Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 31 trang Phước Đăng 29/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia 
các hoạt động. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người xung quanh. Hình 
thành phẩm chất nhân ái và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG
 Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
 - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ 1: Xem video các bài hát về Gia đình. 
- Gv chiếu video - HS quan sát
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi sau: + Các bạn đang biểu diễn văn nghệ
+ Các bạn đang làm gì?
+ Các bạn biểu diễn như thế nào?
+ Không khí mọi người như thế nào?
- Gọi từng cặp đôi lên bảng trình bày.
- Gọi hs nhận xét. - Lắng nghe
* GV nhận xét và kết luận: Các bạn đang biểu 
diễn văn nghệ để chuẩn bị đón chào một năm 
mới sắp đến. Mọi người đều vui mừng và hào 
hứng...
*HĐ 2: Chia sẻ cảm xúc của em
 - Yêu cầu hs chia sẻ theo nhóm 4 về 1 kỉ niệm - HS chia sẻ nhóm 4 trong 2’
của em với gia đình mà em nhớ nhất.
- Gọi nhóm lên trình bày. - HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS. - Lắng nghe 
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo 
chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ----------------------------------------------------------------------
 Toán
 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La 
Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, các chữ số La Mã, đồng hồ có chữ số La Mã
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho Hs hát - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá
a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng
- GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại 
phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong của Nam, 1 HS đọc lời thoại của 
SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi Robot trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La - HS lắng nghe
Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số 
một, người La Mã viết là I,....
- GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 
10: X
- GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo - HS lên bảng viết các số
yêu cầu
b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20
- Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã - HS lắng nghe
có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các 
em hãy xem các số từ 1 đến 20
- GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La - HS ghi nhớ
Mã.
- YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở - HS viết vào vở
3. Hoạt động
Bài 1: 
- GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong 
 nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các 
 nhóm khác nhận xét
 - Đáp án:
 + Đồng hồ 1: 1 giờ
 + Đồng hồ 2: 5 giờ
 + Đồng hồ 3: 9 giờ
 + Đồng hồ 4: 10 giờ - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: 
Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như - HS lắng nghe
đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số 
trên mặt đòng hồ
Bài 2: 
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn cặp số và số La Mã thích 
 hợp
- GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? - HS lắng nghe luật chơi
GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi - HS tham gia TC
số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi 
đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ 
gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông 
thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó 
giành chiến thăng
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương 
những bạn tích cực tham gia trò chơi
- GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống - HS lắng nghe
tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo 
hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường 
Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh 
đồng cỏ Châu Phi.
Bài 3: 
- Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các số La Mã 
- GV YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự 
 nhận xét, đánh giá bạn, ĐG mình.
 + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: 
 hai; XI: mười một; IX: chín
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt (T1+2)
 ĐỌC: CÓC KIỆN TRỜI
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN : CÓC KIỆN TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện 
trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của 
nhân vật dựa vào hành động, lời nói.
 - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
 - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh , Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc 
trước lớp. - HS đọc
- Gọi HS giải đố - HS tham gia giải đố: Con cóc
- GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt - Hs lắng nghe.
nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với 
lời nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm - HS đọc từ khó.
sét, 
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời - 2-3 HS đọc câu dài.
nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi 
trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng 
 đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng
+ Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi + Cua trong chum nước, ong 
đến cửa nhà Trời. sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở 
 hai bên cánh cửa.
+ Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời + Cóc đánh trống - trời sai gà ra 
giao chiến với nhau như thế nào? trị cóc.
 Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, 
 tha đi.
 Trời sai chó ra bắt cáo – vừa 
 đến cửa, gấu quật chó chết tươi.
 Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi 
 bụi.
 Thần nhảy vào chum – cua kẹp; 
 Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ.
+ Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau + HS tự chọn đáp án theo suy 
khi giao chiến? nghĩ của mình.
+ Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu + HS thảo luận nhóm; Báo cáo:
chuyện Cóc kiện trời 1.Nguyên nhâncóc kiện trời...
 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên.
 3. Kết quả cuộc đấu.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc mình.
nghiến răng thì trời đổ mưa. -2-3 HS nhắc lại
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. - HS luyện đọc
3. Nói và nghe: 
3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh 
- GV giới thiệu câu chuyện.
- YC HS QS tranh minh họa. - HS làm việc theo nhóm lần 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về lượt nói về các sự việc có trong 
các sự việc có trong mỗi tranh. mỗi tranh.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập - HS luyện kể
kể từng đoạn theo tranh.
- Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý - HS luyện kể. cho nhau.
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS 
- GV nhận xét, tuyên dương. khác nhận xét; bổ sung
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và 
vận dụng bài học.
+ Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để - HS tham gia đọc
nhớ nội dung. 
+ Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của + Kể và nói cảm nghĩ của mình.
em về nhân vật cóc.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ______________________________
Chiều
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: TRĂNG TRÊN BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong 
bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng nhóm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi 
động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Xem hình đoán từ chứa tr; ch + Trả lời: truyền hình; bóng 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chuyền
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung đoạn văn: 
- GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe.
- Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng 
xanh, lóa sáng.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi 
chỗ trống (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu 
dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt cầu.
đầu bằng x hoặc s.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xạc, sáng sủa.
2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được 
ở BT2
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc theo yêu cầu.
- Mời HS trình bày. - Đại diện trình bày - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
+ Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS nêu 
+ Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không - HS lắng nghe để lựa chọn.
thích hoạt động nào? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _______________________________
 Câu lạc bộ Toán
 TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Củng cố mở rộng và nâng cao dạng toán: Tìm thành phần chưa biết
 HS biết vận dụng quy tắc để giải các BT nâng cao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
Hát: Em yêu trường em - HS hát kết hợp vận động
 2. Khám phá: 
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần Trả lời: 
chưa biết của phép tính Phép cộng: Số hạng + Số hạng 
Để giải được các bài toán tìm X thì cần dự vào = tổng
các thành phần và kết quả của phép tính. Em hãy => Số hạng = Tống – Số hạng
nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Phép trừ : Số bị trừ - Số trừ = 
 3. Luyện tập: Hiệu
Các dạng toán tìm x thường gặp: => Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, 
 1.Dạng 1(Dạng cơ bản) Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
 Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, Phép nhân : Thừa số × Thừa số 
thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số. = Tích
 Ví dụ: Tìm X: => Thừa số = Tích : Thừa số
 549 + X = 1326 Phép chia: Số bị chia : Số chia 
 X = 1326 - 54 = Thương.
 X = 777 => Số bị chia = Số chia × X - 636 = 5618 Thương, Thương = Số bị chia: 
 X = 5618 + 636 Số chia
 X = 6254
 Dạng 2 
 Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, 
tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một 
tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X - 
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
 X = 9 x 6
 X = 54
 Dạng 3 
 Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép 
tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số .
 Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
X : 3 = 736 - 106 ( dạng 2)
 X : 3 = 630 (dạng 1)
 X = 630 × 3
 X = 1890
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Tìm X: HS làm vào vở, 1 em làm bảng 
 1. X x 5 + 122 + 236 = 633 phụ 
 2. 320 + 3 x X = 620
 3. 357 : X = 5 (dư 7 ) 
 4. X : 4 = 1234 dư 3 
 5. 120 - ( X x 3 ) = 30 x 3 
 6. 357 : ( X + 5 ) = 5 (dư 7)
Lớp nhận xét bài, GV chốt kết quả đúng
3. Vận dụng:
Vận dụng Bài học để giải quyết các BT tìm thành 
phần chưa biết dạng mở rộng
Nhận xét tiết học
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023
 BUỔI SÁNG Toán
 LUYỆN TẬP( TRANG 13)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố lại biểu tượng về các chữ số La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 Tranh ảnh, bảng nhóm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi
hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. 
Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu 
trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai 
nhường quyền cho người khác
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1: 
- Bài yêu cầu làm gì? - Dùng que tính để xếp thành 
 các só La Mã
- GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi - HS làm bài cá nhân rồi trao 
với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. đổi nhóm
- GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan a/ VIII, XIII
sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. b/ Để xếp được ba số 9 bằng 
 chữ số La Mã thì cần 9 que 
- GV nhận xét, tuyên dương tính ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que 
tính nhất? - HS trả lời: xếp số La Mã béo 
 hơn 20 mà dùng nhiều que tính 
- GV nhận xét, tuyên dương nhất là: XVIII
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài.
 a/ Tìm số La Mã thích hợp 
 điền vào ô trống
 b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, 
 XII, XVIII theo thứ tự từ bé 
- GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú đến lớn.
họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người - HS lắng nghe
La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với 
cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ 
đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số 
chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó 
nhé.
- GV YC HS làm bài vào vở
- Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền - HS làm việc cá nhân
đáp án - HS lên bảng trình bày bài 
 làm. HS khác nhận xét, bổ 
 sung
 - HS trả lời:
 a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, 
? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân XVII, XVIII
cầu? b/ XII, XIII, XVII, XVIII
- GV nhận xét, tuyên dương - HS giải thích
Bài 3: - Chọn đồng hồ điện tư thích 
- Bài yêu cầu làm gì? hợp với đồng hồ mặt trời
 - HS lắng nghe
- GV giải thích về phương pháp hoạt động của 
đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc 
trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của 
mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái 
cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác 
nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ 
giờ tương ứng. - HS làm bài cá nhân, trao đổi 
- GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra chéo vở
bài - 3-4 nhóm báo cáo kết quả 
- Gọi các nhóm báo cáo trao đổi
 + đồng hồ A – đồng hồ E
- GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương + đồng hồ B – đồng hồ G
- GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá + đồng hồ C – đồng hồ D
dụng khi có nắng
Bài 4: 
- Bài yêu cầu làm gì?
 - Tìm đường đi cho chú linh 
- GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm 
 dương đến hồ uống nước theo 
ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước
 thứ tự các số La Mã từ I đến - Đại diện nhóm lên chia sẻ XX
- GV nhận xét, tuyên dương - HS làm việc theo nhóm
? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống 
nước nhóm em đã làm như thế nào? - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Em đã tìm các số theo thứ tự 
 từ I đến XX
3. Vận dụng
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt (T1+2)
 NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp 
với lời nói của mỗi nhân vật.
 - Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. 
 - Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật 
cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên 
khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh, bảng nhóm .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” và trả 
lời câu hỏi : Cóc lên thiên đình kiện Trời về điều + Đọc và trả lời câu hỏi: Đã lâu 
gì? lắm rồi , trần gian không hề được 
 một giọt nước mưa.
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn 
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” và nêu giải thích vì sao hễ cóc nghiến 
nội dung bài. răng thì trời đổ mưa.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV HD chung về cách đọc truyện tranh: QS kĩ - Hs lắng nghe.
từng tranh theo trình tự từ trên xuống dưới, từ 
trái qua phải. Sau đó đọc các câu dưới mỗi tranh. 
Cuối cùng đọc lời thoại trong tranh.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia 5 đoạn tương ứng với 5 tranh; mỗi - HS quan sát
tranh 1 đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo tranh. - HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: tán nấm, nghển cổ,lượn - HS đọc từ khó.
quanh, đêm khua, nghĩ ngợi, 
- Luyện đọc câu dài: Ngày mai/ không biết/ - 2-3 HS đọc câu thơ.
người khác lại gọi mình/ là gì nữa nhỉ?
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. 
Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ.
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 6( 1 HS đọc lời dẫn, 4 HS đọc lời thoại của - HS luyện đọc theo nhóm 4.
4 con vật; 1 HS đọc suy nghĩ của cây nấm).
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mỗi con vật trong câu chuyện làm gì, + HS TL nhóm đôi, trả lời:
nói gì khi đến bên cây nấm? . Giun đất nghển cổ uống giọt 
 sương đêm – nói: Chiếc bàn xinh 
 xắn ơi, thức uống ở đây thật 
 ngon.
 . Kiến nằm ngủ dưới chân cây 
 nấm - 
 Nói: Mái nhà xinh đẹp ơi, ngủ ở 
 đây thật mát.
 . Bướm lượn quanh cây nấm – 
 nói: Sao chiếc mũ này lại có 
 chân nhỉ?
 . Ếch cốm nhảy lên tán nấm ngồi 
 nghỉ - nói: Ghế nhỏ ơi, đừng đi 
 đâu, ở nguyên đấy nhé.
+ Câu 2: Vì sao cây nấm lại được các con vật gọi + Vì mỗi con vật cảm nhận và 
tên khác nhau? gọi tên cây nấm bằng 1 cách 
 khác nhau.
+ Câu 3: Cây nấm cảm thấy thế nào khi được gọi - HS nêu theo hiểu biết của 
bằng nhiều tên như vậy? mình.
+ Câu 4: Nói 2 – 3 câu nhận xét về hình dáng, 
điệu bộ và hành động của một nhân vật trong câu + vui vẻ, thích thú, băn khoăn, 
chuyện. 
- GV mời HS nêu nội dung bài . - HS nêu; Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chốt: Bài đọc cho thấy: Mỗi sự vật đều có 
thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác 
nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng - HS đọc lại
người.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe.
- HS đọc phân vai. - HS luyện và thi đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Đọc mở rộng
3.1. Hoạt động 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng, 
và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá 
nhân, nhóm 4)
- YC HS đọc bài đã tìm. - HS đọc bài
- Trao đổi với bạn và viết thông tin cơ bản vào - Trao đổi và viết thông tin cơ 
phiếu đọc sách. bản vào phiếu đọc sách.
- Gọi 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình - 1 – 2 HS trình bày phiếu của 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình
3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn về những 
thông tin mới mà em biết sau khi đọc.
+ GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và chia sẻ:
+ Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? - Hs chia sẻ trước lớp.
+ Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? + Trả lời các câu hỏi.
+ Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? Câu 
văn nào thể hiện thông tin đó?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU 
 Tự nhiên xã hội
 SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: – Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày.
 – Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và 
cộng đồng địa phương.
 – Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những 
người xung quanh để cùng thực hiện..
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV yêu câu học sinh kể con người sử dụng - HS kể
thực vật và động vật để làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. (làm việc nhóm)
- GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cách sử dụng - Thảo luận nhóm
động vật và thực vật trong gia đình, ở cộng 
đồng địa phương theo gợi ý –GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm báo cáo
nhóm, các nhóm khác tham quan, học hỏi. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1
Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi: Em - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 - Hình 10: Em sẽ khuyên bạn nam 
 quần vẫn còn mới, nếu bỏ đi thì sẽ 
 rất phí, vừa lãng phí tiền của, vừa 
 gây ô nhiễm môi trường. 
 - Hình 11: Em sẽ nói với hai bạn 
 việc săn bắt chim trời và thú rừng là 
 trái phép. Việc này sẽ làm giảm số 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 lượng của các loại vật trên trái đất 
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ 
 và gây ra mất cân bằng hệ sinh thái.
sung. 
3. Vận dụng:
Hoạt động 4. Cá nhân
- GV yêu cầu Hs Đề xuất một số việc em có - Học sinh chia sẻ.
thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp - Một số việc em có thể làm để sử 
lí. dụng thực vật và động vật hợp lí:
 - Sử dụng rau, vỏ hoa quả để làm 
 phân bón cho cầy.
 - Không bỏ thừa thức ăn.
 - Không ăn thịt thú rừng.
 - Không bắt gấu để lấy mật, bắt tê 
 giác để lấy sừng.
 - Các quần áo đã cũ có thể sử dụng 
 làm túi, hoặc khăn lau nhà.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 5. Chia sẻ ý kiến của em với gia 
đình, những người xung quanh để cùng sử 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx