Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

HĐ1: Luyện đọc

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu (GV chú ý phát hiện tiếng, từ HS đọc sai rút ra để luyện đọc)

- GV giảng nghĩa và ghi lần lượt lên bảng: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.

* Luyện đọc đoạn:

- Gọi HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 đoạn

- Nhắc HS chú ý nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ thể hiện đúng cách nói của người dân tộc:

VD: Người Kinh,/ người Thượng,/ con trai,/ con gái,/ người già,/ người trẻ,/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy giỏi lắm //

- Y/C các em khác đọc đoạn nối tiếp nhau

* Đọc nhóm:

- GV chia lớp theo nhóm 3 và y/c đọc bài

- Cho đọc từng đoạn trong nhóm, trước lớp.

- Theo dõi các nhóm đọc bài nhận xét, sửa chữa.

HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Cho HS đọc thầm 1 lần cả bài trong SGK.

- Gọi HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

* Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?

* Ở Đại hội về, anh Núp cho dân làng biết những gì ?

* Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?

 - Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

* Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

* Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?

HĐ3 : Luyện đọc lại

 - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.

- Gọi vài HS thi đua đọc.

 

doc 28 trang trinhqn92 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 25: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Ghi sẵn câu khó đọc lên bảng lớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát.
2. Bài cũ
- Cho HS đọc bài Cảnh đẹp non sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- Gv theo dõi nhận xét cho điểm hs
3. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: Cho HS xem ảnh anh hùng Núp và giới thiệu đôi nét.
- Ghi tựa bài lên bảng.
TẬP ĐỌC
HĐ1: Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu (GV chú ý phát hiện tiếng, từ HS đọc sai rút ra để luyện đọc)
- GV giảng nghĩa và ghi lần lượt lên bảng: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 đoạn
- Nhắc HS chú ý nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ thể hiện đúng cách nói của người dân tộc:
VD: Người Kinh,/ người Thượng,/ con trai,/ con gái,/ người già,/ người trẻ,/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy giỏi lắm //
- Y/C các em khác đọc đoạn nối tiếp nhau
* Đọc nhóm:
- GV chia lớp theo nhóm 3 và y/c đọc bài
- Cho đọc từng đoạn trong nhóm, trước lớp.
- Theo dõi các nhóm đọc bài nhận xét, sửa chữa.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm 1 lần cả bài trong SGK.
- Gọi HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
* Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
* Ở Đại hội về, anh Núp cho dân làng biết những gì ?
* Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
 - Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
* Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
* Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
HĐ3 : Luyện đọc lại 
 - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- Gọi vài HS thi đua đọc.
KỂ CHUYỆN
- GV nêu nhiệm vụ: chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể theo lời 1 nhân vật trong truyện)
- GV hướng dẫn kể chuyện.
 + Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Cho HS đọc thầm lại đoạn mẫu.
 + GV hỏi: Trong đoạn văn mẫu, người kể đã nhập vai nhân vật nào ?
 + GV gợi ý: Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa. Nhưng cần chú ý: người kể cần xưng “tôi”, nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối truyện.
 + Kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhưng có thể dùng từ đặt câu khác, thêm một vài chi tiết phụ.
- GV cho thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV theo dõi nhận xét 
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
* Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đọc và kể lại câu chuyện đã học.
Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét 
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe gv đọc mẫu, sau đó 1 em đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp (1 em 1 câu)
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
- HS nêu nghĩa từ ở phần chú giải
- Lắng nghe
- HS đọc đoạn nối tiếp nhau.
- Luyện đọc câu khó.
- HS đọc bài
- Từng nhóm đọc.
- HS thi đọc, các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Tỉnh cử đi dự đại hội thi đua.
+ Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi
+ HS nêu
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa: một cái ảnh Bok Hồ, 1 bộ quần áo bằng lụa, 1 lá cờ thêu 6 chữ, 1 huân chương cho cả làng
+ Lũ làng đi rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- HS đọc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thi đua đọc.
- Theo dõi y/c kể chuyện
 + 1 HS đọc.
 + Cả lớp đọc thầm.
 + Vai Núp.
- Lắng nghe gv gợi ý
- HS thaỏ luận nhóm đôi.
- HS tập kể.
- HS thi kể chuyện
- HS nhận xét lẫn nhau
- HS nêu lại nội dung bài
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
S
Toán
Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY
SỐ LỚN
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3(cột a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Thước kẻ lớn, băng giấy hình chữ nhật, các ô vuông BT3.
- Học sinh: thước đo nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm lớp làm bảng con
 24 : 8 8 x 8 16 : 2 40 : 5
- Nhận xét, sửa bài và cho điểm.
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
HĐ1- Hướng dẫn thực hành so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
- Gọi HS nêu ví dụ 1
- GV hỏi:
 + Cho AB = 2 cm, CD = 6 cm. Vậy đoạn CD dài gấp mấy lần AB 
 + Vậy khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
 + Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Vậy số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới ?
 + Vậy ta có thể nói số ô vuông hàng dưới bằng số ô vuông hàng trên.
- Bài toán 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề và hỏi:
? Mẹ bao nhiêu tuổi ?
? Con bao nhiêu tuổi ?
? Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
? Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
+ Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.
- y/c hs lên bảng làm.
- Chốt: bài toán trên được gọi là bài toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
HĐ2- Luyện tập - Thực hành 
 Bài 1
- Yêu cầu HS đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Hỏi: 
 + 8 gấp mấy lần 2 ?
 + Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề.
 + Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu trắng và màu xanh có trong hình này.
 + Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh ?
 + Vậy số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Sửa bài và cho điểm HS.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm bảng con
- HS nhận xét chữa bài
- Nghe giới thiệu.
- HS đọc VD1, vẽ hình.
- Trả lời:
 + Gấp 3 lần.
 - Lắng nghe 
+ Gấp 4 lần.
- Theo dõi
- 1 em đọc lớp theo dõi 
- Mẹ 30 tuổi.
- Con 6 tuổi.
- Gấp 5 lần tuổi con.
 - Bằng tuổi mẹ.
- 1 em lên giải bài toán, lớp giải vào vở
- Lắng nghe
Bài 1
- 1 HS đọc.
 + Gấp 4 lần.
 + Bằng 1/ 4 .
- HS tự làm các phần còn lại, sau đó 3 em lên bảng điền
 Bài 2
- 1 HS đọc đề.
 + Thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở 
Bài giải:
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4(lần)
 Vậy số sách ngăn dưới bằng số sách ngăn trên
 Đáp số: số sách.
 Bài 3
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu: 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
+ Gấp 5 lần.
 + Bằng 
- HS tự làm, sau đó 1 em nêu, lớp theo dõi nhận xét
 - Lắng nghe
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Tiết 26: CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(Trả lời được các CH trong SGK)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động
- Hát.
2. Bài cũ:
- Goị 3 HS đọc 3 đoạn của bài Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho HS xem cảnh Cửa Tùng để giới thiệu. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ1- Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
v Hướng dẫn luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu, GV chú ý phát hiện những chữ HS đọc sai và rút ra để luyện đọc.
- GV rút những từ khó để giải nghĩa: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim
- Luyện đọc đoạn:
 + Gọi 3 HS đọc nối tiếp đến hết bài, chú ý nghỉ hơi đúng trong các câu văn:
 . Thuyền chúng tôi ...Bến Hải / .... dòng sông ... cứu nước //
 . Bình minh ,/ mặt trời .... đỏ ối chiếu ... biển, / nước ... hồng nhạt.// Trưa, / nước ... xanh lơ / và ... xanh lục //.
 + GV giảng thêm: “dấu ấn lịch sử” là dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của dân tộc.
- Cho đọc từng đoạn trong nhóm: mỗi nhóm 3 em.
- GV gọi mỗi nhóm đọc.
HĐ2- Hướng dẫm tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và hỏi:
 + Cảnh 2 bên bở Bến Hải có gì đẹp ?
- Gọi HS đọc to đoạn 2 và hỏi: Em hiểu thế nào là “bà chúa của bãi tắm“?
- Cho đọc đoạn 3 và cho thảo luận:
 + Sắc màu nước biển Cửa Tùng 
 + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với gì ?
- Em có cảm nhận gì về bãi biển Của Tùng?
- Giáo dục hs luôn có ý thức cao về việc BVMT
HĐ3- Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 2.
- Gọi vài HS thi đua đọc đoạn 3.
- Nhận xét chữa bài
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài văn
- Về nhà tập đọc bài văn. Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi sgk, 1 em đọc lại
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu.
- HS đọc cá nhân từ khó.
- Nêu ý nghĩa từ khó ở phần chú giải
- HS đọc to mỗi em 1 đoạn.
- HS đọc câu khó.
- Lắng nghe
- Từng nhóm đọc.
- HS nhóm khác nhận xét.
- Đại diện vài nhóm thi đọc trước lớp
- HS đọc thầm.
 + Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi
- Đọc và trả lời câu hỏi.
 + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- HS trao đổi theo nhóm rồi trình bày.
 + Cửa Tùng có ba màu sắc của nước biển
 + Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển
 + Em cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên qua bài Cửa Tùng và rất tự hào về những cảnh đẹp của quê hương mình
- Lắng nghe
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thi đua đọc đoạn 3.
- 1 HS lại toàn bài và nêu nội dung của bài
- Lắng nghe
Chính tả(NV)
Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu(BT2).
- Làm đúng bài tập 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Bảng lớp viết các từ ngữ trong BT2.
- Học sinh : bảng con, phấn...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
- HS viết bảng các từ bắt đầu bằng at / ac.
- GV nhận xét, sửa chữa.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ1- Hướng dẫn HS viết chính tả 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị viết chính tả:
- GV đọc toàn bài: thong thả, rõ ràng.
* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả.
- Hỏi:
 + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ?
 + Đối với những cảnh đẹp này em cần phải làm gì?
 + Bài viết có mấy câu ?
 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
 + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
 * GV đọc cho HS viết vào bảng con những tiếng dễ nhầm lẫn: trong vắt, rập rình, chiều gió, toả sáng, lăn tăn, ...
- Gv nhận xét, sửa chữa và y/c hs đọc lại
- GV đọc cho HS viết.
* Chấm và chữa bài. 
- GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi
- Gv thu bài chấm 6 em và nhận xét về nội dung bài chấm
 HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp
- GV nhận xét và chốt lại lới giải đúng.
 Bài tập 3b
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và giải các câu đố.
- GV nhận xét và chốt lại lới giải đúng.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét và tuyên dương.
- Về nhà các em học thuộc lòng câu đố.Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 HS viết bảng.
- Cả lớp viết bảng con.
- Theo dõi, 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- HS nêu ở SGK
- Em cần phải bảo vệ và giữ gìn những cảnh đẹp này ngày càng đẹp hơn
+ 6 câu
+ Các chữ đầu câu và tên riêng
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc
- HS viết bài vào vở
- Trao đổi chéo để sửa bài cho nhau.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Vài HS làm trên bảng, cả lớp tự làm.
+ Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay
Bài tập 3
- Các nhóm tranh thảo luận, ghi lời giải câu đố.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại, cả lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
Tự nhiên xã hội
Tiết 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
(TT)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ.
+ Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
+ Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Biết được ý nghĩa của các hoạt động ở trường.
- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động do nhà trường tổ chức phù hợp với bản thân.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng hợp tác; Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ , đưa ra cách giúp đỡ các bạn học kém.
- Kĩ năng giao tiếp :bày tỏ suy nghĩ ,cảm thông, chia sẻ với người khác. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
- Nêu tên các môn học mà em được học ở trường?
- Ở lớp em tham gia các hoạt động nào trong giờ học?
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Khi đến trường, ngoài các hoạt động học tập, các em còn tham gia các hoạt động nào khác nữa ?
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn diều đó.
HĐ1- Tìm hiểu các hoạt động ngoài giờ trên lớp 
- Chia nhóm thảo luận.
- Mỗi nhóm quan sát một hình, nói rõ các hoạt động do nhà trường tổ chức, giới thiệu và mô tả các hoạt động đó.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Để có thể góp phần BVMT ở trường học, em nên làm gì?
- Chốt: Về hoạt động ngoaì giờ trên lớp, HS có thể tham gia vào các hoạt động vui chơi, giải trí, văn nghệ, TDTT, làm vệ sinh, trồng cây, ...
HĐ2- Giới thiệu một số hoạt động ở trường 
- Thảo luận nhóm đôi:
 + GV hỏi:
? Trường đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào ?
? Em đã tham gia các hoạt động nào ?
 + GV tổng kết các ý kiến của HS.
 + GV nhắc lại các hoạt động nổi trội ở trường, khuyến khích các em tham gia các hoạt động đó.
- Chốt : Để các hoạt động của lớp được tốt, các em cần tham gia tích cực tuỳ theo sức cuả mình.
HĐ3- Ý nghĩa các hoạt động và liên hệ bản thân 
- Hoạt động lớp:
 + Hỏi:” Theo các em hoạt động ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì ?”
 + GV ghi các ý không trùng lặp.
 + GV tổng kết các ý kiến đóng góp của HS.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khuyên các em nên tích cực tham gia các hoạt động của trường và luôn có ý thức bảo vệ môi trường cao. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét
- HS nêu
- HS tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời, trình bày kết quả
 + Ảnh 1: Các bạn đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh về các hiện vật trong viện bảo tàng.
 + Ảnh 2: HS đang rước đèn ông sao.
 + Ảnh 3: HS đang múa hát, diễn văn nghệ.
 + Ảnh 4: Các HS cùng nhau tập thể dục.
 + Ảnh 5: HS nghiêm túc tha gia vào buổi đại hội.
 + Ảnh 6: HS cùng cô giáo tặng hoa cho mẹ liệt sĩ.
 + Ảnh 7: HS lau chùi bát hương, dọn quét, tỉa cành các mộ liệt sĩ.
+ Em sẽ tham gia các hoạt động ở trường như: Làm vệ sinh, tưới cây, trồng cây..
- Lắng nghe
- HS thảo luận, 3, 4 em trình bày.
 + Văn nghệ, TDTT, chạy ngắn.., ...
 + HS trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ HS trả lời: thư giãn trí óc, tăng cường rèn luyện sức khỏe, ...
- Lắng nghe
- Theo dõi
Toán
Tiết 62: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Các hình tam giác như sgk
- Học sinh : Các hình tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
Lan có 4 bông hoa, Tuấn có 12 bông hoa. Hior số hoa của Lan bằng một phần mấy số bông hoa của Tuấn?
 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
3 . Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
HĐ1- Hướng dẫn luyện tập 
 Bài tập 1:
- Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi 3 em lên bảng làm
 Bài tập 2
- Gọi HS đọc đề bài và hỏi:
 + Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết điều gì ?
 + Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu, ta phải biết gì ?
- Yâu cầu HS tính số bò.
 + Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ?
 + Số trâu bằng một phần mấy số bò ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Sửa bài và cho điểm .
 Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chửa bài và cho điểm HS.
 Bài tập 4
Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả .
- GV theo dõi khen ngợi những em làm bài tốt
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho vài em nhắc lại quy tắc đã học trong tiết luyện tập. Chuẩn bị bài sau
- Yêu cầu HS về nhà tự làm bài tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
Bài tập 1
- 3 HS lên bảng làm BT1.
+ 3 lần, 1/3; 8 lần, 1/8; 5 lần, 1/5
 Bài tập 2:
- 1 HS đọc đề.
 + Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu.
 + Phải biết có bao nhiêu con bò.
 - Số bò là : 7 + 28 = 35 (con)
 + Số bò gấp 35 : 7 = 5 (con)
 + Số trâu bằng 1/ 5 số bò.
- 1 em lên giải, lớp giải vàovở
 Bài giải:
 Số bò có là:
 7 + 28 = 35(con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5(lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
 Đáp số: 1/5
 Bài tập 3
- 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
 Giải:
 Số con vịt đang bơi dưới ao là:
 48: 8 = 6( con vịt)
Số con vịt đang bơi ở trên bờ là:
 48 – 6 = 42(con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt
- HS nhận xét chữa bài
Bài 4
- HS lấy các hình tam giác ra và xếp hình như sgk
- Lắng nghe thực hiện
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 13: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương
DẤU CHẤM HỎI - DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số từ cùng nghĩa thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ(BT1,BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bảng lớp kể sẵn phân loại BT1, Bảng phụ ghi BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
- Gọi HS nêu miệng BT1, BT3.
- Nhận xét, cho điểm hs.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ luyện tập 2 kiểu bài:
 + Hiểu biết từ ngữ của mỗi địa phương .
 + Biết sử dụng dấu câu.
HĐ1- Tìm hiểu những từ thường dùng ở miền Bắc và miền Nam 
- GV nêu yêu cầu BT1, chia lớp thành 4 nhóm - Hướng dẫn nhận xét
- GV sửa bài và đánh giá.
- GV chốt: từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú, cùng 1 sự vật, 1 đối tượng mà mỗi miền có những cách gọi khác nhau.
HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề BT2.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau thay từ cùng nghĩa bằng cách viết từ mới bên cạnh từ thay (ở bảng lớp) 
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế bằng các từ cùng nghĩa.
- Chốt: Có thể dùng từ ngữ của địa phương thay thế các từ “chi, rứa, nở, hắn, tui” mà miền Trung thường dùng.
HĐ3- Làm việc cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Y/c hs làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
- Chốt: Sử dụng đúng dấu câu giúp cho người đọc hiểu nội dung.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Chia 3 dãy: mỗi dãy kể vài từ cùng nghĩa mà người miền Nam, miền Bắc, miền Trung thường dùng.
- Trong thời gian nhất định, dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung BT1, BT2 để củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền của đất nước. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
Hoạt động của trò
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 4 nhóm lên bảng điền từ
+Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan
+ Nam: Ba, má,anh hai, trái,bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu và làmBT.
- HS viết bảng lớp (1 em thay 2 từ)
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc bài làm.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
+ Một người kêu lên: Cá heo!
A ! cá heo nhảy múa đẹp quá!
Có đau không, chú mình? Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé !
- HS sửa bài.
- Lắng nghe
- HS tham gia tích cực trò chơi.
- Theo dõi thực hiện
Toán
Tiết 63 : BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
* Bài tập cần làm: 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, bảng nỉ 
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 (không ghi kết quả của các phép nhân)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Bài cũ:
- Gọi vài em đọc bảng nhân 5, 6, 7, 8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 8. Đó là bảng nhân 9.
- Ghi tên bài lên bảng.
HĐ1- Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 
- Gắn 1 tấm bìa có 9chấm tròn lên bảng và hỏi:
 + Có mấy chấm tròn ?
 + 9 chấm tròn được lấy mấy lần ?
 + 9 được lấy mấy lần ?
 + 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 
9 x 1 = 9. GV ghi lên bảng phép nhân này
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
 + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm cho 9 chấm tròn, vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần ?
 + Vậy 9 được lấy mấy lần ?
 + Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần.
 + 9 x 2 = mấy ?
 + Vì sao biết 9 x 2 = 18 ? (hãy chuyển phép nhân thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
- Viết lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự như phép nhân 9 x 2 = 18.
- Hỏi: “Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 = ?”
- Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ.
- Nếu HS không tìm được GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích.
- GV có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2, 9 x 4 có kết quả của 9 x 3 + 9 .
- Yếu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại và viết vào phần bài học.
- Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số: 1, 2, 3, ... 10
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng.
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc.
HĐ2- Luyện tập thực hành 
 Bài 1
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài 
- GV nhận xét, chữa bài
 Bài 2
- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài tập
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Chửa bài, nhận xét, cho điểm.
 Bài 4
 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
 + Tiếp sau số 9 là số nào ?
 + Tiếp sau số 18 là số nào ?
 + Con làm như thế nào để tìm được số 27 ?
- Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 9.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9. Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS đọc, lớp theo dõi nhận xét
- HS lắng nghe.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời:
 + Có 9 chấm tròn.
 + Lấy 1 lần. 
 + Lấy 1 lần .
 + HS đọc phép nhân: 9 x 1 = 9 .
- Quan sát thao tác của GV và trả lời:
 + Được lấy 2 lần. 
 + Đó là phép tính 9 x 2.
 + 9 x 2 = 18.
 + Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18.
- 9 x 2 = 18. HS đọc
- 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36.
- 9 x 4 = 27 + 9 (Vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9)
- 7 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng.
- Đọc bảng nhân 9.
- HS thi đọc TL theo tổ, cá nhân
Bài 1
- Tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài bạn.
9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
- HS nhận xét bài tập
 Bài 2
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 
b. 9 x 7 - 25 = 63 - 25 
 = 38
 9 x 9 - 81 : 9 = 81 - 9 
 = 72
- HS chữa bài
 Bài 3
- 1 em đọc, lớp theo dõi
- Làm bài.
 Bài giải:
 Lớp 3B có số học sinh là:
 9 x 3 = 27(học sinh)
 Đáp số: 27 học sinh
- HS chữa bài tập
 Bài 4
 + Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 + Số đầu tiên là số 9.
 + Tiếp sau số 9 là 18: 9 + 9 = 18
 + Tiếp sau 18 là 27
 + Lấy 18 cộng thêm 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
- 1 số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 26: VÀM CỎ ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2).
- Làm đúng BT3b.
2. Kỹ năng : Trình bày bài viết chính tả, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
- Học sinh : SGK, bảng, phấn..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
1. Khởi động:
- Hát .
2. Bài cũ:
- Cho HS viết lại các tiếng có vần iu /uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.
- GV nhận xét, sửa bài
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ1- Hướng dẫn HS viết chính tả 
v Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài: thong thả, rõ ràng.
- Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào?
- Tình cảm của em đối với con sông quê hương như thế nào?
v Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết chính tả:
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ ở đâu ?
- Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ.
- GV đọc cho HS viết vào bảng con những chữ khó : Vảm Cỏ Đông, biết, tha thiết, phe phẩy,..
- GV nhận xét, sửa chữa
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm và chữa bài.
- Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì để sửa lỗi
- Thu vở chấm 5 em và nhận xét về nội dung bài chấm
HĐ2- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thi làm đúng, nhanh trên bảng lớp.
- Y/c hs đọc lại các từ đã điền. Gv nhận xét, uốn sửa
Bài tập 3b :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thi đua làm tiếp sức trên bảng.
- Chọn 2 nhóm , mỗi nhóm 4 em, mỗi em lần lượt viết các từ.
- Đội nào viết được nhiều hơn sẽ thắng.
VD: 
 + vẽ: tập vẽ, vẽ tranh, vẽ chuyện..
 + vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang..
 + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, nghĩ nhiều 
 + nghỉ: nghỉ hè, nghỉ học, nghỉ ngơi..
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhấn mạnh về nội dung bài viết, đặc biệt những em viết còn yếu.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại và đọc đúng các từ đã tìm ở BT 3. chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe
- 1, 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết
- Em rất yêu mến dòng sông quê hương và yêu quý môi trường xung quanh, luôn bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực như: không vứt rác xuống sông, không làm nguồn nước ô nhiễm..
+ Theo thể thơ 7 chữ
+ Những chữ tên riêng và đầu dòng thơ
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa lùi vào 1 ô li cho đẹp
- HS đọc thầm.
- HS viết bảng con.
- HS đọc lại các từ vừa viết
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài cho nhau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- HS thi đua tích cực.
+ huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
- HS đọc đúng
Bài tập 3b :
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thi đua tích cực.
- Các nhóm thi đua lên tìm từ.
- Các đội tiến hành
- Theo dõi nghe
- Lắng nghe
Tập viết
Bài 13: ÔN CHỮ HOA I
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu ..phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Cầm bút, tư thế ngồi, cách lia, rê bút để nối chữ.
- Trong cuộc sống biết tằn tiện không hoang phí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : - Mẫu chữ hoa Ô, I, K.
 - Các chữ: Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh : Vở tập viết tập 1, bảng con, phấn..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 viết bảng lớp.
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số HS
- Nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa J.
HĐ1- Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con 
v Hưỡng dẫn luyện viết chữ hoa.
 + Yêu cầu HS quan sát bài viết ở SGK (tên riêng, câu), tìm và nêu các chữ hoa có trong bài.
- GV treo chữ J mẫu cho HS quan sát và nhận xét:
 + Chữ I được viết mấy nét ?
 + Gồm những nét nào ?
- GV viết mẫu và nêu cách viết lần lượt các chữ : J, Ô, K
- Y/c hs viết bảng con chữ J. gv nhận xét, sửa chữa
v Luyện viết từ ứng dụng :
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm (1932 - 1884) quê ở Quảng Nam là 1 vị quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- GV gắn tên riêng cỡ nhỏ lên bảng.
- Cho HS quan sát và nhận xét các chữ cái cần lưu ý khi viết.
 + Những chữ nào viết 2,5 ô li ?
 + Chữ nào viết 1 ô li ?
- GV viết mẫu “Ông Ích Khiêm” trên bảng lớp.
- Nhận xét, uốn nắn về cách viết.
v Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Hỏi: Câu tục ngữ khuyên mọi người nên làm gì ?
- Cho HS viết bảng con chữ : ít, chắt chiu.
- GV nhận xét, sửa sai
HĐ2- Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
- GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ trong vở TV3.
 + 1 dòng chữ J.
 + 1 dòng chữ Ô, K
 + 1 dòng tên riêng : Ông Ích Khiêm.
 + 1 lần câu tục ngữ.
- Chấm chữa bài.
+ GV thu vở chấm 6 em và nhận xét sâu về nội dung bài viết
IV. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay ta học ôn chữ gì? Từ và câu ứng dụng nào?
- Nhắc HS viết chưa đúng, chưa đẹp về nhà luyện viết thêm. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nhắc lại cấu tạo chữ H.
- Viết bảng con: H, Hàm Nghi, Hải Vân.
- Lắng nghe
- HS nêu: Ô, J, K.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
 - 1 HS đọc.
 - Nghe giới thiệu.
- HS nhận xét và trả lời.
- HS liệt kê ra độ cao của các con chữ
- Theo dõi
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS luyện viết vào vở.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Lắng nghe
Toán
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được tron

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2012_2013.doc