Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 40 trang Phước Đăng 29/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022 
 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỈ NIỆM THEO TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS có ý thức tự giác chuẩn bị hành trang cho các chuyến 
đi.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm 
chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video chuẩn bị hành 
trang cho các chuyến đi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung trật tự trên sân
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Lắng nghe
*HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào học tập và 
rèn luyện theo tác phong chú bộ đội.
- GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện 
phong trào rèn luyện theo tác phong chú bộ 
đội.
- GV tuyên dương những hs thực hiện tốt.
*HĐ 2: Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị 
hành lang cho các chuyến đi.
- GV chiếu video chuẩn bị hành trang cho - HS quan sát các chuyến đi.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: - HS thảo luận cặp đôi.
+ Qua đoạn video em thấy các bạn đang 
chuẩn bị đi đâu?
+ Bạn nữ chuẩn bị những gì trước chuyến + Đang chuẩn bị đi du lịch ở Hạ Long.
đi?
+ Theo em, tại sao bạn nữ lại chuẩn bị nhiều + Chuẩn bị quần áo, lều, nước uống, 
đồ như vậy? hộp y tế, đèn pin, 
- Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. + Vì khi cần đến sẽ có đồ để dùng, 
- Gọi hs nhận xét.
*GV nhận xét và kết luận: Trước khi có - Cặp đôi trình bày trước lớp.
chuyến đi chúng ta cần phải chuẩn bị 1 số - HS nhận xét.
đồ dùng cá nhân để giúp chúng ta có chuyến - Lắng nghe
đi suôn sẻ không gặp nhiều khó khăn khi 
đi...
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 .....................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1 – Trang 111)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức, kĩ năng về nhân, chia số có ba chữ số v ới (cho) số có một 
chữ số, tính giá trị của biểu thức, bài toán về gấp lên một số lần, gi ảm đi một số 
lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
 - Biết tính chất kết hợp của phép nhân (qua biếu thức số, chưa dùng chữ).
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Nêu 1 ví dụ về bài toán dạng so sánh số lớn gấp + HS xung phong neu bài toán 
máy lần số bé. và giải miệng
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) Đặt tính rồi tính
- GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép - 1 HS làm bảng con lần lượt các 
nhân, chia. phép tính:
- GV nhận xét, tuyên dương. 122 x 4 327 x 3 
 715 : 5 645 : 3
Bài 2: (Làm việc cả lớp) Số
-Yêu cầu HS vận dụng được cách giải bài toán - HS lần lượt trả lời kết quả
gấp lên một số lần, giảm đi một số lần, so sánh 
số lớn gấp mấy lần số bé để nêu (viết) được 
các số trong ô có dấu “?” ở các bảng của câu a 
và câu b. - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. 
 - HS khắc sâu kiến thức nhìn vào 
- GV Nhận xét, tuyên dương. bảng đặt được đề toán
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, 
suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài 
toán có lời văn (hai bước tính) 
 -HS phân tích bài toán và giải vào 
- Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS vở
nhận xét lẫn nhau. Bài giải
 Con bò cân nặng là:
 120 X 3 = 360 (kg)
- GV nhận xét, tuyên dương. Cả con bò và con bê cân nặng là:
 360+ 120 = 480 (kg)
 Đáp số: 480 kg.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi. thức đã học vào thực tiễn.
Thi đua đặt và giải bài toán có hai phép tính liên 
 + HS thi đua nêu bài toán và 
quan đến dạng toán đã học.
 trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________ Tiếng Việt
 ĐỌC : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2) 
 NÓI- NGHE: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước 
đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu 
suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu 
chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua 
câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng 
trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp 
phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho 
tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn 
nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 
 - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi.
 - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề 
nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát 
lợi của những ngọn hải đăng? sáng trong đêm giúp tàu 
 thuyền điịnh hướng đi lại 
 giữa đại dương. Chỉ cần 
 nhìn thấy ánh sáng hải đăng, 
 người đi biển sẽ cảm thấy 
 yên tâm, không lo lạc 
 đường.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những + Trả lời: Những ngọn hải 
ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? đăng được thắp sáng bằng 
 điện năng lượng mặt trời. 
 Đó là nguồn điện được tạo 
 ra từ việc chuyển đổi ánh 
 sáng mặt trời thành điện.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. 
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
 - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn). - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, 
tinh nhanh, làm ruộng, - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ 
 - HS đọc từ khó.
các bạn nhỏ xúm lại.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3. - 2-3 HS đọc câu dài.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?
 - HS trả lời lần lượt các câu 
+ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ 
 hỏi:
chơi của Bác Nhân?
 + Làm đồ chơi bằng bột 
 màu 
 + Ở ngoài pố, cái sào nứa 
+ Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. cám đồ chơi của bác dựng 
 chỗ nào là dụng chỗ ấy, các 
 a. Vì bác về quê làm ruộng.
 bạn nhỏ xúm lại
 b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác.
 c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. 
+ Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước 
 a. Vì bác về quê làm ruộng. 
buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân.
 + Đâm con lợn đất, được 
 một ít tiền. Sáng hôm sau, 
 + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. tôi chia nhỏ món tiền, nhờ 
 mấy bạn trong lớp mua giúp 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 đồ chơi của bác. 
 + Biết tìm mọi cách để làm 
 cho người mình yêu quý 
 được vui vẻ và hạnh phúc. 
 - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ 
chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì + Hoặc có thể nêu ý kiến 
bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như khác...
bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc 
thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm - HS nêu theo hiểu biết của 
lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mình.
mọi cách để làm cho người mình yêu quý được 
 -2-3 HS nhắc lại
vui vẻ và hạnh phúc. 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi
3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng 
 đông gắn bó 
 + Yêu cầu: HS dựa vào gợi 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa 
 ý trong SHS kể lại từng 
vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện.
 đoạn câu chuyện
 - HS đại diện trình bày kể 
- Gọi HS trình bày trước lớp. từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: - HS thảo luận:
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - Nêu về tấm lòng đáng trân 
 trọng nhất của một bạn nhỏ; 
 tìm mọi cách để làm cho 
 người mình yêu quý được 
 vui vẻ và hạnh phúc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với 
nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác 
nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những 
người xung quanh.)
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn.
quan tâm tới những người xung quanh .
 - HS theo dõi
+ GV động viên HS mạnh dạn kể.
 + Trả lời các câu hỏi.
- Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người 
 - Lắng nghe, rút kinh 
xung quanh.
 nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- 
viết) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng chữ viết hoa tên người.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua 
bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
 - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về 
 - HS lắng nghe.
tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; 
tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý 
được vui vẻ và hạnh phúc. 
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả .
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
 - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính 
tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen 
sạm,..... - Học sinh viết
- HS nghe viết chính tả. - HS lắng nghe.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ 
viết của HS 
- GV đọc từng câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo.
 - HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
 - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu 
mượn sách (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
tập
- Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( 
tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo 
 - HS lắng nghe.
luận và làm vào phiếu.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm 
- Mời đại diện nhóm nhận xét.
 việc theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - HS viết vào vở. 
 - HS đổi vở cho nhau nhận xét.
3. Vận dụng.
- GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất - HS lắng nghe và thực hiện.
nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu 
sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ 
chơi đó với bố mẹ. 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy.
GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò của GV
he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong 
cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung 
quanh
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh 
ảnh) 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần - HS lắng nghe.
tưới nước cho cây? 
- GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu 
 - HS nói về việc làm cần thiết để 
biết của bản thân.
 chăm sóc, trồng 1 cây 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe. 2. Khám phá:
Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm 
việc nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, 
 - HS đọc yêu cầu
quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, 
thân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý - HS thảo luận và làm việc nhóm
kiến - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, 
- GV mời các nhóm trình bày thân
- GV nhận xét, tuyên dương +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây
- GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp 
có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng cây không bị đổ
giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn + Thân vận chuyển nước, muối 
 khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ 
 cho cây
 - HS đọc thông tin và trả lời
Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá 
nhân)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả 
lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì?
 - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi
- GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: 
 + Ban ngày
+ Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày?
 + Ban đêm
+ Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày?
 + Cả ngày và đêm
+ Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày?
 - HS đọc mục “ Em có biết” 
- GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để 
mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong 
việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm 
sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng 
đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở 
xung quanh.
- GV kết luận về chức năng của lá - Lắng nghe rút kinh nghiệm 3. Thực hành
Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm 
việc nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ dùng 
 - HS giới thiệu cành hoa bị héo và 
thực hành và tiến hành thực nghiệm
 tiến hành thực nghiệm theo các gợi ý 
+ Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa 
trước khi cắm vào nước
+ Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, 
ghi chép thời gian, dự đoán kết quả
+ Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại
+ Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả
- GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, - HS chia sẻ trước lớp kết quả và giải 
giải thích kết quả. thích
- GV kl về chức năng của thân cây và lá cây.
Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thực - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu 
hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích vì bài và tiến hành thảo luận.
sao khi chụp một túi ni-lông khô, không màu - Đại diện các nhóm trình bày dựa 
lên cây, sau một khoảng thời gian, sờ vào bên trên kiến thức hô hấp, thoát hơi nước 
trong túi thấy ẩm ướt. để giải thích
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
6. Vận dụng.
- GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi - HS trả lời 
đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá
- HS biết được lợi ích của cây xanh để thực - HS thực hiện 
hành trồng nhiều cây xanh 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 
 BUỔI SÁNG:
 Công nghệ
 AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết một số cách xử lí khi gặp sự cố 
mất an toàn xảy ra
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các 
sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 .III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe 
+ Chia lớp thành 2 đội, giao cho mỗi đội một tập - Lớp chia thành 2 đội cùng 
thẻ có hình một số việc làm an toàn và không an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ. HS tham gia chơi
gắn các thẻ vào đúng nhóm
+ Đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng
 Sử dụng an toàn Sử dụng không an 
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung
 toàn
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Biết cách xử lí khi sự cố mất an 
toàn xảy ra (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ các bức tranh(H3) và y/c các nhóm 
 - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo 
thảo luận:
 luận và trình bày:
+ Mô tả các tình huống không an toàn được mô 
 + H3a. Có đám cháy. Nhân vật 
tả trong H3 là gì?
 trong hình đã chạy ra xa chỗ có 
+ Các nhân vật trong hình đã xử lí tình huống cháy và hô lớn để gây sự chú ý 
đó như thế nào? của mọi người xung quanh
- Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày + H3b. Bị cháy ngay trong nhà. 
kết quả. Nhân vạt đã cúi khom người lấy 
 khăn ướt bịt mũi, men theo tường 
 để lần ra khỏi đám cháy
 + H3c. Dây điện bị hở. Nhân vật 
 đã gọi người lớn đến giúp đỡ
 + H3d. Nhân vật đã gọi đến 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. những số điện thoại khẩn cấp
 .- HS nêu một số sự cố khác
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu một số 
sự cố khác và cách xử lí sự cố đó như thế nào?
- GV chốt NDHĐ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Khi có tình huống không an toàn xảy ra cần gọi 
ngay cho người lớn đến giúp hoặc gọi đến các số điện thoại khẩn cấp (Tr33- SGK)
3. Thực hành:
Hoạt động 2. Thực hành xử lí các tình huống 
khi có sự cố không an toàn xảy ra (Làm việc 
nhóm 4)
- GV giao phiếu có sẵn các tình huống sự cố và 
các thẻ ghi cách xử lí khác nhau. Y/C HS xếp các - HS làm việc theo nhóm 4: 
cách xử lí phù hợp với mỗi tình huống - Đại diện nhóm trình bày trước 
 Tình huống Cách xử lí lớp.
 Bỏng ? - HS nhận xét nhận xét 
 Cháy/Khói ?
 Điện giật ?
 Cắt/Đâm (vật nhọn) ?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 Chốt lại ND tiết học
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV y/c HS liệt kê vào phiếu những tình huống - HS liệt kê vào phiếu
không an toàn mà em đã được chứng kiến; cách 
 - Một số em hoàn thành trình 
xử lí của em và mọi người trong gia đình
 bày trước lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương.Nhắc nhở 
những HS chưa hoàn thành về hoàn thành tiếp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2 – Trang 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi 
giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước 
tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 .III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi
 GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn”
GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần 
quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép 
tính đã cho.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
 - HS lắng nghe.
2. Thực hành:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức
- GV quan sát hình, yêu cuẢ HS tính được giá trị - HS quan sát và trình bày
của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) với 
 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 
cánh hoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu) 305
 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 
 55
 Nối cánh hoa số 305 với biểu 
 thức A.
 Nối cánh hoa số 55 với biểu 
 thức B.
- GV nhận xét, tuyên dương. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396
 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30
 Nối cánh hoa số 396 với biếu 
 thức c.
 Nối cánh hoa số 30 với biếu 
 thức E.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán
 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy 
 Nối cánh hoa 200 với biểu thức 
nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có 
 D.
lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. 
- Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận 
xét lẫn nhau. - HS đọc và phân tích bài toán 
 cùng thống nhất giải bài toán
 Bài giải
 Cây cau hiện nay cao gấp cây 
Bài 3: (Làm việc cả lớp) cau lúc mới tróng số lần là:
a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm 6:2 = 3 (lần) 
quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép Đáp số: 3 lần
nhân.
 - HS lần lượt chia sẻ kết quả
 - HS đọc được bài toán qua mô 
 tả hình vẽ
 Con ngỗng cân nặng 6 kg, 
 con chó nặng gấp 2 lần con 
 ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lần 
 con chó. Hỏi con lợn cân nặng 
 bao nhiêu ki-lô-gam? -HS phân tích bài toán và rút ra 
 phép tính 6 x 2 x 5 = 
 - HS lần lượt nêu các cách để 
 đưa ra kết quả.
 + Mai đã nhóm hai thừa số đầu 
 thành biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi 
 tính được 60;
 + Việt đã nhóm hai thừa số sau 
 thành biểu thức 6 x (2 x 5) rồi 
 tính được 60;
 Rô-bốt đã nhận xét (như bóng 
 nói) cả hai bạn đều làm dùng, 
 cách tính của Việt thuận tiện 
+ GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính hơn.
6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12 rồi nhân 12 
với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 
10).
b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính 
giá trị của biểu thức thuận tiện.
 -HS làm vào vở sau đó trình bày
- Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 
nhau. 
 = 80
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 
 x 10 = 90
3. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV chuẩn bị sẵn kiến thức đã học vào thực 
- ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) tiễn.
- 
 + HS chọn kết quả đúng
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tiếng Việt

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_gv_nguyen_thi_hang.docx