Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 20 trang Phước Đăng 29/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với 
ngữ điệu phù hợp.
 - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc 
chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung 
hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng 
đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận 
biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua 
hình ảnh, tranh minh họa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được 
các bài tập tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 1?
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH.
lời câu hỏi 2?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập (Tiết 1)
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và 
nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Bài tập 1,2
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc 
 nhóm theo yêu cầu của GV.
+ Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên các 
chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận bài đọc
xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
+ Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn lần 
cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu 
 cảm nghĩ về một nhân vật yêu 
 thích trong bài.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
- GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét.
3. Ôn tập (Tiết 2)
3.1. Hoạt động 2: 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các câu ca 
 dao trong BT3.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án - HS thảo luận nhóm đôi làm 
tìm được vào phiếu học tập. bài.
 + Từng em đọc kĩ câu ca dao, 
 tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra 
 phiếu các từ ngữ em tìm được.
 + Trao đổi kết quả tìm được 
 theo cặp.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - Đối chiếu với kết quả của 
xét. mình và đưa ra nhận xét.
 - Theo dõi.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên 
những HS có nhiều cố gắng.
* Bài tập 4
 - 2 HS đọc đề bài và các câu ca 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 dao trong BT3.
 - HS thảo luận nhóm đôi làm 
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm 
 bài.
được vào giấy.
 + Từng em đọc kĩ câu ca dao, 
 tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra 
 giấy các từ ngữ em tìm được.
 + Trao đổi kết quả tìm được 
 theo cặp.
 - Đối chiếu với kết quả của 
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận 
 mình và đưa ra nhận xét.
xét.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên - Theo dõi.
những HS có nhiều cố gắng.
* Bài tập 5
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc 
- Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. - 1 HS làm câu a, cả lớp theo 
a. Ngọn tháp cao vút. dõi.
+ Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm - Theo dõi.
về cách làm phương án loại trừ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - Một số em chia sẻ bài làm. + Đáp án: - HS nhận xét, góp ý.
a. Ngọn tháp cao vút.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
- GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra - Theo dõi
những lưu ý dựa trên kết quả chung.
* Bài tập 6: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hỗ trợ
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Chia sẻ bài làm trong nhóm.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
- Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động - Lắng nghe.
viên những HS có nhiều cố gắng.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi
điểm có trong lớp học.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc 
không có dấu ngoặc.
 - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, nhản, chia với một 
số. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 
000.
 - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy 
và lập luận toán học cho HS.
 - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con
+ HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính giá trị của 
 biểu thức (Thực hiện tính từ 
 trước ra sau)
 - Cá nhân làm vào vở.
 - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài.
 - 4HS chữa bài trước lớp. -HS nhận xét bài của bạn
 a) 47 + 36 – 50 = 83 – 50 = 33
 b) 731 - 680+ 19 = 51 + 19 = 70.
 c) 85 : 5 x 4 = 17 x 4 = 68
 d) 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- HS trao đổi cách tính trước lớp. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV và HS nhận xét và bổ sung. - HS nêu cách tính giá trị của 
 biểu thức (Thực hiện tính nhân/ 
 chia trước, cộng / trừ sau)
 - HS làm vào vở.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài
 a) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55
 b) 192 – 23 x 4 = 192 – 92 = 100
 c) 96 : 8 + 78 = 12 + 78 = 90
 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời câu hỏi:
 + 1 bao gạo năng 30kg, 1 bao 
+ Bài toán hỏi gì? ngô 45kg
 + 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng 
+ Phải làm phép tính gì? bao nhiêu kg?
 + Thực hiện phép nhân và cộng
- GV và HS chữa bài cho HS -HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. -1HS làm vào bảng nhóm và 
Bài 4. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị trình bày trước lớp.
lớn hơn 80? -HS đọc yêu cầu của bài
- Gv nhắc lại cách làm bài: Tính giá trị của biểu - HS nêu cách làm bài.
thức xong, so sánh kết quả với 80.
 - HS tính và trao đổi kết quả 
- HS nêu miệng kết quả trước lớp. nhóm đôi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Kết quả: Các biểu thức B, C, 
Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành D có giá trị lớn hơn 80.
cho HS khá, giỏi, do đó không yêu cầu tất cả HS 
làm bài này.) - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ 
cách làm bài.
- GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: - HS nêu kết quả
Thay dấu “?” bằng dấu phép tính “+” hoặc sao 5 – 5 + 5
cho giá trị của biểu thức đó bằng 5. 5 + 5 – 5 - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
cách tính giá trị của biểu thức ( Chơi trò chơi tiếp 
sức: tính giá trị của biểu thức) + HS trả lời:.....
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
 AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết được thêm một số tình huống không an toàn khi sử dụng các sản phẩm 
công nghệ trong thực tiễn 
 - Thực hành an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông 
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm 
công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các 
sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; Phiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho những HS hôm trước chưa hoàn thành - HS lắng nghe 
bài tập vận dung báo cáo kết quả sau khi hoàn - Cả lớp nhận xét, bổ sung
thành 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản 
phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh có các tình huống - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo 
không an toàn ở nhiều vị trí khác nhau (ở gia luận và trình bày:
đình, ở nhà máy, ở trường học,...) VD: Tình huống không an toàn 
VD: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng; dây điện khi ở nhà: bàn là bật số quá lớn 
nhà máy bị chập lóe điện; ... khi sử dụng. Tình huống này có 
- Y/C HS chọn đúng các thẻ có tình huống thể làm bàn là nóng quá sẽ cháy, 
không an toàn có thể xảy ở gia đình; phân tích làm cháy quần áo
hậu quả có thể xảy ra và cách xử lí từng tình 
huống
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Chốt ND HĐ
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Thực hành xử lí tình huống 
không an toàn (Làm việc nhóm 2)
- GV cho HS thực hành với nhau cách sử dụng - HS làm việc theo nhóm 2: Các 
một số sản phẩm công nghệ các em đã chuẩn bị ở em lấy các sản phẩm đã chẩn bị 
nhà ra nói với bạn cách sử dụng an 
 toàn các SP đó
- GV Mời một số em trình bày - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV y/c một số em lên thực hành với một số sản - Một số em lên thực hành trước 
phẩm có thể thực hiện được: cắm phích điện vào lớp
ổ điện; sử dụng ấm đun nước bằng điện; cách xử 
lí nhận cuộc gọi khi điện thoại đang sạc,... - GV nhận xét, tuyên dương
 - Chốt lại ND bàit học
4. Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS lập bảng lưu lại những tình - HS nhận nhiệm vụ
huống không an toàn khi sử dụng một số sản - Hoàn thành ở nhà và chia sẻ 
phẩm công nghệ trong gia đình, sau mỗi ngày hàng ngày (nếu có)
chia sẻ với các bạn trong lớp để cả lớp phòng 
tránh và biết cách xử lí (nếu có)
 Tên sản phẩm Sự cố không Cách xử lí sự 
 an toàn cố
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS về nhà chia sẻ cách sử dụng an toàn các 
sản phẩm công nghệ cho mọi thành viên trong gia 
đình được biết
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận 
biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời
trong học kì 1
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập.
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 1: (làm việc nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập
 + Từng em đọc khổ thơ, đọc 
 đoạn thơ mình đã thuộc trong 
 một bài đã học.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Nhóm nhận xét, góp ý
đánh giá nhận xét.
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 2: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ 
 ngữ cần tìm vào giấy nháp.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Chia sẻ với bạn bên cạnh 
theo nhóm đôi. (nhận xét, góp ý nếu cần)
- Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, góp ý
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Lắng nghe
các em tìm đúng từ ngữ.
Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em 
tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng 
bao giờ cách xa,...
2.3. Hoạt động 3: 
* Bài tập 3: (làm nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc đoạn thơ mình thuộc 
 với bạn bên cạnh và ngược lại.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét góp ý
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Lắng nghe
các em đọc đúng, đọc tốt.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CĐ: LÁTHƯ TRI ÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi 
bày.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy, nguyên liệu làm bưu thiếp
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình - HS hát cảm gia đình
- GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một 
thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, 
chị, em, 
− Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình 
thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không 
cần hát hết bài.
Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc 
bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa 
tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh 
tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, 
thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: 
“Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là 
cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ - HS lắng nghe.
4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ 
thương con vì con giống ba” 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã 
thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong 
gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho 
người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? 
Tình yêu cần phải được nói ra.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi 
một thành viên trong gia đình ( làm việc cá 
nhân)
- GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên - Học sinh thực hành
liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS:
+Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở 
thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của 
người ấy với mình.
+Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp 
hay viết thư và viết những gì.
+Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư 
bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình 
và một lời chúc.
−GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con - HS chia sẻ trước lớp. cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - HS nhận xét ý kiến của bạn
- GV mời HS Chia sẻ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể 
viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm 
cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong 
muốn của người thân.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ 
tình cảm với người thân
-−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ
nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người 
thân sao cho bất ngờ, thú vị.
− GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương -HS thảo luận.
án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài 
hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một 
chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng 
miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học 
một điệu múa, 
- GV mời trình bày - Đại diện các trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm 
biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. 
Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân 
vui và hạnh phúc. 
4. Vận dụng.
- GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã - Học sinh tiếp nhận thông tin 
làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm và yêu cầu để về nhà ứng dụng
những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn 
của mình đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 04 tháng 1 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu 
ngoặc.
 - Giải được bài toán thực tế bẳng hai p hép tính nhân, chia trong phạm vi 1 
000.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện
+ HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS nêu cách tính giá trị của - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. biểu thức (Thực hiện tính trong 
 ngoặc trước)
 - HS làm vào vở.
- HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài.
HS cách trình bày. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 
 = 145
 b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 
 137
 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8
- GV nhận xét, tuyên dương. d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56
Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức 
dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, - HS làm vào vở
đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài 
Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được cho nhau.
kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 - HS nhận xét bài làm của bạn.
bằng 50).
- HS nêu kết quả trước lớp. Đáp án: A = 40, B = 50, C = 
- GV và HS nhận xét và bổ sung. 210, D =100
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng - HS làm vào vở
dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết - 2 HS làm vào bảng nhóm và 
hợp của phép cộng và phép nhân. trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: 
 a) 27 + 34 + 66 = 127
 b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70
Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi 
 hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp.
 + Đóng được bao nhiêu thùng 
+ Bài toán hỏi gì? bánh xe?
 + Thực hiện phép chia và chia
+ Phải làm phép tính gì? - HS làm bài vào vở.
 - 1HS làm vào bảng nhóm và 
- GV và HS chữa bài cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Người ta đóng được số hộp 
 bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp)
 Người ta đóng được số thùng 
 bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng)
 Đáp số: 9 thùng bánh xe.
Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành - HS đọc yêu cầu của bài
cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS 
 - HS nêu kết quả trước lớp
làm bài này.)
 6 x ( 6 – 6 ) = 0 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ 
cách làm bài.
- GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của 
bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá 
trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá 
trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có 
giá trị bé nhất. Biểu th ức trong dấu ngoặc có hai 
số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong 
dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. 
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu 
phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được + HS trả lời:.....
bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia 
trong phạm vi 1 000.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu 
câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu.
 - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ 
ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt 
lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý 
người nói.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận 
biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
 - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua 
hình ảnh, tranh minh họa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ - HS trả lời
đã học trong học kì 1
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập.
2.1. Hoạt động 1: 
* Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác định mỗi câu trong truyện thuộc 
 kiểu câu nào trong các kiểu câu 
 đã học.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá 
nhóm. nhân báo cáo kết quả xác định 
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh kiểu câu của mình, cả nhóm 
giá nhận xét. nhận xét, thống nhất đáp án.
 - Các nhóm lần lượt báo cáo kết 
 quả nhóm mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lắng nghe
+ Câu cảm: câu 1, 8
+ Câu kể: câu 4,6,7
+ Câu hỏi: câu 2
+ Câu khiến: câu 3,5
2.2. Hoạt động 2: 
* Bài tập 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp. - Theo dõi.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: quan sát 
 tranh, đoán sự việc tron g tranh 
 và đặt 4 câu theo yêu cầu.
 - Lần lượt mỗi em đọc câu đã 
 đặt theo các kiểu câu trước 
 nhóm, cả nhóm góp ý.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh 
giá nhận xét.
Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn 
phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi 
học đi kẻo muộn!
+ Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở 
đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên 
không muộn học!
+ Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp 
sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy 
chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên!
+ Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học 
phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ 
cháu với ạ!
- GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Một số em HS đọc câu của 
 mình đã đặt.
 - Nhận xét, góp ý
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt - Theo dõi.
câu đúng, hay.
2.3. Hoạt động 3: 
* Bài tập 6: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm: 
 +Từng em nói tiếp để hoàn 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thành 2 câu đã cho 
 + Cả nhóm góp ý, viết câu đã 
 thống nhất vào bảng nhóm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước - Các nhóm treo kết quả thảo 
lớp. luận lên bảng lớp.
- GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV 
lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được 
nêu)
Ví dụ:
a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, 
thước kẻ, bút mực,...
b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, 
thước,...
3. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì - HS tham gia chơi đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu 
cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx