Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GDKNS:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

*GDBVMT: Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng:

- GV: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính

- HS: Sách giáo khoa, phần mềm Zoom, máy tính hoặc điện thoại.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp.

 

docx 32 trang ducthuan 05/08/2022 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc- Kể chuyện
Bài: Người lính dũng cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
*GDBVMT: Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- GV: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính
- HS: Sách giáo khoa, phần mềm Zoom, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3 -5’
1. Khởi động
2. HĐ luyện đọc 
* Đọc mẫu
* Đọc đoạn
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Chiếu tên bài, gọi 1HS nhắc lại, lớp viết vở.
- GV đọc toàn bài (giọng gọn, rõ, nhanh, nhấn giọng ở TN: hạ lệnh, ngập ngừng, chui, chối tai)
H: Bài tập đọc được chia làm mấy
- HS hát bài: Chú bộ đội
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK, ghi bài.
- Hs lắng nghe
-HS trả lời
28 -30’
Tiết 2
12-14’
đoạn?
- HDHS luyện đọc đoạn kết hợp luyện từ khó và câu dài: (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...).
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
 Lời viên tướng: 
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát)
 Lời chú lính nhỏ:
+ Chui vào à?// (rụt rè, ngập ngừng)
+ Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè)
+ Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết) 
- HS luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: nửa tép, ô quả chám, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- GV yêu cầu HS đọc cả bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc
- Hs đọc đoạn nối tiếp 
- Hs nêu cách hiểu nghĩa của từ 
- 1 HS đọc
3. HĐ tìm hiểu bài
+ Rèn kĩ năng tự nhận thức, ra quyết định, đảm nhân trách nhiệm, trình bày ý kiến cá nhân, trải n ghiệm.
4. HĐ luyện đọc lại 
5. HĐ kể chuyện
+ Rèn kĩ năng thảo luận nhóm, đảm nhận trách nhiệm.
6. HĐ ứng dụng và sáng tạo
* Đọc đoạn 1
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- GV nhận xét, chốt
* Đoạn 2
H: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân sào?
H: Việc leo sào của các bạn khác đã gây hiệu quả gì?
* Đoạn 3:
H: Thầy giáo đã mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
H: Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Đoạn 4
H: Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh “về thôi” của viên tướng?
H: Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
H: Ai là người dũng cảm trong truyện? Vì sao?
H: Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài?
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- GV đọc mẫu đoạn 4
- GV chiếu Slide HDHS đọc đúng lời nhân vật
H: Bài có mấy nhân vật?
- Thi đọc đoạn văn
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 4 đoạn, kể lại câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện:
Câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
-HS tập kể chuyện trước lớp.
- Thi kể chuyện trước lớp
- Lớp nhận xét, HS nhận xét,
*GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
- Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết.
- 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm
- 1 HS trả lời
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS trả lời
- Sào bị đổ.....
- Cả lớp đọc thầm
- Hs tự giác nhận lỗi
- Hs trả lời
- Cả lớp đọc thầm
- 1 hs trả lời
- Mọi người sững lại nhìn...bước theo chú....
- Chú lính.....vì biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
- HS nhận xét
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- 4 - 5 hs thi
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng.
- Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng.
- HS trả lời
-HS trả lời
-HS kể
-HS nhận xét.
- HS trả lời 
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Nhiều Hs trả lời.
-HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, powerpoint, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài, 1 HS nhắc lại tên bài.
33’
2. HĐ hình thành kiến thức mới
 Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
 - GV nêu và chiếu phép tính:
26 x 3 = ?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS lớp làm nháp
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
- HS nhận xét, 2HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính 54 x 6 = ? (theo các bước như trên)
 + Muốn nhân số có 2 chữ số với
số có 1 chữ số (có nhớ) các con 
làm như thế nào ?
- GV chốt KT: Đặt tính
- Nhân từ phải sang trái 
(lưu ý trường hợp khi nhân có kết quả = 10.0 >10 ta phải nhớ sang hàng tiếp theo)
- Gọi 2-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS nêu
-HS nhận xét, 2 HS nhắc
- HS tiến hành theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Bước 1: Đặt tính
+ Bước 2: Nhân từ phải
 sang trái
- HS lắng nghe
-HS nhắc lại.
3.HĐ thực hành
- Bài 1: Củng cố nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Chữa bài: 
+ Nêu cách thực hiện từng phép tính
+ Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số con làm như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS làm bài
+ HS nêu cách thực hiện
+ Bước 1: Đặt tính
+ Bước 2: Nhân từ phải sang trái
- HS lắng nghe
- Bài 2: Củng cố giải toán nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu
+ BT cho biết gì ?
+ BT hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở ghi, làm xong chụp bài gửi Zalo
- GV chiếu bài của HS
- 1 HS đọc
+ Mỗi cuộn vải dài 35m
+ Hỏi 2 cuộn vải dài bao nhiêu m ?
- HS làm bài
- HS nêu
- GV yêu cầu nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- Hs nhận xét
- HS lắng nghe
2’
4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo 
- Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). 
- Bài sau: Luyện tập
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Chính tả
Bài: Người lính dũng cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
-Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, powerpoint, máy tính.
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nôi dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Chiểu đầu bài 
- Gọi 1 HS nhắc tên bài, lớp viết vở.
- Hát: “Chú bộ đội”
- Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...
- 1 HS nhắc tên bài, lớp viết vở.
35’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
*Tìm hiểu nội dung đoạn viết
* Hướng dẫn trình bày
- GV đọc đoạn viết
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
+ Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? Vì sao?
+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào? 
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào ?
- GV yêu cầu HS nhận xét
- Gv nhận xét, chốt
- HS theo dõi
- HS TLCH:
+ HS TLCH
+ 5 câu
+ HS TLCH
+ Sau dấu hai chấm ,xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, 
dấu gạch ngang, dấu chấm than
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Viết chữ khó
3. Hoạt động viết chính tả
4. HĐ làm bài tập * Bài 2a: Điền n/l
* Bài 3 Ôn bảng chữ cái
- Yêu cầu HS viết bảng con: Quả quyết; viên tướng; sững lại; vườn trường; khoát tay.
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
- GV lưu ý cách trình bày bài viết cho HS và tư thế ngồi
- GV đọc bài viết thong thả và từ tốn cho HS viết bài 
- GV đọc lại đoạn viết cho HS soát lỗi
- GV nhận xét chung bài viết 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK
- Yêu cầu 1-2 HS đọc bài làm
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
- Bài tập này giúp các con điều gì?
* GV chốt 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp làm bài ra SGK
- Gọi 9 HS nối tiếp đọc bài làm
- GV gọi HS nhận xét, GV chữa
- Gọi HS đọc thuộc 9 chữ tại lớp
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS viết bài
- HS soát lỗi 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lớp làm bài
- 1-2 HS đọc bài
- Nhận xét, đối chiếu
- HS lắng nghe
- HS TLCH
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài
- 9 HS đọc 
- Nhận xét, đối chiếu
- HS lắng nghe
- 5-6 HS đọc 
2’
5. HĐ ứng dụng – sáng tạo
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.- Bài sau học: Mùa thu của em
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
-Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, powerpoint, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15.
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2?
+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài 
- HS tham gia chơi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
33’
- Mời 1 HS đọc lại tên bài 
 - 1 HS đọc tên bài
2. HĐ thực hành
* Bài số 1: Củng cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS chữa bài
+ Nêu cách thực hiện phép tính
+ Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào SGK
- HS chữa bài
+ HS nêu cách t.hiện
+ Bước 1: Đặt tính
+ Bước 2:Thực hiện PT từ phải sang trái
- HS nhận xét
- HS lắng ngheHSHHS
* Bài số 2: Củng cố nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
* Bài số 3: Củng cố về giải toán
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chữa bài:
+ Nêu cách thực hiện từng PT
- GV yêu cầu HS nhận xét 
* GV nhận xét, chốt
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ BT cho biết gì ? 
+ BT hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở, khi làm xong chụp bài gửi Zalo cho GV
- GV chữa bài: Chiếu bài của 1 số HS
+ Yêu cầu HS nhận xét
- Khi giải toán có lời văn, cần lưu ý điều gì ?
- GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào vở
- HS đối chiếu bài 
+ HS nêu 
- HS nhận xét
- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
+ 1 ngày có 24 giờ
+ 6 ngày có bao nhiêu giờ?
- HS làm vào vở, chụp bài
- HS quan sát, nhận xét bài làm cửa bạn
- Đọc kỹ đầu bài
- HS lắng nghe
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Đặt 1 đề toán giải bằng 2 phép tính nhân
- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải.
- Bài sau: Bảng chia 6
- HS đặt đề toán
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.Phòng bệnh tim mạch
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK,SGV, powerpoint, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động 
+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ khám phá kiến thức 
Hoạt động 3: Bệnh về tim mạch
Hoạt động 4: Bệnh thấp tim
Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế.
* Cách Tiến hành: 
+ Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết?
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về tim mạch.
*GVKL: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy hiểm đối với trẻ em.
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát tranh SGK /20,21 trả lời 3 câu hỏi/ 20.
+ Câu 1.
+ Câu 2.
+ Câu 3.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách phòng bệnh tim mạch.
*GVKL: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày.
*GDKNS: 
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
 + Kĩ năng làm chủ bản thân: đảmnhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS đưa ý kiến trên Padlet
+ Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì?
*GVKL: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ trẻ con.
- Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch,...
-Đọc đoạn đối thoại
- HS báo cáo kết quả.
- Bệnh thấp tim.
- Để lại di chứng nặng nề
cho van tim, gây suy tim.
- Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời.
+ Ăn đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận trên Padlet
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...
- Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ ứng dụng – sáng tạo
=> Xem trước bài “Hoạt động bài tiết nước tiểu”
- Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài.
- Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: Cuộc họp của chữ viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- GV: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính
- HS: Sách giáo khoa, phần mềm Zoom, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động 
+ Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì?
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Chiếu tựa bài.
- Gọi 1 HS nhắc lại, lớp viết vở
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa
- 1 HS nhắc lại, lớp viết vở
35’
2. HĐ luyện đọc.
* Đọc mẫu.
* Luyện đọc đoạn 
* Luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu và HD giọng đọc
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
Đ1: Từ đầu .. lấm tấm mồ hôi
Đ2: Tiếp đến trên tán lấm tấm mồ hôi
Đ3: Tiếp đến ẩu thế nhỉ?
Đ4: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài 
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
- HS chia đoạn 
-HS đọc nối tiếp đoạn và sửa lỗi phát âm.
- 4 HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc toàn bài 
3. HĐ tìm hiểu bài
- Các chữ dấu câu bàn về việc gì?
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng
- GV HD HS ghi ra giấy những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các gợi ý a, b, c, d
- GV HD HS nhận xét, kết quả làm bài đúng
- BV giúp đỡ Hoàng
Giao cho dấu 
- Chấm 
- HS suy nghĩ làm bài ra giấy 
- HS báo cáo kết quả làm bài
- HS lắng nghe
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc theo phân vai (Người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện
- Gọi 2 nhóm thi đọc theo phân vai - Yêu cầu cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất?
- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương
- HS đọc theo nhóm 4
- HS thi đọc
- HS bình chọn bạn và nhóm đọc hay
- HS lắng nghe
2’
5. HĐ ứng dụng và sáng tạo 
- GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm (giúp ngắt các câu văn rành mạch rõ ý)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
- Bài sau: Bài tập làm văn
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: So sánh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
- Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
-Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- GV: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính
- HS: Sách giáo khoa, phần mềm Zoom, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
2’
1.HĐ khởi động
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau.
- Kết nối kiến thức.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi bảng tên bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại tên bài.
 - HS thi đua nhau nêu kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài 
- 1 HS nhắc lại 
35’
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh 
* Bài 2 : Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém.
3. HĐ thực hành
* Bài 3: Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ.
Bài 4: Tìm từ so sánh
- GV gọi 1 HS đọc các khổ thơ trước lớp.
- GV yêu cầu tìm hình ảnh so sánh trong các khổ thơ.
- Gọi HS chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc lại các hình ảnh so sánh 
* GV chốt
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, chữa bài 
+ Cách so sánh trong hai câu thơ: “ Cháu khoẻ hơn ông nhiều” và “ Ông là buổi trời chiều” có gì khác nhau? ( Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau hay hơn kém nhau?)
+ Sự khác nhau của hai cách so sánh này do đâu mà tạo nên?
- GV yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm so sánh.
+ So sánh bằng
+ So sánh hơn kém.
- GV chữa bài và nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp làm vở
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét 
+ Các hình ảnh so sánh trong bài tập này khác gì với cách so sánh trong bài tập 1
- GV chốt kiến thức.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Các hình ảnh ở BT 3 là hình ảnh so sánh ngang bằng hay hơn kém?
- Vậy có thể thay dấu gạch ngang bằng từ so sánh nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu các đáp án đúng
- GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc các khổ thơ trước lớp
- HS làm bài 
- HS chia sẻ kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại các hình ảnh so sánh.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- 1 HS đọc
- Nhận xét
+ Câu “ Cháu khoẻ hơn ông nhiều” là câu so sánh hơn kém, câu “ Ông là buổi trời chiều” là câu so sánh ngang bằng 
+ Do có từ so sánh khác nhau tạo nên: Từ hơn là so sánh hơn kém, từ là chỉ sự ngang bằng.
- HS làm bài
- HS Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài
- HS Nhận xét
+ Không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang.
- 1 HS đọc yêu cầu
- So sánh ngang bằng
- Như là , tựa, như thể ..
- HS làm bài.
- HS TLCH
- HS lắng nghe
2’
4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo 
- Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng).
- Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh.- Bài sau: Từ ngữ về trường học- Dấu phẩy.
- HS lắng nghe và tìm từ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Bài: Bảng chia 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 
 -Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
 -Giáo dục học sinh đam mê Toán học.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, powerpoint, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và chiếu tên đầu bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại tên bài
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở
- 1 HS đọc tên bài
33’
2. HĐ hình thành kiến thức mới
- Cho HS lấy 1 tấm bìa (có 6 chấm tròn )
- Hỏi: 6 lấy 1 lần bằng mấy?
- HS lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn 
- 6 lấy 1 lần = 6
* Việc 1: lập bảng nhân 6
- GV ghi bảng: 6 x 1 = 6
- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- GV chiếu: 6 : 6 = 1
- Cho HS lấy 2 tấm bìa như trên 
và đặt câu hỏi:
+ 6 lấy 2 lần bằng mấy

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_pham.docx