Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 18 trang Phước Đăng 29/08/2025 540
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95- 96
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép tính với các số đo.
 - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng trả lời - Lớp phó học tập lên điều hành 
các câu hỏi. cả lớp chơi trò chơi, HS tiến 
 hành chơi.
 30g x 6= 
 90 g: 5 = 
- GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng tên bài mới.
2. Luyện tập:
2.1 . Luyện tập:Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở .
 -Lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -Đọc đề bài.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
 -Quan sát, lắng nghe.
- HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính để 
 -Thảo luận nhóm 2.
tính được khối lượng túi A, túi B, sau đó dựa kết 
 -Các nhóm trình bày kết quả:
quả để so sánh và tìm quả cân nặng nhất.
 Túi là :100g + 200g = 300g
 Túi B là: 500g – 200g = 300g
 Vậy túi A và B bằng nhau. Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng 
 nhất.
 -Lắng nghe.
-GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm)
 - Lắng nghe. 
 -HS chơi theo nhóm
- HDHS người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi -Lắng nghe.
đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở 
mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm 
đó. Nếu đến ô có hình con vật thì di chuyển theo 
hướng mũi tên.
-Nêu kết quả của phép tính tại ô đến, nếu sai kết 
quả thì quay về ô xuất phát trước đó.
-Trò chơi kết thúc khi đưa dế mèn đi được đúng 
một vòng, tức là trở lại ô xuất phát.
-Cho Hs chơi nhóm 4
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thức đã học vào thực tiễn.
bài
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________ Tiếng Việt
 VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH NHÂN 
 VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC HOẶC ĐÃ NGHE
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật 
trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu 
các hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh hoa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Kể tên câu chuyện yêu thích
Bài tập 1: Kể tên một số câu chuyện em yêu 
thích
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em yêu - HS nêu tên câu chuyện em yêu 
thích thích
- YC HS nêu tên nhận vật trong câu chuyện em - HS nêu tên nhận vật trong câu 
thích. chuyện em thích.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
Bài tập 2: Hỏi – đáp về nhân vật e thích hoặc 
không thích trong câu chuyện e đã đọc hoặc đã 
nghe
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- YC HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi ý sau: - HS đọc yêu cầu bài 2.
+ Bạn muốn nói về nhân vật nào? Trong câu - HS hỏi - đáp nhóm đôi theo chuyện nào? gợi ý
+ Bạn thích hoặc không thích nhận vật đó ở điểm 
nào? (ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, 
tình cảm, lời nói,..) 
- GV yêu cầu HS trình bày theo hình thức phỏng 
vấn : Phóng viên nhí. - HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn trình bày.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn - HS lắng nghe
Bài tập 3: Viết 2 – 3 câu nêu lí do em thích 
hoặc không thích
- YC HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài 3.
 - YC HS viết cá nhân vào vở - HS lắng nghe
- YC HS trình bày - HS viết vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trình bày
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng cây” - HS đọc bài mở rộng.
trong SGK.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực 
những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện.
yêu thích của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương.
- Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ 
môi trường.
- Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường 
trong cuộc sống hằng ngày.
- Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, 
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung..
học trong chủ đề Cộng đồng và địa 
phương. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV đặt vấn đề, giới thiệu bài
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã 
học theo gợi ý sau:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS làm việc 
kể tên các bài học đã học trong chủ đề vào phiếu học tập. 
Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý 
sau: 
 - HS dán lên bảng, đại diện trình bày
 - HS nhận xét .
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
 - HS lắng nghe. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào 
trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và tiến hành thảo luận.
và trình bày kết quả.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em 
+ Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì?
 của mình đang chơi đồ chơi trên sàn 
 nhà.
 + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang 
+ Điều gì đang diễn ra?
 bật và phát ra âm thanh
 - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với 
 các bạn trong nhóm. 
+ Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp 
 + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các 
tình huống đó?
 thiết bị điện khi không sử dụng. 
 + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi 
 không sử dụng để tránh lãng phí điện và 
 tiền.
 + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết 
 bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, 
 tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc 
của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa 
ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở 
HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà 
cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần 
phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi 
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 trường.
GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử 
dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc 
và bảo vệ môi trường.
3. Luyện tập:
Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia 
đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết 
kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc 
sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm 
tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc 
 yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã 
 thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ 
 môi trường:
 + Tắt các thiết bị điện trước khi ra 
 ngoài.
 + Không lãng phí thức ăn.
 + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh.
 + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi 
 nilon.
 + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một 
 cách cẩn thận để tránh hư hỏng. 
 + Không mua các đồ dùng, đồ chơi 
 không cần thiết. 
 + Sử dụng các bộ phận của thực vật để 
 làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm 
 phân bón.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - HS lắng nghe luật chơi.
đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa - Học sinh tham gia chơi theo nhóm.
phương và một số việc đã thực hiện để 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường 
trong cuộc sống hằng ngày.
+ HS tìm nêu tên các địa danh ở địa -HS nêu
phương em và những việc nên làm để 
bảo vệ môi trường.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về biện pháp so sánh.
 - Viết được 4 - 5 câu tả con vật có sử dụng hình ảnh so sánh và rèn kĩ năng 
trình bày bài sạch đẹp.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động - HS vận động theo nhạc.
bài học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong - HS đọc yêu cầu của bài
mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ - HS đọc thầm đoạn văn.
dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
a) Quạt nan như lá bài vào vở.
Chớp chớp lay lay Đáp án: 
 Quạt nan rất mỏng a. Quạt nan như lá 
 Quạt gió rất dày. 
b) Cánh diều no gió b) Diều là hạt cau 
 Tiếng nó chơi vơi c) Quả sim giống hệt một con 
 Diều là hạt cau trâu mộng tí hon, béo tròn múp 
 Phơi trên nong trời. míp.
 c) Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, d) những dải hoa xoan đã phủ 
béo tròn múp míp. kín cành cao cành thấp, tựa như 
 d) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải hoa những áng mây phớt tím đang 
xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như lững lờ bay qua ngõ trúc
những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua 
ngõ trúc.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. 
Bài 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh với - HS đọc yêu cầu của bài
nhau trong các câu văn và đoạn thơ - HS làm bài vào vở.
sau: - Nối tiếp đọc kết quả: 
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. a) Giàn hoa mướp vàng như đàn 
b) Bão đến ầm ầm bướm đẹp.
 Như đoàn tàu hoả b) Bão đến ầm ầm
 Bão đi thong thả Như đoàn tàu hoả Như con bò gầy Bão đi thong thả
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố Như con bò gầy
như những cái quạt mo lung linh ánh điện. c) Những chiếc lá bàng nằm la 
 liệt trên mặt phố như những cái 
- GV nhận xét. quạt mo lung linh ánh điện.
Bài 3: Em hãy viết 4 – 5 câu tả một con vật 
trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hướng dẫn Hs làm bài. - HS viết vào vở.
- Gv cho HS đọc đoạn văn của mình. Khen - Đọc đoạn văn mình viết.
ngợi HS làm bài tốt.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt 
(Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây); Tự nhiên và xã hội.
- Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
* Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu
Toán. 
- HS hoàn thành vở toán ô ly.
- GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm
* Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
môn TV (Nói và nghe).
- GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
2.
* Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự 
nhiên và Xã hội
- HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và xã hội.
- GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
3.
HĐ 2. Luyện tập: .
Bài 1: Đặt tính rồi tính
45 x 3 26 x 4 66 x 5 
- Cho HS làm vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 
- GV nhận xét, khen ngợi. vở.
Bài 2: Một nhóm khách du lịch mang - 2 HS đọc đề bài.
theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và một 
bình 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo 
bao nhiêu lít nước?
? Bài toán cho biết gì? - Một nhóm khách du lịch mang 
 theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và 
 một bình 5 lít nước.
? Bài toán hỏi gì? - Hỏi nhóm đó mang theo bao 
 nhiêu lít nước?
? Nhóm khách mang tất cả mấy cái bình - 5 bình nước.
nước?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
 giải sau 
 4 bình nước chứa số lít nước là :
 2 x 4 = 8 ( l )
 Cả hai bao cân nặng là :
 8 + 5 = 13 (l)
 Đáp số : 13 lít nước
Bài 3: Thùng thứ nhất có 118 lít dầu. Số - 2 HS đọc đề bài.
dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần số dầu ở 
thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai nhiều 
hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
? Bài toán cho biết gì? - Thùng thứ nhất có 118 lít dầu. 
 Số dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần 
 số dầu ở thùng thứ nhất. 
? Bài toán hỏi gì? - Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn 
 thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận - 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
xét, sửa sai. giải sau 
 Thùng thứ hai có số lít dầu là :
 118 x 3 = 354 (l)
 Số thùng sách cần phải chuyển 
 tiếp là :
 354 + 118 = 572 (l)
 Đáp số : 572 lít dầu
3. Vận dụng.
Mỗi giá sách có mười chục cuốn sách. - Nêu cách làm Hỏi 4 giá sách có bao nhiêu cuốn sách?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số 
với số có một chữ số.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết 
các bìa toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng con, bảng phụ, nam châm
 - Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ:
nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 . 
Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết 
quả đúng:
 a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64
 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá - Hoạt động
a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc -Hai HS đứng tại chỗ: một HS 
lời thoại của Việt và Rô-bốt trong SGK để tìm đọc lời thoại của Việt, một HS 
hiểu đọc lời thoại của Rô-bốt.
- GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả - HS nhận ra được câu trả lời lời. cho bài toán này chúng ta cần 
 làm phép tính nhân
- HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba - HS quan sát, lắng nghe.
chữ số cho số có một chữ số.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Tương ự - HS nêu cách đặt tính và tính
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho 
HS nêu từng bước tính và thực hiện tính và tính -Quan sát từng bước và nhắc lại
- GV chiếu HS quan sát.
b) GV cho HS làm bảng con phép tính: 215 x 4
 -HS làm bảng con. KQ: 860
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Nghe
b) Hoạt động:
Bài 1: GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
 - Nhóm nhận phiếu làm và lên 
phiếu học tập nhóm.
 bảng chữa
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV cho HS chốt: Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có 
một chữ số trong trường hợp đã đặt tính sẵn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt 
tính và viết các chữ số thẳng hàng. 
 - HS làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- Củng cố kĩ năng đặt tính và tính.
- GV nhận xét, tuyên dương. -
Bài 3b. (Làm việc nhóm) Đọc và giải bài toán:
-GV gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
 - HS đọc phân tích bài toán và 
? Bài toán hỏi gì?
 nêu dạng toán
? Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Nhóm thảo luận và ghi vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
 - HS thảo luận nhóm và trình 
-HS củng cố ý nghĩa của phép nhân thông qua bài 
 bày vào vở.
toán gấp một số lên một số lần.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 Bài giải: 
- GV nhận xét tuyên dương.
 Hôm nay mèo được số tuổi là:
 118 x 3 = 354 ( ngày)
 Đáp số: 354 ngày
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi “ Bắn tên”,...sau bài học để học sinh nhận biết nhân số có ba chữ với số có một chữ - Nghe bắn tên đến HS nào thì 
số. HS đó đọc kết quả.
+ Nêu kết quả phép tính - HS tham gia để vận dụng kiến 
+ Đặt bài toán liên quan nhân số có ba chữ số với thức đã học vào thực tiễn.
số có một chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Đạo đức
 Bài 5: Giữ lời hứa (Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
 - Vì sao phải giữ lời hứa?
 - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.
 - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng 
tình với những người hay thất hứa.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 - Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV nêu các câu hỏi: - HS lắng nghe.
+ Đã có ai hứa với em điều gì chưa?
+ Người đó có thực hiện được lời hứa của + HS chia sẻ ý kiến trước lớp
mình với em không?
+ Khi đó em cảm thấy như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc giữ lời hứa a. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu 
hỏi:
- GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh
quan sát
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, 
 - HS kể chuyện theo nhóm đôi 
giao nhiệm vụ cho HS kể câu chuyện 
“Lời hứa” theo tranh và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao muộn rồi mà cậu bé vẫn chưa 
về?
Việc làm của cậu bé thể hiện điều gì?
- GV mời đại diện một vài nhóm kể lại 
 - Đại diện 2-3 nhóm kể lại câu chuyện.
câu chuyện trước lớp.
 - HS trả lời theo ý hiểu
- GV lần lượt nêu các câu hỏi và mời HS 
trả lời.
=> Kết luận: Cậu bé chơi trò đánh trận 
giả với các bạn. Cậu được giao nhiệm vụ 
gác kho đạn. Khi các bạn đã ra về hết mà 
 - HS lắng nghe
cậu vẫn chưa về vì cậu đã hứa đứng gác 
cho đến khi có người tới thay. Việc làm 
đó thể hiện cậu bé là người giữ đúng lời 
hứa của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải giữ đúng lời hứa của mình (Hoạt động nhóm) b. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, - HS quan sát 
giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở 
mục b trong SGK và thảo luận theo các 
câu hỏi sau:
+ Bạn trong mỗi tranh đã làm gì? Việc 
làm đó thể hiện điều gì?
+ Biểu hiện của việc giữ lời hứa là gì?
- GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn HS khi 
cần thiết.
- GV mời đại diện nhóm HS lên trình bày. - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: - Đại diện nhóm trình bày
Biểu hiện giữ đúng lời hứa là: đúng hẹn. + Tranh 1: Trong giờ sinh hoạt lớp, bạn 
Nới đi đôi với làm, cố gắng thực hiện nhỏ thưa với thầy giáo: “Thưa thầy, tuần 
điều đã hứa, giữ đúng lời đã hứa. này em không còn mắc lỗi ạ!”. Điều đó 
 thể hiện bạn đã giữ đúng lời hứa với 
 thầy.
 + Tranh 2: Bạn nam đưa trả quyển 
 truyện cho bạn nữ và nói: “Tớ trả bạn 
 quyển truyện tớ mượn hôm trước”. Việc 
 là đó thể hiện bạn nam đã giữ đúng lời 
 hứa với bạn nữ.
 + Tranh 3: Người anh đưa cho em chiếc 
 đèn ông sao và nói: “Anh làm cho em 
 chiếc đèn ông sao như đã hứa này.” Việc 
 làm đó thể hiện người anh đã giữ đúng 
 lời hứa vơi em.
 + Tranh 4: Bạn gái choàng dậy khi nghe 
 chuông báo thức. Bạn ý đã thực hiện 
 đúng lời hứa với chính mình là “Dậy 
 đúng giờ để tập thể dục.”
 - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung hoặc 
 đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
3. Vận dụng.
- GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe.
thể hiện tốt các hành vi, việc làm của 
mình.
? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần 
 giữ đúng lời hứa với bản thân mình và 
+ Chia sẻ một số việc em đã làm để thể người khác.
hiện việc giữ đúng lời hứa. - HS nhận xét câu trả lời của bạn
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CĐ: GÓC NHÀ THÂN THƯƠNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh chia sẻ phản hồi về việc chăm sóc góc nhỏ của mình tại gia đình
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng 
gia đình trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt 
của mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia 
đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu 
bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè 
trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về góc yêu thích
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát một bài hát - HS thực hiện.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:14
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nề nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thi đua học tập tốt. sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Trưng bày tranh ảnh và giới 
thiệu về góc yêu thích của em ở nhà. (Làm việc 
cả lớp)
- GV mời HS dán, sắp xếp hoặc treo tranh để - Học sinh thực hiện trưng bày 
trưng bày trong triển lãm “Góc nhỏ của tôi” sản phẩm
- Yêu cầu HS giới thiệu sản phẩm - HS giới thiệu sản phẩm.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng 
+ Thường xuyên giữ các góc trong gia đình được với các thành viên trong gia 
sạch đẹp và ngăn nắp đình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx