Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 20 trang Phước Đăng 29/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 
 SÁNG:
 TOÁN
 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn 
gấp mấy lẩn số bé.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các 
bìa toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ:
nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 . 
Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết 
quả đúng:
 a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64
 c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160
 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá - Hoạt động a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng -Nghe Gv đọc đề toán
 dưới có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy 
 lẫn số ô tô ở hàng dưới?”.
- Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số - HS nhận dạng bài toán
 lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp 
 mấy lẩn số bé như thế nào? - HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
- HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) 
 để biết được:
+ Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô - HS nêu các bước tính
 tô ở hàng trên:
 2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học). -HS quan sát từng bước và nhắc 
+ Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở lại
 hàng dưới số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới).
- GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy 
 lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
 b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng 
 được bài toán và trình bày được cách giải bài 
 toán).
 - GV cho HS đọc trong SGK. - 2 HS đọc bài toán
 - GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách - Trả lời GV hỏi và thực hiện
 giải thế nào? (HS tự thực hiện).
 - GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt -HS quan sát sơ đồ và nêu bài 
 - Cho HS trình bày bài giải giải
 Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn 
 thẳng CD sổ lần là:
 8 : 2 = 4 (lần)
 3. Hoạt động: Đáp số: 4 lần.
 Bài 1: ( Làm việc cả lớp) Số:
 Yêu cầu HS tìm được số lớn gấp mấy lẩn số bé 
 rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” trong -HS quan sát, thực hiện trình 
 bảng. bày kết quả
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số
 Yêu cầu HS quan sát số đo độ dài của mỗi đồ vật 
 (SGK), từ đó tìm ra cách giải, nhẩm tính rồi nêu 
 (viết) số lẩn thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, - HS quan sát, nêu cách giải
 b. a. Bút chì dài gấp bút sáp số lần 
 là
 10 : 5 = 2 ( lần) -
 b. Bútchì dài gấp cái ghim số 
 lần là:
 10 : 2 = 5 ( lần)
 + GV cho HS đặt câu giải ở mỗi câu a, b rồi cho 
 HS trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò HS đó đọc kết quả.
 chơi “ Trả lời nhanh”
- + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần 8 : 2 = 4 (lẩn).
 sổ bé? 
 + Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp 
 mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái thức đã học vào thực tiễn.
 ghim,...
 - Nhận xét, tuyên dương
 5. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
 - Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm 
 với công việc chung.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
 nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
 tập.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần 
trách nhiệm với công việc chung.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu HT, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát:
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1Hoạt động 1: Luyện viết thư.
a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc 
chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi 
 - HS đọc yêu cầu bài 1.
a. Bạn Nga viết thư cho ai?
 - HS trình bày kết quả.
b. Dòng đầu bức thư ghi những gì?
 - HS nhận xét bạn trình bày.
c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm?
 -HS viết vào vở những điều 
d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia 
 mình muốn viết trong thư
đình?
e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào? 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, 
c,d,e
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em 
viết những gì?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả lời - HS trình bày kết quả.
câu hỏi - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. -HS viết vào vở những điều 
- GV mời HS nhận xét. mình muốn viết trong thư - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong bức 
thư
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa vào 
 những điều đã trao đổi với bạn, 
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư em hãy viết 3- 4 câu hỏi thăm 
vào vở. tình hình của người nhận thư.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS suy nghĩ và viết thư vào vở
- GV mời HS nhận xét. -HS đọc và tự soát lỗi
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. .
3. Vận dụng.
- GV cho Hs đọc bức thư em vừa viết - HS đọc bài .
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà viết thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực 
bức thư cho người thân của em hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------
CHIỀU
 Tự nhiên xã hội
 MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả
 - Phân biệt được các loại hoa và quả
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số hoa, quả thật; phiếu HT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. 
- GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng
lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây Cây có rễ cọc Cây có rễ chùm
có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết 
được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - Cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và 
quả (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên - Học sinh quan sát tranh, trao 
các bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày
 - Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án:
 - HS nhắc lại
+ Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh 
hoa, đài hoa
+ Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt
 - Một số HS lên giới thiệu trước 
- Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và 
 lớp
quả trên vật thật
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4)
- GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để - HS làm việc theo nhóm; QS 
so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hình trong SGK kết hợp với vật 
hoa và quả thật để so sánh và nhận xét tổng 
 quát về hình dạng, kích thước, 
 màu sắc của hoa và quả
 - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích 
- GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và thước, màu sắc khác nhau
kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, 
màu sắc rất đa dạng
3. Luyện tập:
Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác 
nhau. (làm việc nhóm 4)
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Học sinh viết nhanh vào phiếu
em biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày
 Tên các loài hoa Tên các loại quả
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe
một số hoa và quả. 
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc 
chung cả lớp)
- GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát, 
những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép
 Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả 
 cây Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe
- Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------------------
 Luyện tiếng Việt.
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết thư.
 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng 
cố và mở rộng.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá 
làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5 phút):
 - Ổn định tổ chức. - Hát
 - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
 2. Các hoạt động rèn luyện:
 a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
 - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em 
 bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp.
 bài. - Học sinh lập nhóm.
 - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
 - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
 b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
 Bài 1. “Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm; Đáp án:
 lời xưng hô” là phần nào của một bức 
 thư? Khoanh tròn vào ý đúng nhất:
 A. Phần đầu thư. A. Phần đầu thư. B. Phần chính bức thư. B. Phần chính bức thư.
 C. Phần cuối thư. C. Phần cuối thư.
Bài 2. Em hãy viết một bức thư ngắn Tham khảo: 
gửi cho một người thân ở xa.
* Gợi ý :
- Dòng đầu thư (nơi gửi, ngày . tháng Bạn Minh thân mến !
 .. năm). Có lẽ bạn ngạc nhiên lắm khi nhận được 
 thư mình phải không ?Mình được biết 
- Lời xưng hô với người nhận thư (VD : bạn trên mục " Kết bạn bốn phương " 
Bác Nhung kính yêu !...). .Mình thấy lời giới thiệu của bạn rất 
- Nội dung thư (từ 4 đến 5 câu) : giống với mình ,nên mình viết thư làm 
 quen bạn đây 
 + Thăm hỏi. ..........................................................
 + Báo tin về bản thân và gia đình. Mình rất mong thư hồi âm của bạn . Hãy 
 gửi thư cho mình theo địa chỉ trên bạn 
 + Lời chúc, hứa hẹn nhé !
- Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên. Chúc bạn sức khỏe và thành công.
 , ngày tháng năm ...... , ngày tháng năm 
Bài 3. Viết phần thăm hỏi (phần Tham khảo:
chính) của một bức thư thăm hỏi bạn ở Nam thân mến, dạo này sức khỏe 
 của mẹ cậu thế nào? Bác đã đỡ chưa? 
xa.
 Bố cậu vẫn đi công tác xa à? Em Lâm 
 Bài làm bắt đầu vào lớp Một rồi đấy phải không? 
................................................................. Vừa đi học, vừa chăm mẹ ốm, lại trông 
 em, làm việc nhà mà cậu vẫn chu đáo 
................................................................. mọi việc, cậu thật tài. Nghe câu chuyện 
................................................................. của Nam bà mình đã khóc đấy. Thấy 
................................................................. gương cậu mà mình thấy thật xấu hổ vì 
 nhiều lần mình làm bố mẹ không hài 
................................................................. lòng về chuyện học hành. Mình tự hứa 
................................................................. phải cố gắng thật nhiều để trở thành con 
 ngoan trò giỏi như Nam. Nam cũng vậy 
.................................................................
 nhé.
.................................................................
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
 luyện.
 - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn 
 bị bài.
 ĐIỀU CHỈNH:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt 
(Nói và nghe: Hàng xóm của tắc kè, Luyện từ và câu); Tự nhiên và xã hội.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
 HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
 * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu
Toán. 
 - HS hoàn thành vở toán ô ly.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm
 * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
môn TV (Nói và nghe).
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
2.
 * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
 - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và 
xã hội.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm 3.
HĐ 2. Luyện tập: .
Bài 1: Đặt tính rồi tính
450 : 5 606 : 4 769 : 7 
- Cho HS làm vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
- GV nhận xét, khen ngợi. vở.
Bài 2: Một cửa hàng có 846 lít dầu, ngày - 2 HS đọc đề bài.
đầu bán được 1/6 số lít dầu đó. Hỏi cửa 
hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?
 ? Bài toán cho biết gì?
 - Một cửa hàng có 846 lít dầu, 
 ngày đầu đã bán 1/6 số lít dầu đó.
 ? Bài toán hỏi gì? - Hỏi cửa hàng đó còn lại bao 
 nhiêu lít dầu?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
 - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
 giải sau 
 Số lít dầu cửa hàng đã bán là :
 846: 6 = 141( l )
 Cửa hàng còn lại là :
 846- 141= 705(l )
Bài 3: Thùng thứ nhất có 128 lít dầu. Số Đáp số : 705 lít dầu
dầu ở thùng thứ hai gấp 7 lần số dầu ở - 2 HS đọc đề bài.
thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng có bao 
nhiêu lít dầu?
 ? Bài toán cho biết gì? - Thùng thứ nhất có 128 lít dầu. 
 Số dầu ở thùng thứ hai gấp 7 lần 
 số dầu ở thùng thứ nhất. 
 ? Bài toán hỏi gì? - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít 
 dầu?
GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
xét, sửa sai. giải sau 
 Thùng thứ hai có số lít dầu là :
 128 x 7 = 896(l) Số lít dầu cả hai thùng có là
 128 + 896 = 1024 (l)
 Đáp số : 1024 lít dầu
3. Vận dụng.
Ba giá sách có 120 cuốn sách. Hỏi giá 5 - Nêu cách làm 
sách có bao nhiêu cuốn sách?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2022 
 SÁNG:
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP( Trang 110 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán 
có lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta + Trả lời:
làm thế nào?.
+ Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể + Nêu và thực hiệnví dụ
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Luyện tập:
 Bài 1. (Làm việc cả lớp) Số?
 - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. - 1 HS nêu cách tìm tích 
 Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số 
 bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn 
 vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu - HS lần lượt trả lời kết quả
 “?” (theo mẫu).
 - ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng
 - HS khắc sâu kiến thức tìm số 
 lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 
 và số lớn gấp số bé bao nhiêu 
 lần.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: (Làm việc cả lớp) Nhận biết
 Yêu cầu HS nhận biết được đâu là hàng, cột của 
 bảng các quả bóng, quan sát tranh rồi trả lời câu -HS quan sát nhận biết hành, cột
 hòi ở mỗi câu a, b.
- Cấu a: HS có thể đếm số bóng ở mỗi hàng, mồi 
 cột rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu ? - HS nêu được: mỗi hàng có 8 
 quả bóng, mỗi cột có 4 quả 
-
 Câu b: Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải và bóng.
 trình bày được bài giải. Bài giải
 - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn Số bóng trong một hàng gấp số 
 bóng trong một cột số lần là:
 nhau. 8 : 4 = 2 (lần)
 - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 2 lần.
 Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
 - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy 
 - HS làm vào vở.
 nghĩ cách làm
 Bài giải
 - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận Thuyền lớn chở nhiều hơn 
 xét lẫn nhau. thuyền nhỏ số khách là:
 24 - 6 = 18 (khách)
 Đáp số: 18 khách.
 b)
 Bài giải
 Số khách ở thuyền lớn gấp số 
 khách ở thuyến nhỏ số lấn là: 24 : 6 = 4 (lần)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 4 lần.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi. Quan sát hình trả lời câu hỏi mở rộng bài thức đã học vào thực tiễn.
toán: Tổng số bóng gấp mấy lần số bóng ở một + HS trả lời: Tổng số bóng 32 
cột, ở một hàng?
 quả.
 Tổng số bóng gấp số bóng ở 
 một cột là: 32 : 8 = 4 (lần)
 Tổng số bóng gấp số bóng ở 
- Nhận xét, tuyên dương một hàng là: 32 : 4 = 8 (lần)
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 GIỮ LỜI HỨA(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa.
- Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể.
- Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình 
với lời nói, hành động không giữ lời hứa.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Học sinh hát. điều đã hứa? - Học sinh trả lời.
+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện 
được điều đã hứa?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe.
2. Luyện tập: (30 phút)
*Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng 
tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK
? Bài yêu cầu gì? - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 
- GV trình chiếu tranh BT1.
- YC HS quan sát 4 bức tranh và đọc nội - Lớp đọc thầm theo
dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. cặp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. GV quy 
ước bày tỏ ý kiến bằng thẻ (thẻ xanh/đỏ; thẻ 
mặt cười/mặt mếu ) - Các cặp chia sẻ.
- GV mời 4 HS đóng vai các nhân vật Tuấn, 
Nga, Kiên, Hà trước lớp để nói lên các ý kiến. - 4 HS đóng vai các nhân vật.
Với mỗi ý kiến HS giơ thẻ bày tỏ thái độ của 
mình và giải thích lí do. - HS khác giơ thẻ bày tỏ thái độ và lí 
- GV chốt câu trả lời. giải sự lựa chọn của bản thân.
- Nhận xét, tuyên dương.
=> Kết luận: Đồng tình với ý kiến của Tuấn, - Lắng nghe nhận xét, bổ sung.
Kiên, Hà; không đồng tình với ý kiến của Nga
*Bài tập 2: Nhận xét hành vi - HS lắng nghe.
- GV trình chiếu tranh BT2. - YC HS quan sát bức tranh trong SGK và trả 
lời câu hỏi:
+ Bạn nào đã giữ lời hứa?
+ Bạn nào chưa giữ lời hứa?Vì sao?
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày về 1 - HS thực hiện nhiệm vụ
tranh. - Đại diện nhóm HS trình bày 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
 + Tranh 1: Minh là người biết giữ lời 
 hứa, vì bạn đã hứa nấu cơm giúp mẹ 
 nên từ chối không đi dá cầu với bạn.
 + Tranh 2: Bạn nữ chưa giữ lời hứa, 
 vì bạn đã hứa giữ thước cẩn thận 
 nhưng vẫn làm gãy.
 + Tranh 3: Bạn nam không giữ lời 
- GV nhận xét, bổ sung hứa, vì đã hẹn sang nhà bạn học nhóm 
=> Kết luận: Người biết giữ lời hứa sẽ được nhưng lại không sang
người khác quý trọng, tin cậy và noi theo + Tranh 4: Chị chưa giữ lời hứa với 
*Bài tập 3: Xử lí tình huống em, vì chị đã hứa với em may váy cho - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, thực búp bê giúp em nhưng lại không làm 
hiện nhiệm vụ sau: mà đi chơi với các bạn.
+ Quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung - HS lắng nghe.
mỗi tình huống trong tranh.
+ Thảo luận đưa ra cách ứng xử mỗi tình 
huống.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần 
thiết. - HS thực hiện nhiệm vụ
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
mỗi tình huống. thảo luận về một tình huống. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em + HS chia sẻ trước lớp.
đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa
+ Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà 
em thích nhất? + Em thích nhất là khi thực hiện được 
 điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào.
+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện + Khi không thực hiện được điều đã 
được điều đã hứa? hứa, em cảm thấy buồn, ân hận.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà sưu tầm các tấm gương 
biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, 
lớp, làng xóm,... Nhắc nhở HS thực hiện 
giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày. 
Chuẩn bị cho chủ đề “Tích cực hoàn thành 
nhiệm vụ”.
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CĐ: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh chia sẻ về các thao tác khi làm vệ sinh nhà cửa
 - Sáng tạo điệu nhảy “ việc nhà” để thấy làm việc nhà thật vui
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia 
đình trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của 
mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình 
khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản 
thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong 
lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát 1 bài hát để khởi động bài học. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thi đua học tập tốt. sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Chia sẻ về những việc em cùng 
người thân đã làm để nhà cửa luôn sạch sẽ 
(Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, chia sẻ 
chia sẻ: theo các câu hỏi gợi ý
+ Em đã giúp người thân làm những việc nhà gì? 
Việc nào em làm tốt nhất? Em làm việc này vào 
thời gian nào trong ngày?
+ Để thực hiện việc đó, em đã sử dụng dụng cụ vệ 
sinh nào? Làm xong em có cất dụng cụ đúng chỗ 
không? Có điều gì cần lưu ý khi sử dụng dụng cụ 
vệ sinh này?
- Mời 2-3 HS chia sẻ bí kíp của mình để lau dọn - 2-3 HS chia sẻ 
nhà cửa được sạch nhất
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Kết luận: Làm việc nhà nên trở thành thói quen và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
niềm vui của mỗi người.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Trình diễn điệu nhảy “việc nhà” 
(hoạt động theo nhóm)
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm cùng - Học sinh chia nhóm thảo luận 
thảo luận, sáng tác điệu nhảy “ việc nhà” sáng tác điệu nhảy
+ Chọn 1 việc nhà quen thuộc để đặt tên cho điệu 
nhảy
+ Nêu lần lượt các thao tác thực hiện việc nhà đó 
và biến chúng thành động tác nhảy
- GV mời các nhóm trình bày điệu nhảy của mình - Các nhóm trình bày điệu nhảy
trước lớp - GV mời các nhóm nhận xét, bình chọn khen - Các nhóm nhận xét.
tặng cho điệu nhảy đẹp
- Cả lớp đồng thanh câu tục ngữ: “Nhà sạch thì - Cả lớp cùng đọc câu tục ngữ
mát – Bát sạch ngon cơm”
Kết luận: Để làm việc nhà thật vui, các em có thể 
bật nhạc nhún nhảy khi làm việc.
5. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng 
+ Đề nghị HS tiếp tục thường xuyên lau dọn nhà với các thành viên trong gia 
cửa đình.
+ HS ngắm các góc sạch đẹp của ngôi nhà và nhờ 
người thân chụp ảnh lại, sau một năm tạo thành 
an-bum “ ngôi nhà thân thương” để kỉ niệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx