Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ 5 ngày 08 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95- 96 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng trả lời - Lớp phó học tập lên điều hành các câu hỏi. cả lớp chơi trò chơi, HS tiến hành chơi. 30g x 6= 90 g: 5 = - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - GV ghi bảng tên bài mới. 2. Luyện tập: 2.1 . Luyện tập:Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở . -Lắng nghe. -Đọc đề bài. -Quan sát, lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính để tính được khối lượng túi A, túi B, sau đó dựa kết quả để so sánh và tìm quả cân nặng nhất. -Thảo luận nhóm 2. -Các nhóm trình bày kết quả: -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Túi là :100g + 200g = 300g học tập nhóm. Túi B là: 500g – 200g = 300g - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Vậy túi A và B bằng nhau. Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng nhất. -Lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm) - Lắng nghe. - HDHS người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm đó. Nếu đến ô có hình con vật thì di chuyển theo hướng mũi tên. -Nêu kết quả của phép tính tại ô đến, nếu sai kết -HS chơi theo nhóm quả thì quay về ô xuất phát trước đó. -Lắng nghe. -Trò chơi kết thúc khi đưa dế mèn đi được đúng một vòng, tức là trở lại ô xuất phát. -Cho Hs chơi nhóm 4 - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN Đà ĐỌC HOẶC Đà NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Kể tên câu chuyện yêu thích Bài tập 1: Kể tên một số câu chuyện em yêu thích - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em yêu thích - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - YC HS nêu tên nhận vật trong câu chuyện em - HS nêu tên câu chuyện em yêu thích. thích - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu tên nhận vật trong câu Bài tập 2: Hỏi – đáp về nhân vật e thích hoặc chuyện em thích. không thích trong câu chuyện e đã đọc hoặc đã - HS lắng nghe nghe - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - YC HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi ý sau: + Bạn muốn nói về nhân vật nào? Trong câu chuyện nào? - HS đọc yêu cầu bài 2. + Bạn thích hoặc không thích nhận vật đó ở điểm - HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi nào? (ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, ý tình cảm, lời nói,..) - GV yêu cầu HS trình bày theo hình thức phỏng vấn : Phóng viên nhí. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trình bày kết quả. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn Bài tập 3: Viết 2 – 3 câu nêu lí do em thích hoặc - HS nhận xét bạn trình bày. - HS lắng nghe không thích - YC HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - YC HS viết cá nhân vào vở - HS đọc yêu cầu bài 3. - YC HS trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS viết vào vở - HS trình bày - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng cây” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về biện pháp so sánh. - Viết được 4 - 5 câu tả con vật có sử dụng hình ảnh so sánh và rèn kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật làm được bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động bài - HS vận động theo nhạc. học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi - HS đọc yêu cầu của bài đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng -HS đọc thầm đoạn văn. để so sánh trong từng hình ảnh đó: -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. a) Quạt nan như lá Chớp chớp lay lay - Đáp án: Quạt nan rất mỏng a. Quạt nan như lá Quạt gió rất dày. b. Diều là hạt cau b) Cánh diều no gió c. Quả sim giống hệt một con Tiếng nó chơi vơi trâu mộng tí hon, béo tròn Diều là hạt cau múp míp. Phơi trên nong trời. d. những dải hoa xoan đã phủ c) Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, kín cành cao cành thấp, tựa béo tròn múp míp. như những áng mây phớt tím d) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải hoa đang lững lờ bay qua ngõ trúc xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ - HS đọc yêu cầu của bài sau: - HS làm bài vào vở. a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. -Nối tiếp đọc kết quả: b) Bão đến ầm ầm a) Giàn hoa mướp vàng như đàn Như đoàn tàu hoả bướm đẹp. Bão đi thong thả b) Bão đến ầm ầm Như con bò gầy Như đoàn tàu hoả c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố nh Bão đi thong thả ư những cái quạt mo lung linh ánh điện. Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la - GV nhận xét. liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện. Bài 3: Em hãy viết 4 – 5 câu tả một con vật trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh. - GV gọi HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS viết vào vở. - GV hướng dẫn Hs làm bài. - Gv cho HS đọc đoạn văn của mình. Khen ngợi - Đọc đoạn văn mình viết. HS làm bài tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Thực hiện đổi các số đo độ dài, dung tích, khối lượng đã được học. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Đố bạn để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + HS1: 1m =? ml + HS2 trả lời: 1m = 1000ml - GV Nhận xét, tuyên dương. .......... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu 324 ml + 398ml = 34 mm x 3 – 45mm= 708 g – 245 g = 93 g : 3 + 23 g = - Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm - Cho cả lớp nhận xét bài vào vở. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét Bài 2: Số? 2 m = .mm 5 kg = g 9 cm = ..mm 4000g = .kg 4 dm = ..mm 1000ml = ..l 6000mm = m 8 l = .ml 900 mm = ..cm 9 l = .ml - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, khen ngợi. Bài 3: Mỗi lọ thuốc đựng 35ml thuốc trị ho. Hỏi 7 - HS đọc đề bài. lọ đựng bao nhiêu ml thuốc trị ho? - Bài toán cho biết gì? - Mỗi lọ thuốc đựng 35ml thuốc - Bài toán hỏi gì? trị ho - Hỏi 7 lọ đựng bao nhiêu ml - Cho HS làm vở. thuốc trị ho? - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. Bài giải 7 đựng số ml thuốc trị ho là: 35 x 7 = 245 (ml) Đáp số: 245 ml - Yêu cầu HS chia sẻ và nhận xét. - HS chia sẻ, nhận xét. Bài 4: Một hộp bánh có 8 cái bánh, mỗi cái nặng - HS đọc đề bài. 25g và 1 gói kẹo nặng 345g. Hỏi hộp bánh và gói kẹo nặng bao nhiêu gam? - Bài toán cho biết gì? - Một hộp bánh có 8 cái bánh, mỗi cái nặng 25g và 1 gói kẹo nặng 345g. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi hộp bánh và gói kẹo nặng bao nhiêu gam? - Cho HS làm vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. Bài giải Hộp bánh nặng số gam là: 25 x 8 = 200 (g) Hộp bánh và gói kẹo nặng số gam là: 200 + 345 = 545 (g) Đáp số: 545 g - HS chia sẻ, nhận xét. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi đổi nhanh các số đo độ dài - HS thi đua đổi nhanh sau: 2m 3cm =........cm 4dm 5cm=........mm - HS trình bày. 2m 3cm = 203 cm 4dm 5mm =405 mm - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung.. học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành: Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS làm việc kể tên các bài học đã học trong chủ đề Cộng vào phiếu học tập. đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - HS dán lên bảng, đại diện trình bày - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các - HS nhận xét . nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và tiến hành thảo luận. và trình bày kết quả. + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? - Đại diện các nhóm trình bày: + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Điều gì đang diễn ra? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp các bạn trong nhóm. tình huống đó? + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiền. + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập: Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. Kể lại được các địa danh ở địa phương và - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để -HS nêu bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây); Tự nhiên và xã hội. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi. - Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: Giáo viên chia lớp thành các nhóm: * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu Toán. - HS hoàn thành vở toán ô ly. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ môn TV (Nói và nghe). - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 2. * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và xã hội. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 3. HĐ 2. Luyện tập: . Bài 1: Đặt tính rồi tính 45 x 3 26 x 4 66 x 5 - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - Cho HS làm vở. vở. - GV nhận xét, khen ngợi. - 2 HS đọc đề bài. Bài 2: Một nhóm khách du lịch mang theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và một bình 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo bao nhiêu lít nước? - Một nhóm khách du lịch mang ? Bài toán cho biết gì? theo 4 bình, mỗi bình 2 lít nước và một bình 5 lít nước. - Hỏi nhóm đó mang theo bao ? Bài toán hỏi gì? nhiêu lít nước? - 5 bình nước. ? Nhóm khách mang tất cả mấy cái bình nước? - 2 HS trình bày lên bảng theo lời - Yêu cầu HS làm bài vào vở. giải sau 4 bình nước chứa số lít nước là : 2 x 4 = 8 ( l ) Cả hai bao cân nặng là : 8 + 5 = 13 (l) Đáp số : 13 lít nước - 2 HS đọc đề bài. Bài 3: Thùng thứ nhất có 118 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai nhiều h ơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ nhất có 118 lít dầu. Số ? Bài toán cho biết gì? dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần số dầu ở thùng thứ nhất. - Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn ? Bài toán hỏi gì? thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu? - 2 HS trình bày lên bảng theo lời GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận xét, giải sau sửa sai. Thùng thứ hai có số lít dầu là : 118 x 3 = 354 (l) Số thùng sách cần phải chuyển tiếp là : 354 + 118 = 572 (l) Đáp số : 572 lít dầu 3. Vận dụng. Mỗi giá sách có mười chục cuốn sách. - Nêu cách làm Hỏi 4 giá sách có bao nhiêu cuốn sách? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 09 tháng 12 năm 2022 BUỔI CHIỀU: Toán Bài 36: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng phụ, nam châm - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ: nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 . Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Hoạt động a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc -Hai HS đứng tại chỗ: một HS lời thoại của Việt và Rô-bốt trong SGK để tìm hiểu đọc lời thoại của Việt, một HS - GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả đọc lời thoại của Rô-bốt. lời. - HS nhận ra được câu trả lời cho bài toán này chúng ta cần làm - HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba phép tính nhân chữ số cho số có một chữ số. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Tương tự nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho - HS nêu cách đặt tính và tính HS nêu từng bước tính và thực hiện tính và tính - GV chiếu HS quan sát. -Quan sát từng bước và nhắc lại b) GV cho HS làm bảng con phép tính: 215 x 4 - GV nhận xét, tuyên dương. -HS làm bảng con. KQ: 860 b) Hoạt động: - Nghe Bài 1: GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Nhóm nhận phiếu làm và lên - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. bảng chữa - GV cho HS chốt: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số trong trường hợp đã đặt tính sẵn. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt tính và viết các chữ số thẳng hàng. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - Bài 3b. (Làm việc nhóm) Đọc và giải bài toán: -GV gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS đọc phân tích bài toán và ? Bài toán này thuộc dạng toán nào? nêu dạng toán - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau -HS củng cố ý nghĩa của phép nhân thông qua bài - HS thảo luận nhóm và trình bày toán gấp một số lên một số lần. vào vở. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. Bài giải: Hôm nay mèo được số tuổi là: 118 x 3 = 354 ( ngày) Đáp số: 354 ngày 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Bắn tên”,...sau bài học để học sinh nhận biết nhân số có ba chữ với số có một chữ số. - Nghe bắn tên đến HS nào thì + Nêu kết quả phép tính HS đó đọc kết quả. + Đặt bài toán liên quan nhân số có ba chữ số với - HS tham gia để vận dụng kiến số có một chữ số. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức Bài 5: Giữ lời hứa (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa? - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu các câu hỏi: - HS lắng nghe. + Đã có ai hứa với em điều gì chưa? + Người đó có thực hiện được lời hứa của + HS chia sẻ ý kiến trước lớp mình với em không? + Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc giữ lời hứa a. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, giao nhiệm vụ cho HS kể câu chuyện “Lời hứa” theo tranh và trả lời câu hỏi: + Cậu bé được giao nhiệm vụ gì? - HS kể chuyện theo nhóm đôi + Vì sao muộn rồi mà cậu bé vẫn chưa về? Việc làm của cậu bé thể hiện điều gì? - GV mời đại diện một vài nhóm kể lại câu chuyện trước lớp. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và mời HS trả lời. => Kết luận: Cậu bé chơi trò đánh trận giả - Đại diện 2-3 nhóm kể lại câu chuyện. với các bạn. Cậu được giao nhiệm vụ gác - HS trả lời theo ý hiểu kho đạn. Khi các bạn đã ra về hết mà cậu vẫn chưa về vì cậu đã hứa đứng gác cho đến khi có người tới thay. Việc làm đó thể hiện cậu bé là người giữ đúng lời hứa của mình. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải giữ đúng lời hứa của mình (Hoạt động nhóm) b. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát - HS thảo luận theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b trong SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bạn trong mỗi tranh đã làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Biểu hiện của việc giữ lời hứa là gì? - Đại diện nhóm trình bày - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn HS khi + Tranh 1: Trong giờ sinh hoạt lớp, bạn cần thiết. nhỏ thưa với thầy giáo: “Thưa thầy, tuần - GV mời đại diện nhóm HS lên trình bày. này em không còn mắc lỗi ạ!”. Điều đó thể hiện bạn đã giữ đúng lời hứa với thầy.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



