Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 06 tháng 01 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “VÌ TẦM VÓC VIỆT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Vì tầm vóc Việt”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Vì tầm vóc Việt”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Con cào cào”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Vì tầm vóc Việt”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về về một số thực phẩm giúp các em phát triển thể lực - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em phát triển thể lực. + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về Vì tầm vóc Việt. Và có nhiều em chia sẻ được về một số thực phẩm giúp các em tăng cương thể lực của mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục tìm hiểu thêm một số yếu ttos khác giúp tầm vóc của chúng ta cao khỏe hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN NGÀY HỘI RỪNG XANH. NÓI VÀ NGHE: RỪNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội. - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá thế giới thiên nhiên kì thú. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng xanh?( chim gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông.) + Các em hãy đoán thử xem những con vật này làm gì trong ngày hội? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế nào?( Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô đi hội, cọn nước chơi trò đu quay.) + Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) + HS dựa vào nội dung bài để hỏi đáp. + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi, tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng nhạc đàn của khe suối, tiếng lĩnh xướng của khướu. Tác dụng: Những âm thanh đa dạng đó làm cho ngày hội vui tươi, rộn rã hơn. + Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? Những âm thanh ấy có tác dụng gì? + Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS tập đọc diễn cảm theo GV 3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng 3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. -GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua các gợi ý: + Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu? + Cây cối trong khu rừng đó như thế nào? + Trong khu rừng đó có những con vật gì? + Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó? - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào để bảo vệ rừng? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. + GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những tác hại gì? + Việc làm đó có nên làm không? - Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 2 năm 2023 TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - HS tính được chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. (1 sợi dây, 1 đồ vật hình chữ nhật) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? - HS tham gia trò chơi + Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó + Câu 2: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 4cm, 6cm, 7cm - HS trả lời nhanh: 4 + 6 + 7 = 17 (cm) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành biểu tượng chu vi hình chữ nhật thông qua hì nh ảnh trực quan và cách tính chu vi hình chữ nhật - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị chăng quanh các cạnh của đồ vật hình chữ nhật. Cho HS quan sát, nhận dạng đồ vật và nêu được mối quan hệ giữa chiều dài sợi dây và chu vi của hình chữ nhật - GV giới thiệu: Chu vi hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật đó (dựa theo cách tính chu vi hình tứ giác) - HS quan sát và tính: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 5 + 3 + 5 + 3 = 16 (cm) - GV gợi ý: vì hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau nên ta có thể tính chu vi hình chữ nhật bằng cách nào khác? - HS suy nghĩ và nêu cách tính khác: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 - GV khắc sâu về cách tính chu vi hình chữ nhật Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): Hình thành cách tính chu vi hình vuông - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ có độ dài các cạnh đều là 5cm - Yêu cầu HS tính chu vi của hình vuông đó (dựa theo cách tính chu vi hình tứ giác) - HS quan sát và tính chu vi hình vuông: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) - GV gợi ý HS chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân - HS nêu: 5 x 4 = 20 (cm) H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 - GV khắc sâu về cách tính chu vi hình vuông 3. Thực hành: Bài 1. (Làm việc theo nhóm) Số? - GV gọi HS đọc y/c bài tập: - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi hình vuông để tính và viết số vào bảng - GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày - HS thảo luận, ghi kết quả vào bảng và đại diện nhóm trình bày KQ lần lượt là: 32cm; 28cm; 40cm - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình vuông Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình chữ nhật có: a) chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu a - GV y/c HS làm câu b,c vào vở, trình bày - HS đọc và phân tích bài mẫu Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 4) x 2 = 20 (cm) Đáp số: 24cm b) Chiều dài 8m, chiều rộng 2m - HS làm bài vào vở, trình bày KQ: (8 + 2) x 2 = 20 (m) c) Chiều dài 15dm, chiều rộng 10dm - HS làm bài vào vở, trình bày KQ: (15 + 10) x 2 = 50 (dm) - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ, GV nêu câu hỏi gợi ý + Đề bài cho biết gì?( Nam đang xếp hình vuông và Nam sử dụng 3 que tính đê’ xếp thành một cạnh hình vuông). + Để bài yêu cầu tính gì?(Nam cẩn dùng bao nhiêu que tính)?. + Làm sao để xác định được Nam cán bao nhiêu que tính?(gợi ý HS đếm số que tính mỗi cạnh trong hình vẽ) + Nhìn vào hình vẽ ta thấy mỗi cạnh có 3 que tính, hình vuông có 4 cạnh, nên Nam cần số que tính là: 3 x 4 = 12 (que tính) - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình vuông vào thực tế 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho hs nối tiếp nêu bài toán vận dụng sau bài học để học sinh được củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC: LÁ BÀNG NHÁT GAN –––––––––––––––––––––––– Tự nhiên và xã hội SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. - Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - HS nối tiếp nêu con người sử dụng thực vật và động vật để làm gì? - HS kể - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cách sử dụng động vật và thực vật trong gia đình, ở cộng đồng địa phương theo gợi ý –GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả nhóm, các nhóm khác tham quan, học hỏi. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi: Em ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: - Đại diện các nhóm trình bày: - Hình 10: Em sẽ khuyên bạn nam quần vẫn còn mới, nếu bỏ đi thì sẽ rất phí, vừa lãng phí tiền của, vừa gây ô nhiễm môi trường. - Hình 11: Em sẽ nói với hai bạn việc săn bắt chim trời và thú rừng là trái phép. Việc này sẽ làm giảm số lượng của các loại vật trên trái đất và gây ra mất cân bằng hệ sinh thái. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng: Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu Hs Đề xuất một số việc em có thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp lí. - Một số việc em có thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp lí: - Sử dụng rau, vỏ hoa quả để làm phân bón cho cầy. - Không bỏ thừa thức ăn. - Không ăn thịt thú rừng. - Không bắt gấu để lấy mật, bắt tê giác để lấy sừng. - Các quần áo đã cũ có thể sử dụng làm túi, hoặc khăn lau nhà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. Chia sẻ ý kiến của em với gia đình, những người xung quanh để cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Thứ năm, ngày 09 tháng 02 năm 2023 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN Bài 06: ĐỌC- CÂY GẠO: VIẾT - ÔN CHỮ HOA P,Q. (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa. - Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng quê. - Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV giao nhiệm vụ: + Làm việc theo nhóm: Nói về đặc điểm nổi bật của một loài cây mà em quan sát được. + Đại diện nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: sừng sững, búp nõn, sáo sậu, lũ lũ, . + Ngắt giọng ở câu dài: Chào mào,/ sáo sậu,/ sáo đen / đàn đàn/ lũ lũ / bay đi bay về, /lượn lên lượn xuống.// Cây đứng im,/ cao lớn,/ hiền lành,/ làm tiêu cho những con đò cập bến /và cho những đứa con về thăm quê mẹ.// + Đọc diễn cảm những hình ảnh so sánh cây gạo, hoa gạo: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài văn : (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mùa xuân đấy. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếng chim hót. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn văn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn văn theo nhóm 3. - HS làm việc cá nhân đọc nhẩm toàn bài - Một số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vào mùa hoa, cây gạo ( hoa gạo, búp nõn) đẹp như thế nào? Vào mùa hoa: cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ; hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi; hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy các loài chim đem đến không khí tưng bừng trên cây gạo? Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được + Câu 3: Vì sao trên cây gạo lại có “ ngày hội mùa xuân” ? Vì trên cây gạo đầy màu sắc và âm thanh rộn rã của các loài chim. Tất cả những âm thanh và màu sắc đó tạo thành cảnh sắc vui nhộn, náo nhiệt của ngày hội mùa xuân. + Câu 4: Những hình ảnh nào cho thấy cây gạo mang vẻ đẹp mới khi hết mùa hoa? Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. + Câu 5: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng quê. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa P, Q. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng. ( có thể kết hợp xem tranh ảnh về Phú Quốc) - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: P, Q, N, T. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG LUYỆN TẬP – Trang 25 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học, chuẩn bị các thăm có các câu hỏi sau:. + Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? + Câu 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông ta làm thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. (Làm việc theo nhóm): Chọn chu vi của mỗi hình - GV gọi HS đọc y/c bài tập: - GV hướng dẫn HS tính chu vi của mỗi hình, sau đó chọn ngôi nhà ghi chu vi của hình đó - GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày + Hình chữ nhật màu hóng tìm đến ngôi nhà ghi chu vi 26 cm; + Hình vuông màu vàng tim đến ngôi nhà ghi chu vi 28 cm; + Hình chữ nhật màu xanh tìm đến ngôi nhà ghi chu vi 30 cm. - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông Bài 2: (Làm việc cả lớp) - GV gọi HS đọc y/c lời thoại và yêu cầu bài tập - GV nêu câu hỏi gợi ý để HS phân tích tình huống: + Mặt bàn có hình dạng gì? Mặt bàn hình chữ nhật. + Nam đo mặt bàn có số đo chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu? Nam đo được chiều dài 1m, chiều rộng 40cm. + Mai đưa ra câu hỏi gì? Tính chu vi của mặt bàn. + Việt đưa ra cách làm như thế nào? Việt tính: (40 + 1) x 2 = 80 (cm) + Cách làm của Việt đúng hay sai? Vì sao? Việt tính theo công thức tính chu vi hình chữ nhật, nhưng Việt chưa chú ý đến đơn vị đo của chiều dài, chiều rộng mặt bàn nên kết quả sai - GV nhắc HS cần chú ý đơn vị đo của chiều dài, chiều rộng trước khi tính chu vi - GV gợi ý để HS tìm cách tính đúng + GV y/c HS đọc số đo CD, CR của HCN H: Em có nhận xét gì về đơn vị đo của CD, CR mặt bàn? H: Vậy muốn tính chu vi mặt bàn trước hết ta phải làm gì? Đổi 1m = 100cm Chu vi mặt bàn là: (100 +40) x 2 = 280 (cm - GV y/c HS tính chu vi mặt bàn - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chú ý đơn vị đo trước khi tính Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc bài toán, TLCH: + Vườn rau có chiều dài, chiều rộng bao nhiêu? Chiều dài hàng rào bằng chu vi của vườn rau + Cổng vào bao nhiêu? Cổng vào 2m + Chiều dài hàng rào có mối quan hệ như thế nào với chu vi của vườn rau (nếu không có cổng vào)? Nếu không có cổng vào thì chiều dài của hàng rào bằng chu vi của vườn rau + Nếu không có cổng vào ta tính chiều dài hàng rào dựa vào đâu? Lấy chu vi vườn rau trừ cổng vào + Tính chiều dài của hàng rào cần tính ta làm thế nào? Bài giải: Chu vi vườn rau là: (9 + 5) x 2 = 28 (m) Chiều dài hàng rào là: 28 – 2 = 26 (m) Đáp số: 26m - GV y/c HS tự trình bày bài làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình chữ nhật vào thực tế 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Hoạt động trải nghiệm. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: BẾP NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận thức được các nguy Cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực hiện được những việc làm cụ thể để đãm bảo an toàn trong ăn uống. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ti vi, máy tính, bài giảng Power point - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Trò chơi: Nếu . thì .: (Chia đội ) - GV Chia lớp thành đội Nếu và đội Thi để dự đoán những nguy cơ sẽ xảy ra nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong bếp. GV phổ biến luật chơi: - Lần lượt một bên nói "Nếu..., bên kia nói Thì.., sau ba cầu thủ đối lại. + Nếu bát đũa mốc thì thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn. + Nếu đồ ăn bị ôi thiu thì dễ bị đau bụng. + Nếu sử dụng thực phẩm quá hạn thì dễ bị ngộ độc Kết luận: GV dẫn vào nội dung chủ đề Qua trò chơi, thầy cô thấy, đã nhiều bạn để ý đến Các tình huống có nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Thảo luận về những việc cần làm để đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống ( làm việc nhóm 4) - GV mời HS làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm chọn một vấn đề để thảo luận: Câu hỏi thảo luận: +Vì sao phải kiểm tra bếp Đồ dùng trong bếp cất không đúng chỗ cổ thể gây nguy hiểm thế nào? + Đó chai lọ trong bếp mà tất nhằn ghi tên thì có nguy hiểu gì không? + Bát đĩa, nối, dao, thìa, đũa để bắn, mốc có nguy cơ gì đối với an đoàn thực phẩm Thức ăn thừa không cắt ngăn mát, không đậy có thể mang đến nguy hiểm + Yêu cầu HS viết, vẽ vào giấy A3 các nội dung cần thực hiện. + Bảo quản thực phẩm sống và chín đúng cách. + Thường xuyên kiểm tra chất lượng và hạn sử dụng của các loại thực phẩm trong tủ lạnh, tủ bếp, kệ,... + Thường xuyên vệ sinh các dụng cụ nhà bếp và làm sạch dụng cụ vệ sinh sau khi dùng. + Dán nhãn cho các loại hộp, lọ và đậy nắp kín để bảo quản tốt hơn. + Không để thực phẩm chín trên bàn, mâm mà không có lồng bàn hay nắp đậy che chắn. - Mời đại diện nhóm lên trình bày. -Nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. Kết luận: Ta cần nhắc nhau luôn giữ bếp sạch sẽ, không tạo cơ hội cho vi khuẩn, vi trùng phát triển, bảo vệ sự an toàn của cả nhà. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Mở rộng và tổng kết chủ đề (Làm cá nhân) - GV và HS viết vào vở bài tập hoặc tờ giấy những việc mình sẽ thực hiện trong một hai ngày tới. - Mời HS lên đọc kế hoạch hoạt động của mình. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG Mình sẽ thực hiện những việc sau vào buổi tối ngày 20 tháng 12 1. Cùng mẹ kiểm tra tủ lạnh. 2. Sắp xếp lại thức ăn trong tủ lạnh. 3. . Lau dọn tủ lạnh. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: HS trao đổi với bạn bên cạnh và tự cam kết sẽ thực hiện. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: + Kiểm tra nhãn chai, lọ + Kiểm tra thực phẩm trong tủ lạnh. + Bảo quản thực phẩm sống và chín trong bếp đúng cách. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP SO SÁNH. ĐẶT CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận diện và nêu được tác dụng của biện pháp so sánh; biết đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh; biết cách đặt câu hỏi ở đâu? để hỏi về địa điểm diễn ra sự việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất : Biết tác dụng của phép so sánh, đặt được câu với từ so sánh, biết đặt câu hỏi để hỏi về địa điểm.tham gia thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời theo gợi ý.Biết giúp đỡ nhau trong thảo luận nhóm. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi, máy tính, máy hắt, bài giảng Power point - Học sinh: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động - GV tổ chức HS hát bài “ Bé tập so sánh” để khởi động bài học. + Tìm hình ảnh so sánh trong bài hát? Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo gợi ý: + Những sự vật nào được so sánh với nhau? + Cây gạo – tháp đèn; bông hoa – ngọn lửa; búp nõn – ánh nến. + Cây gạo – tháp đèn: so sánh hình dạng Bông hoa – ngọn lửa: So sánh về màu sắc Búp nõn – ánh nến: So sánh về hình dạng lẫn màu sắc. + Chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm gì?
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx



