Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 31 trang Phước Đăng 29/08/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
 Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Tiếng việt
 VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH NHÂN VẬT 
 TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC HOẶC ĐÃ NGHE
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong 
câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh hoa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Kể tên câu chuyện yêu thích
Bài tập 1: Kể tên một số câu chuyện em yêu 
thích
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em yêu 
 - HS nêu tên câu chuyện em yêu 
thích
 thích
- YC HS nêu tên nhận vật trong câu chuyện em 
 - HS nêu tên nhận vật trong câu 
thích.
 chuyện em thích.
- GV nhận xét, tuyên dương 
 - HS lắng nghe
Bài tập 2: Hỏi – đáp về nhân vật e thích hoặc 
không thích trong câu chuyện e đã đọc hoặc đã 
nghe
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- YC HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Bạn muốn nói về nhân vật nào? Trong câu - HS đọc yêu cầu bài 2.
chuyện nào?
 - HS hỏi - đáp nhóm đôi theo 
+ Bạn thích hoặc không thích nhận vật đó ở điểm gợi ý
nào? (ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, 
tình cảm, lời nói,..) 
- GV yêu cầu HS trình bày theo hình thức phỏng 
vấn : Phóng viên nhí. - GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trình bày kết quả.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn
Bài tập 3: Viết 2 – 3 câu nêu lí do em thích - HS nhận xét bạn trình bày.
hoặc không thích
 - HS lắng nghe
- YC HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
 - YC HS viết cá nhân vào vở
- YC HS trình bày
 - HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS lắng nghe
 - HS viết vào vở
 - HS trình bày
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng cây” - HS đọc bài mở rộng.
trong SGK.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu 
 - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài
 mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm 
 - HS lắng nghe, về nhà thực 
những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động 
 hiện.
yêu thích của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95- 96
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép tính với các số đo.
 - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng trả lời - Lớp phó học tập lên điều hành 
các câu hỏi. cả lớp chơi trò chơi, HS tiến hành chơi.
 30g x 6= 
 90 g: 5 = 
- GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng tên bài mới.
2. Luyện tập:
2.1 . Luyện tập:Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở .
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
 -Lắng nghe.
- HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính để 
tính được khối lượng túi A, túi B, sau đó dựa kết -Đọc đề bài.
quả để so sánh và tìm quả cân nặng nhất. -Quan sát, lắng nghe.
-GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 -Thảo luận nhóm 2.
 -Các nhóm trình bày kết quả: Túi là :100g + 200g = 300g
 Túi B là: 500g – 200g = 300g
 Vậy túi A và B bằng nhau. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng 
 nhất.
2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm)
 -Lắng nghe.
- HDHS người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi 
đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở 
mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm 
đó. Nếu đến ô có hình con vật thì di chuyển theo 
hướng mũi tên.
-Nêu kết quả của phép tính tại ô đến, nếu sai kết 
quả thì quay về ô xuất phát trước đó.
-Trò chơi kết thúc khi đưa dế mèn đi được đúng - Lắng nghe. 
một vòng, tức là trở lại ô xuất phát.
-Cho Hs chơi nhóm 4
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. -HS chơi theo nhóm
 -Lắng nghe.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thức đã học vào thực tiễn.
bài
- Nhận xét, tuyên dương
 -Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội
 Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương.
- Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
trường.
- Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong 
cuộc sống hằng ngày.
- Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết 
nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung..
học trong chủ đề Cộng đồng và địa 
phương. 
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV đặt vấn đề, giới thiệu bài
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã 
học theo gợi ý sau:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 
 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS làm việc 
kể tên các bài học đã học trong chủ đề 
 vào phiếu học tập. 
Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý 
sau: - HS dán lên bảng, đại diện trình bày
 - HS nhận xét .
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
 - HS lắng nghe.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào 
trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. 
 - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận 
 và tiến hành thảo luận.
và trình bày kết quả.
+ Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì?
+ Điều gì đang diễn ra?
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em 
 của mình đang chơi đồ chơi trên sàn 
 nhà.
+ Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp 
tình huống đó? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang 
 bật và phát ra âm thanh
 - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với 
 các bạn trong nhóm. 
 + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các 
 thiết bị điện khi không sử dụng. 
 + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi 
 không sử dụng để tránh lãng phí điện và 
 tiền.
 + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết 
 bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa 
ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở 
HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà 
cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần 
phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
trường.
GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử 
dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc 
và bảo vệ môi trường.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Luyện tập:
Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia 
đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết 
kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc 
sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm 
tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
 - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc 
 yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã 
 thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ 
 môi trường:
 + Tắt các thiết bị điện trước khi ra 
 ngoài.
 + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh.
 + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi 
 nilon.
 + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một 
 cách cẩn thận để tránh hư hỏng. 
 + Không mua các đồ dùng, đồ chơi 
 không cần thiết. 
 + Sử dụng các bộ phận của thực vật để 
 làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm 
 phân bón.
 - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
 nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - HS lắng nghe luật chơi.
đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa 
 - Học sinh tham gia chơi theo nhóm.
phương và một số việc đã thực hiện để 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường 
trong cuộc sống hằng ngày.
+ HS tìm nêu tên các địa danh ở địa 
phương em và những việc nên làm để 
bảo vệ môi trường. -HS nêu
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Luyện tiếng Việt
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về biện pháp so sánh.
 - Viết được 4 - 5 câu tả con vật có sử dụng hình ảnh so sánh và rèn kĩ năng trình bày 
 bài sạch đẹp.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật làm được bài tập 1.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động - HS vận động theo nhạc.
bài học.
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong - HS đọc yêu cầu của bài
mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ -HS đọc thầm đoạn văn.
dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
 bài vào vở.
a) Quạt nan như lá 
 - Đáp án: 
Chớp chớp lay lay a. Quạt nan như lá Quạt nan rất mỏng b. Diều là hạt cau 
 c. Quả sim giống hệt một con 
 Quạt gió rất dày. 
 trâu mộng tí hon, béo tròn 
b) Cánh diều no gió múp míp.
 d. những dải hoa xoan đã phủ 
 Tiếng nó chơi vơi 
 kín cành cao cành thấp, tựa 
 Diều là hạt cau như những áng mây phớt tím 
 đang lững lờ bay qua ngõ 
 Phơi trên nong trời. trúc
 c) Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, 
béo tròn múp míp.
 d) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải hoa 
xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như 
những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua 
ngõ trúc. - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS làm bài vào vở.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. -Nối tiếp đọc kết quả: 
 a) Giàn hoa mướp vàng như đàn 
Bài 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh với 
 bướm đẹp.
nhau trong các câu văn và đoạn thơ
 b) Bão đến ầm ầm
sau:
 Như đoàn tàu hoả
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
 Bão đi thong thả
b) Bão đến ầm ầm
 Như con bò gầy
 Như đoàn tàu hoả
 c) Những chiếc lá bàng nằm la 
 Bão đi thong thả
 liệt trên mặt phố như những cái 
 Như con bò gầy quạt mo lung linh ánh điện.
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố 
như những cái quạt mo lung linh ánh điện.
 - GV nhận xét.
Bài 3: Em hãy viết 4 – 5 câu tả một con vật trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
 - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS viết vào vở.
 - GV hướng dẫn Hs làm bài.
 - Gv cho HS đọc đoạn văn của mình. Khen ngợi - Đọc đoạn văn mình viết.
 HS làm bài tốt.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( 
Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây); Tự nhiên và xã hội.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành:
 HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
 * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn 
 HS HT theo yêu cầu
Toán. 
 - HS hoàn thành vở toán ô ly.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm
 * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập 
môn TV (Nói và nghe). - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
2.
 * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự 
nhiên và Xã hội
 - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và 
xã hội.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm 3.
HĐ 2. Luyện tập: .
Bài 1: Đặt tính rồi tính
45 x 3 26 x 4 66 x 5 
- Cho HS làm vở.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Một nhóm khách du lịch mang 
 - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và một 
 vở.
bình 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo 
bao nhiêu lít nước? - 2 HS đọc đề bài.
 ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Một nhóm khách du lịch mang 
 theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước 
 và một bình 5 lít nước.
 ? Nhóm khách mang tất cả mấy cái bình 
 - Hỏi nhóm đó mang theo bao 
nước?
 nhiêu lít nước?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
 - 5 bình nước.
 - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
 giải sau 
 4 bình nước chứa số lít nước là :
 2 x 4 = 8 ( l )
 Cả hai bao cân nặng là :
Bài 3: Thùng thứ nhất có 118 lít dầu. Số 8 + 5 = 13 (l)
dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần số dầu ở 
thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai nhiều h Đáp số : 13 lít nước
ơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu? - 2 HS đọc đề bài.
 ? Bài toán cho biết gì?
 ? Bài toán hỏi gì? - Thùng thứ nhất có 118 lít dầu. 
 Số dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần 
 số dầu ở thùng thứ nhất. 
GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận 
 - Hỏi thùng thứ hai nhiều h n 
xét, sửa sai. ơ
 thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
 - 2 HS trình bày lên bảng theo lời giải sau 
 Thùng thứ hai có số lít dầu là :
 118 x 3 = 354 (l)
 Số thùng sách cần phải chuyển 
 tiếp là :
 354 + 118 = 572 (l)
 Đáp số : 572 lít dầu
3. Vận dụng.
Mỗi giá sách có mười chục cuốn sách. - Nêu cách làm 
Hỏi 4 giá sách có bao nhiêu cuốn sách?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Toán
 Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số 
 có một chữ số.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa 
toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng con, bảng phụ, nam châm
 - Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ:
nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160
 . 
Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết 
quả đúng:
 a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ...
 a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64
 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ...
 c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá - Hoạt động
a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc -Hai HS đứng tại chỗ: một HS 
lời thoại của Việt và Rô-bốt trong SGK để tìm đọc lời thoại của Việt, một HS hiểu đọc lời thoại của Rô-bốt.
- GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả - HS nhận ra được câu trả lời 
lời. cho bài toán này chúng ta cần 
 làm phép tính nhân
 - HS quan sát, lắng nghe.
- HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba 
chữ số cho số có một chữ số.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Tương ự - HS nêu cách đặt tính và tính
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho 
HS nêu từng bước tính và thực hiện tính và tính
 -Quan sát từng bước và nhắc lại
- GV chiếu HS quan sát.
 -HS làm bảng con. KQ: 860
b) GV cho HS làm bảng con phép tính: 215 x 4 - Nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Hoạt động: - Nhóm nhận phiếu làm và lên 
Bài 1: GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào bảng chữa
phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV cho HS chốt: Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có 
một chữ số trong trường hợp đã đặt tính sẵn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx