Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 16 trang Phước Đăng 29/08/2025 450
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 05 tháng 1 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP (T118 ) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, kh ối trụ và các yếu tố: 
đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật.
 - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông.
 - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực 
giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình 
 chữ nhật, khối lập phương, hình 
- GV Nhận xét, tuyên dương. trụ.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi 
vuông, trung điểm của đoạn thẳng. làm bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời trước lớp
- Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 
theo từng đỉnh K và I. góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã 
 cho có tất cả 6 góc vuông.
- Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không + Góc không vuông đỉnh A, 
vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. cạnh AB, AK; góc không vuông 
 đỉnh A, cạnh AK, AE; góc 
 không vuông đỉnh A, cạnh AB, 
 AE. Vậy có 3 góc không vuông 
 đỉnh A.
- Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn + Trung điểm của đoạn thẳng 
thẳng. AC là điểm K. 
- GV nhận xét, tuyên dương. + Trung điểm của đoạn thẳng 
 ED là điểm I.
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu
- GV cho HS đọc yêu cầu. -HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần -HS làm vào vở
vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS trao đổi bài để kiểm tra
- GV và HS chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài
+ Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của - HS ghi câu trả lời vào vở
hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính - HS trao đổi bài để kiểm tra
của hình tròn.
+ Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng 
dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng 
của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn 
lại của cột cờ được 3 khối.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật 
và số đỉnh của nó.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu -HS đọc đề bài và xác định yêu 
của bài rồi làm bài.
 cầu của bài rồi làm bài.
- GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập 
phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm -HS nêu kết quả trước lớp
ra kết quả. + Các khối lập phương ở các 
 đình của khỗi hộp chữ nhật đ ểu 
 được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối 
 Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai lập phương được sơn 3 mặt.
thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập + Các khối lập phương còn lại 
phương nhỏ được sơn 2 mặt? đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 
 khối lập phương được sơn 2 mặt - GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
+ Bài toán:.... + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù 
hợp với lứa tuổi.
 - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời
câu với một kiểu câu đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 1,2: (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa 
các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật 
trong bức tranh)
+ Nêu nội dung từng tranh - Thảo luận nhóm làm bài tập
+ Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện + Mỗi em nói nội dung một 
trong tranh. tranh
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Cả nhóm xây dựng mối liên 
đánh giá nhận xét. kết giữa các tranh.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. + Cùng nhau xây dựng nội dung 
 câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá. + Từng em kể nối tiếp câu 
Ví dụ: chuyện theo 4 tranh.
+ Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông - Đại diện các nhóm lên kể 
tôi... chuyện.
+ Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. - Nhận xét góp ý.
Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng 
các loại cây ăn quả.
+Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi 
dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong 
vườn. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn 
cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo 
ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, 
vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước 
cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. 
+ Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã 
trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông 
hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon 
nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây 
cho cháu hái quả ngọt. 
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong 
nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - HS viết một đoạn văn dựa vào 
 lời kể 4 bức tranh.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài - HS chia sẻ trong nhóm.
viết tốt. - Nhận xét góp ý
 - Một số HS chia sẻ bài viết của 
 mình trước lớp.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương, 
trường học, gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS hát và vận động theo nhạc.
động bài học. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Hoạt động 1. Thể hiện tinh thần trách nhiệm, 
làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn 
và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc 
làm đó với bạn.
- Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia cầu bài và tiến hành thảo luận.
sẻ các việc làm đó với bạn.
- GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV chốt - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. .Kể một số việc em và gia đình đã 
thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc 
nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh làm việc theo cặp đôi 
thảo luận và trình bày kết quả. , đọc yêu cầu bài và tiến hành 
 thảo luận.
 - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những 
 việc đã thực hiện để tiết kiệm 
 tiêu dùng, bảo vệ môi trường:
 + Tắt các thiết bị điện trước khi 
 ra ngoài.
 + Không lãng phí thức ăn.
 + Sử dụng các nguồn năng 
 lượng xanh.
 + Sử dụng túi giấy, túi vải thay 
 cho túi nilon.
 + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà 
 một cách cẩn thận để tránh hư 
 hỏng. 
 + Không mua các đồ dùng, đồ 
 chơi không cần thiết. 
 + Sử dụng các bộ phận của thực 
 vật để làm thức ăn cho các vật 
 nuôi hoặc làm phân bón.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi.
quanh đất nước”
 Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể 
văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở được:
Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình)
 Di tích Pác Bó (Cao Bằng)
 Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh)
 Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên)
 Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ 
 (Điện Biên)
 Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
 Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
 Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
 Quần thể Tràng An (Ninh Bình)
 Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
 Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
 Phố cổ Hội An (Quảng Nam)
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Nghe thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
+ Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc 
những người xung quanh một di tích lịch 
sử - văn hoá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T6, 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hs hoàn thành bài kiểm tra.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy kiểm tra
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khám phá. 
1.1. Hoạt động 1: Đọc thành 
tiếng - Hs lắng nghe.
- GV giải nghĩa từ “chó mực”.
- GV nhắc HS các bước chuẩn bị - HS lắng nghe cách đọc.
đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc từ khó: bột màu, sào 
nứa, xúm lại, tinh nhanh, làm - 1 HS đọc toàn bài.
ruộng, - HS quan sát
- Chú ý ngắt nhịp thơ.
+ Đọc diễn cảm cả bài a. Những từ ngữ trong bài thơ tả: - GV mời 1 -2 HS xung phong - Hoa: thiếp trong sương, mùi hương mong 
đọc. mỏng, thơm đẫm vào ban mai.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu - Gió: chạm khóm hoa nhài.
hỏi. - Núi đồi: ngủ trong mây.
- GV nhắc HS các buớc chuẩn bị - Mặt trời: như trái chín.
trả lời các câu hỏi. b. Những con vật đã:
 - Đàn trâu ra đồng sớm
 - Gà con kêu trong ổ
 - Chú mực ra sân phơi chạy mấy vòng khởi 
 động
 c.
 - Bài thơ nói đến bà nội.
 - Bà đang nấu cơm, nấu cám.
2. Đọc – hiểu
- GV nhắc HS các buớc chuẩn bị 
thực hiện yêu cầu đọc hiểu. a. Si-khin cảm thấy thế nào khi được làm thủ 
+ Đọc thầm câu chuyện thư của lớp?
+ Đọc thầm từng câu hỏi.
 - Lo lắng, ngại ngần
 - Hãnh diện, hào hứng
 - Bồn chồn, hồi hộp
 b. Si-khin và các bạn của mình đã làm những 
 gì để bảo vệ sách.
 - Ngắm nghĩa sách, mượn sách
 - Dán sách lại, dặn các bạn giữa sách
 - Không cho các bạn mượn sách, giữ sách đầy 
 ăm ắp.
 c. Vì sao Si-khin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ 
 thư khác mượn sách?
 - Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.
 - Vì bạn ấy không thích đọc sách.
 - Vì bạn ấy muốn dành sách cho bạn khác.
 d. Vì sao Si-khin không kêu ca về việc giá ít 
 sách nữa?
 e. Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em về 
 những việc Si-khin đã làm dưới đây:
 - Nhắc nhở các bạn trả sách sớm
 - Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh
 - Không muốn sách được mượn nhiều vì thích nhìn giá sách đầy ăm ắp
g. Từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
- Đầy ăm ắp
- Gáy sách
- Kêu ca
h. Tìm trong bài đọc các câu kết thúc bằng dấu 
chấm than và xếp vào 2 nhóm dưới đây:
- Câu cảm
- Câu khiến
Trả lời:
a. Si-khin cảm thấy hãnh điện, hào hứng khi 
được làm thủ thư của lớp
b. Si-khin và các bạn của mình đã làm những 
việc để bảo vệ sách là:
- dán lại sách, dặn các bạn giữ sách
c. Si-khin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác 
mượn sách vì:
- Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.
d. Si-khin không kêu ca về việc giá ít sách nữa 
vì Si-khin cũng mượn sách và đọc nhiều hẳn 
lên.
e. Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em về 
những việc Si-khin đã làm dưới đây:
- Nhắc nhở các bạn trả sách sớm: Đây là việc 
nên làm. Vì nhiều bạn mượn quá lâu thì những 
bạn khác sẽ không có sách để mượn.
- Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh: 
Si-khin đã biết quan tâm đến cách các bạn 
nghiêm túc trong việc đọc sách.
- Không muốn sách được mượn nhiều vì thích 
nhìn giá sách đầy ăm ắp: Đây là việc Si-khin 
không nên làm. Vì nhiều bạn mượn sách tức là 
các bạn rất ham học. Cần khuyến thích các bạn 
học tập.
h.
- Câu cảm:
+ Thật là oách! + Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi 
 này!
 - Câu khiến:
 + Hãy bảo vệ sách!
 + Cậu giữ sách cẩn thận, đừng để giun dế xuất 
 hiện trong sách nhé!
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 06 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP (T119) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài 
đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa 
vào cân hai đĩa; 
 - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện 
được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được 
bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực 
giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời:
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. làm bài vào vở.
 Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm vào bảng nhóm, trình 
cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho bày trước lớp. 
HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc 
đã cho cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng Bài giải
phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc này. Độ dài đường gấp khúc ABCD 
 là: 28 X 3 = 84 (mm)
 Đáp số: 84 mm.
 Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận + Vậy quả bưởi cân nặng là: 
ra đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 500 g + 500 g - 100 g = 900 g.
g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 
g. 
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nêu yêu cầu của bài
Bài 2: Chọn số đo thích hợp -HS làm vào vở
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra
 Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn 
 GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng C; c) Chọn A; d) Chọn B
 nhất.
- GV và HS nhận xét bạn, chữa bài 
- GV nhận xét, tuyên dương
 -HS nêu yêu cầu của bài
Bài 3: Tính 
 -HS làm bài vào vở
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
- GV theo dõi và hỗ trợ HS -HS trao đổi bài để kiểm tra
 a) 600mm, 500mm,280mm
 - HS làm trên bảng lớp. b) 805g, 1000g, 150g
 - HS chữa bài và nhận xét c) 656ml, 500ml,750ml
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 4. Giải bài toán 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
 - HS trả lời câu hỏi:
của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g
+ Bài toán cho biết gì?
 + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng 
+ Bài toán hỏi gì? bao nhiêu kg?
 + Thực hiện phép nhân và cộng
+ Phải làm phép tính gì? -HS làm bài vào vở.
 -1HS làm vào bảng nhóm và 
- GV và HS chữa bài cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải 
 3 gói mì tôm cân nặng là:
 80 X 3 = 240 (g)
 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân 
 nặng tất cả là: 
 240 + 455 = 695(g)
 Đáp số: 695 g.
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn.
tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ 
C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định + HS trả lời:.....
được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g 
(gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo 
của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; 
thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số 
đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; 
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt theo chủ đề: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: HS cùng nhau nghĩ thêm nhiều cách để bày tỏ và cảm nhận tình cảm giữa các 
thành viên trong gia đình.. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về chủ đề gia đình
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung lình” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? - HS trả lời: bài hát nói tình cảm 
+ Mời học sinh trình bày. gia đình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thi đua học tập tốt. sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Sáng tác truyện tranh về tình 
cảm gia đình theo nhóm
− GV đề nghị HS làm việc nhóm: lựa chọn nội - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
dung câu chuyện về tình cảm gia đình từ các đề cầu bài và tiến hành thảo luận.
xuất của mỗi thành viên.
−Mỗi nhóm thống nhất câu chuyện và phân công - Các nhóm phân thống nhất 
mỗi người vẽ một bức tranh minh hoạ cho câu phân công
chuyện ấy, đánh dấu lần lượt từng sự kiện.
−Từng thành viên vẽ và viết chú giải tranh rồi 
ghép tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh.
−GV lần lượt mời các nhóm kể câu chuyện của - Các nhóm kể
mình theo tranh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV đề nghị HS bình bầu câu chuyện ấn tượng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhất. Trao quà, phần thưởng cho nhóm tác giả. 
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Kể về ấn tượng lá thư của em đã 
mang lại cho người thân
GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi:
–Em đã đưa lá thư, tấm bưu thiếp vào lúc nào? - Học sinh chia nhóm 2
Người thân của em có ngạc nhiên không?
–Em đã thực hiện thêm ý tưởng gì để bày tỏ tình 
cảm với các thành viên khác trong gia đình? - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sát tinh tế của các nhóm.
5. Vận dụng.
- GV đề nghị HS tiếp tục thường xuyên bày tỏ - Học sinh tiếp nhận thông tin 
lòng biết ơn đối với bố mẹ, người thân thông qua và yêu cầu để về nhà ứng dụng 
những việc làm cụ thể; nói lời yêu thương với với các thành viên trong gia 
người thân trước khi đi ngủ, vào các dịp sinh đình.
nhật, ngày Tết, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx