Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phiếu học tập, nam châm, bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 2 x 5 = ? + Trả lời: 2 x 5 = 10 + Câu 2: 6 con thỏ có bao nhiêu cái tai? + Trả lời: 6 con thỏ có 12 cái tai - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nghe 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia trong - HS làm vào vở bảng nhân 5, chia 5 (đã học) vào vở. -HS quan sát và nhận xét - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. -1HS trả lời: - GV cho HS nhận xét hàng tích của câu a và hàng số + Hàng tích của câu a là dãy số bị chia ở câu b cách đều 5 tăng dần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Hàng số bị chia của câu b là dãy số cách đều 5 giảm dần. - HS nghe -Nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) -1HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2 - HS thảo luận nhóm đôi và làm - YC HS thảo luận nhóm đôi để tính kết quả mỗi phép bài vào phiếu học tập tính (ở quả bưởi) và nối những quả bưởi cho vào mỗi sọt có ghi kết quả tương ứng của mỗi phép tính đó. + GV HD mẫu: Quả bưởi ghi “ 20:5” cho vào sọt ghi số “4” + Sau đó cho biết sọt nào sẽ có nhiều quả bưởi nhất,ít + HS nghe quả bưởi nhất. + Đại diện nhóm trả lời: - Câu a: Sọt ghi số “10” có 3 quả nên có nhiều quả bưởi nhất. - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Câu b: Sọt ghi số “4” có 1 quả - GV Nhận xét, tuyên dương. nên có ít quả bưởi nhất. Bài 3: (Làm việc cá nhân) >; < ; = ? - HS trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS nêu yêu cầu của bài -YC HS tính nhẩm tính kết quả của các phép tính rồi so sánh 2 kết quả và điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?” vào vở, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -1HS nêu: >; < ; = - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở. Bài 4 -1HS nêu kết quả - GV mời HS đọc bài toán a/ = b/ - GV hỏi: -Các HS khác nhận xét + Bài toán cho biết gì? -HS lắng nghe -1HS đọc bài toán + Bài toán hỏi gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Cửa hàng có 50 kg gạo nếp. Người ta chia số gạo nếp đó vào 5 túi + Mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Số gạo nếp ở mỗi túi là: 50 : 5 = 10 (kg) Đáp số: 10kg gạo nếp. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 5 và thức đã học vào thực tiễn. bảng chia 5 - HS trả lời: + Câu 1: 5 x 6 = ? + Câu 1: 5 x 6 = 30 + Câu 2: 45 : 5 = ? + Câu 2: 45 : 5 = 9 + Câu 3: Cửa hàng có 40kg gạo. Người ta chia đều số + Câu 3: Mỗi túi có 8 kg gạo. gạo đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI HOẠT ĐỘNG ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát tranh và kể lại các hoạt động trong từng tranh; - Viết được đoạn văn kể lại một hoạt động chung của gia đình. - HS có thêm những hiểu biết thú vị vé những vùng đất mới và biết cách làm quen với những người bạn mới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết yêu gia đình II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, bảng nhóm, tranh, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Vòng quay kì diệu” để khởi + 4 HS tham gia trò chơi. động bài học. + Câu 1: Tìm từ chỉ màu sắc trong câu sau: “Con nai + Câu 1: Từ chỉ màu sắc: màu nâu có bộ lông màu nâu” + Câu 2: Từ chỉ hình dáng: + Câu 2: Tìm từ chỉ hình dáng trong câu sau: “Nai có vóc dáng cao lớn vóc dáng cao lớn, thân thon thả dễ thương” + Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: + Câu 3: Từ chỉ hoạt động: nhảy “Thoáng cái nai đã nhảy phóc rất xa.” phóc.” + Câu 4: Tìm từ chỉ hương vị trong câu sau: “Buổi + Câu 4: Từ chỉ hương vị: thơm sáng bình minh, hoa sứ toả hương thơm ngát”. ngát - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động trong từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi: + Quan sát tổng thể 4 tranh và cho biết: Các tranh thể + Việc đầu tiên là đi tàu hoả đến hiện hoạt động gì? địa điểm du lịch; Việc tiếp theo là vui chơi, tắm biển, đi dạo,... + Nhóm trưởng điều hành các bạn + Quan sát từng tranh và kể về hoạt động trong từng nói về các hoạt động của từng tranh. nhân vật trong mỗi bức tranh. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Kể lại một hoạt động chung của gia - HS đọc yêu cầu bài 2. đình em - HS thực hiện yêu cầu - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc hướng dẫn - GV hướng dẫn thực hiện bài tập 2 theo nhóm: + Đọc hướng dẫn theo sơ đổ sau đó hỏi - đáp đề hiể u rõ gợi ý ở a, b, c - Thảo luận nhóm đôi + HS chọn một hoạt động đã làm cùng người thân trong gia đình; trao đối nhóm, hỏi đáp theo từng ý - HS trình bày kết quả thảo luận nhỏ trong mỗi gợi ý ở SHS. + Từng thành viên của nhóm kể lại một hoạt động đã làm cùng người thân theo từng mục ở sơ đố hướng - HS kể dẫn. - 2 - 3 HS kể về một hoạt động chung đã làm cùng người thân. - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi những HS có lời kể rõ ràng, sinh động. Hoạt động 3: Viết 2 – 3 câu kể lại việc em đã làm - HS đọc yêu cầu bài 3. ở mục 2 bài tập 2 - Lắng nghe hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV hướng dẫn HS chọn viết đoạn văn (3-4 câu) vé - HS làm bài cá nhân sau đó trao những điều đã kể theo gợi ý ở bài tập 2. đổi bài và soát lỗi. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Đọc bài văn - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, đánh giá. GV ghi nhận, khen ngợi những HS có bài văn rõ ràng, sinh động. 3. Vận dụng. - Đọc lại đoạn văn đã viết ở lớp, phát hiện các lỗi và - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. sửa lỗi vể dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...; lỗi chính tả. - Sau khi phát hiện và sừa lỗi, viết lại đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết quan tâm tới các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Câu hỏi trong trò chơi: - Trả lời: + Người sinh ra bố mình gọi là gì? + Người sinh ra bố mình gọi là bà nội. + Chồng của bà nội gọi là gì? + Chồng của bà nội gọi là ông nội. + Con trai của bác (anh của bố) + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? gọi là anh họ + Người được bà ngoại sinh ra sau + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? mẹ gọi là dì. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ học sinh suy nghĩ và trình bày. và trình bày. + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết sự kiện nào đã diễn ra. - Tranh 11: Ngày khai giảng năm học mới, ngày Minh chính tức đi học. - GV mời các HS khác nhận xét. - Tranh 12: Gia đình Minh chào - GV nhận xét chung, tuyên dương. đón em bé ra đời (mẹ sinh em bé) - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. - Đại diện các nhóm trình bày: + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. + 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. + 2009 - 2014 – 2018 - 2020 - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. - Học sinh suy nghĩ và trình bày ý + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng kiến của mình. của gia đình em. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một - HS nhận xét ý kiến của bạn. số sự kiện để học hiểu hơn. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4) - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về nội sung: + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của gia đình đường thời gian và trình bày. em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2014: ngày em sinh ra + 2018: Lần đầu tiên, cả gia đình đi chơi xa. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + 2020: mẹ sinh em bé. - Các nhóm nhận xét ý kiến của - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - Học sinh lắng nghe 4. Vận dụng: Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp) - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát và - Học sinh cùng nhau quan sát, suy cùng nhau xử lý tình huống: nghĩ và đưa ra cách xử lý theo + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ bày hiểu biết của mình. tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế nào? - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. cách xử lý: + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. Chúc mừng bố nhé! - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm có trong đoạn văn. - Đặt được các câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm dựa vào các từ ngữ cho sẵn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 mẫu câu trên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG: Vở Luyện tập chung, bảng phụ, phiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành : Bài 1: Tìm các câu nêu đặc điểm, nêu hoạt động trong đoạn văn dưới đây: Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - GV cho 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở. - GV chữa bài. - Đáp án: + Câu nêu đặc điểm: Biển yên tĩnh. Bỗng biển có tiếng động mạnh. + Câu nêu hoạt động: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 2: Cho các từ sau: “con mèo, mặt trời, em bé”. Hãy đặt 1 câu nêu đặc điểm, 1 câu giới thiệu, 1 câu nêu hoạt động. - GV cho 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở. - GV chữa bài. 3. Vận dụng Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) để nói về một người thân mà em yêu quý. Trong đó có sử dụng 3 mẫu câu đã học. - GV cho 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu 3 – 4 đọc đoạn văn của mình. - Gv cho HS nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành các bài học trong tuần . - HS làm bài tập Toán và tiếng việt 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, hoàn thành các nội dung bài tập . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quan sát và tìm hiểu trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc khi làm bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động. GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học HS tham gia chơi: - 1 HS đọc bài và trả lời: 2. Thực hành . Gv chia lớp thành hai nhóm . Nhóm 1 : Các em chưa hoàn thành các bài học trong tuần giáo viên hoàn thành các hoàn thành . - Gv theo dõi giúp đỡ các em hoàn thành Nhóm 2: Làm BT luyện Toán và Tiếng Việt . Hoạt động 1. Toán - HS làm bài tập vào vở - Gv theo dỏi và hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 424 + 505 261 + 349 705 + 126 b) 653 – 263 585 – 72 542 – 266 Bài 2: a) ... - 225 = 347 b) .... + 308 = 568 Bài 3: Một đội công nhân gồm 485 người, trong đó có 244 nam. Hỏi đội công nhân đó có bao nhiêu nữ? Hoạt động 2. Tiếng Việt Bài 1 Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Bài 2 Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3 Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... - HS nhận xét và chữ bài cho bạn . - Gv nhận xét chung 3.Vận dụng GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Toán Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 3. - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 5 x 3 = ? + Trả lời: 5 x 3 = 15 + Câu 2: 35 : 5 = ? + Trả lời: 35 : 5 = 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá a/- Cho HS quan sát xe xích lô và hỏi 1 xe xích lô có - HS trả lời: ... 3 bánh xe mấy bánh xe? - Đưa bài toán: “Mỗi xe xích lô có 3 bánh xe. Hỏi 4 - HS nghe xe xích lô có bao nhiêu bánh xe? - GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 4 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe ta làm + .. 3 x 4 phép tính gì? + 3 x 4 = ? + 3 x 4 = 12 - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính Vì 3+3+3+3 = 12 nên 3 x 4 = 12 được một phép nhân trong bảng nhân 3 là 3 x 4 = 12 - HS nghe b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 3 x 1 = ? - HS trả lời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + 3 x 2 = ? + 3 x 1 = 3 + Nhận xét kết quả của phép nhân 3 x 1 và 3 x 2 + 3 x 2 = 6 + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 1 ta + Thêm 3 vào kết quả của 3 x 2 ta được kết quả của 3 được kết quả của 3 x 2 x 3 YC HS hoàn thành bảng nhân - HS viết các kết quả còn thiếu GV Nhận xét, tuyên dương trong bảng - HS nghe 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở bảng nhân 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. -HS quan sát và nhận xét - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi và tìm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn các số còn thiếu thiếu ở câu a và câu b - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm nêu kết quả - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu a/ 12; 15; 21; 27 b/ 21; 18; 12; 6 - HS nghe -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 3 - GV nhận xét đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm Bài 3 dần 3 đơn vị - GV mời HS đọc bài toán - HS nghe - GV hỏi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Bài toán cho biết gì? -1HS đọc bài toán - HS trả lời: + Bài toán hỏi gì? + Mỗi bàn đấu cờ vua có 3 người, gồm trọng tài và 2 người thi đấu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + 6 bàn đấu cờ vua như thế có bao nhiêu người? - HS làm vào vở. Bài giải Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là: - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. 3 x 6 = 18 (người) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số:18 người. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3 thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 3 x 6 = ? + Câu 1: 3 x 6 = 18 + Câu 2: 3 x 9 = ? + Câu 2: 3 x 9 = 27 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức BÀI 1. CHÀO CỜ VÀ HÁT QUỐC CA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và hát Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền cho mọi người về lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, phiếu, nam châm. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở video làm lễ chào cờ để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. + GV nêu câu hỏi về phong cách các bạn làm lễ chào cờ, hát quốc ca trong video. + HS trả lời theo hiểu biết cảu bản - GV Nhận xét, tuyên dương. thân - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: Em đồng tình hoặc không đồng tình với tư thế, hành vi - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát của bạn nào trong bức tranh sau? Vì sao? tranh và đưa ra chính kiến của mình: + Hành vi đúng: 4 bạn đứng đầu hàng; nghiêm trang khi chào cờ. + Hành vi chưa đúng: 2 bạn nữ đứng sau nói chuyện trong lúc chào cờ; 1 bạn nam đội mũ , quần áo xộc xệch; bạn nam bên canh khoác vai bạn, không nhìn cờ mà nhìn bạn. + GV mời các nhóm nhận xét? + Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu 1HS quan sát các tình huống trong - HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? tranh và đưa ra lời khuyên: + Tranh 1: Bạn ơi nên ra chào cờ cùng với các bạn trong lớp. Bạn nên cố gắng tập hát để khi chào cờ hát thây hay nhé. + Trang 2: Bạn nên bỏ mũ xuống và không nên tranh giành khi chào cờ. - GV mời các nóm nhận xét. + Các nhóm nhận xét. - GV nhận xedts, kết luận. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi vẽ lá cờ Tổ Quốc đúng và đẹp. + GV yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy, bút màu để vẽ + HS vận dụng bằng cách thi vẽ lá lá cờ Tổ Quốc. cờ Tổ quốc. + Mời học sinh nhận xét và bình chọn người vẽ đẹp. + HS nhận xét bài của bạn và bình chọn những người vẽ đúng và đẹp. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP ; SINH HOẠT CUỐI TUẦN : TÀI NĂNG HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thông qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu BT, bảng phụ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Hai bàn tay của em” để khởi động - HS lắng nghe. bài học. -HS trtrả lời: Bạn nhỏ biết múa + GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát biết làm gì cho mẹ xem cho mẹ xem? - HS lắng nghe. + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tài năng học trò Giao lưu tài năng học trò (Tham gia theo nhóm) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 (cùng bàn) - Học sinh chia nhóm 2, cùng thảo -GV mời HS thảo luận đưa ra ý kiến chọn tiết mục luận. giao lưu. - Các nhóm đưa ra ý kiến lựa chọn - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. các tiết mục giao lưu - GV nhận xét chung, tuyên dương - Các nhóm nhận xét. - Mời cả lớp cùng đọc đoạn thơ: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. “Mỗi người một việc giỏi, Mỗi người một điều hay. - Cả lớp cùng đọc đoạn thơ Thành muôn ngàn vật báu, Tô điểm thế giới này!” 3. Sinh hoạt lớp HĐ1. Sơ kết tuần 2: * Các tổ tổng kết tình hình của tổ trong tuần qua. * Lớp trưởng tổng kết. - Học tập: - Nề nếp: - Vệ sinh: - Phát huy ưu điểm tuần qua: + SH 15 phút đầu giờ. + Thực hiện thi đua giữa các tổ. * Giáo viên tổng kết: - GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua: + Nề nếp lớp: HS đã bắt đầu có ý thức giữ trật tự trong giờ học. Tuy nhiên, một số bạn còn làm mất trật tự như các bạn đã nêu. + Vệ sinh, trực nhật: Một số bạn chưa biết giữ vệ sinh cá nhân như:...... mặc đồng phục chưa đúng quy định. Nhiều em chưa có ý thức trực nhật, GV còn phải nhắc nhở nhiều. + Học tập: Nhiều em có ý thức học tốt:...... Bên cạnh đó, một số em chưa có ý thức học. HĐ2. Phương hướng tuần 3: - Tiếp tục duy trì ổn định nề nếp trong nhà trường đề ra. - Thực hiện mọi nề nếp của lớp đề ra. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh khu vực được phân công kịp thời, sạch sẽ. - Đổ rác đúng nơi quy định. Không vứt rác bừa bãi.. - Thực hiện tốt quy định về an toàn giao thông. Đội mũ bảo hiểm khi đến trường. - Giữ trật tự trong các tiết học chuyên trách. - Xếp hàng trước và sau mỗi giờ học nghiêm túc. - Mặc đồng phục đúng các ngày quy định. Đi dép có quai. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà xin ý - Học sinh tiếp nhận thông tin và kiến người thân về việc đăng ký tham gia CLB của yêu cầu để về nhà xin ý kiến người trường phù hợp với sở thích thân đăng kí tham gia CLB của - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. trường. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .. __________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_thi.docx



