Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 26 trang Phước Đăng 29/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Toán
 Bài 32: MI LI LÍT (1T) – Trang 89 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo dung tích mi-li-lít (ml).
 - Biết đọc, viết tắt đơn vị đo dung tích mi-li-lít.
 - Nhận biết được 1l = 1 000 ml
 - Vận dụng vào thực hành đo lượng nước trong các đổ vật the o đơn vị mi-li-lít 
(ml).
 - Thực hiện được đổi đơn vị đo l và ml và phép tính trên các đơn vị đo ml.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Thước có vạch chia mi-li – mét , Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Học sinh thực hiện vào bảng + Câu 1: Tính: 240 g : 8 con
125g-27 g 240g:8 =30 g
+ Câu 2: Gv đưa 1 số dụng cụ đã chuẩ bị để 125g-27g=98g
đo dung tích và hỏi các con dự đoán dùng để 
làm gì , con nêu hiểu biết của mình về các + Nêu ý kiến theo cá nhân học 
đơn vị đo của nước ,mắm, dầu, xăng...? sinh: để đựng và đo các đơn vị 
 của các chất lỏng như xang dầu 
- GV Nhận xét, tuyên dương. mắm, nước.... đơn vị thường hay 
 dùng nhất là lít
- GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta 
sẽ họcvề đơn vị đo nhở hơn lít : Mi li lít.” - HS lắng nghe 
2. Khám phá:
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu hình 
 vẽ ca đựng nước có chia vạch và 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu hình đổ chai nước vào ca đo được 
vẽ gì? Đọc kênh chữ để biết thông tin cầm 500ml 
tìm hiểu
- GV Thực hiện đổ lượng nước từ chai vào ca 
có chia vạch và nêu lượng nước theo vạch 
chia của ca chứa, nêu tên đơn vị bài học là mi 
li lít:
Mi li lít là đơn vị đo dung tích,
 viết tắt là ml, 1l = 1000ml
 Hs nêu lượng nước Gv đổ vào ca 
 chia vạch, Nêu lại nội dung vừa 
- Lấy ví dụ cách đọc viết về ml: 10 ml, được học về mi-li-lít và mối quan 
200ml... hệ của lít và mi-li-lít.
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ - HS làm việc cá nhân
đúng và nêu đúng kết quả
3. Hoạt động.
Cần cho học sinh thực hiện bằng nước lạnh – nhắc nhở học sinh cẩn thận khi sử dụng phích ở nhà để tránh bị bỏng hay làm vỡ ...tránh bị bỏng
Bài 1: Số? (Làm việc chung cả lớp). Rót hết -
nước từ bình sang các ca (như hình vẽ) .
- GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS lên cùng làm với GV.
a. Ca A có 500ml nước, ca B có ? ml nước, ca 
 - Cả lớp quan sát và trả lời câu 
C có ? ml nước.
 hỏi:
b. Lúc đầu lượng nước trong bình có là ?ml.
 a. Ca B có 200 ml nước, ca C có 
- GV nhận xét tuyên dương. 300 ml nước.
Bài 2. Điền Số? (Làm việc chung cả lớp). b. Lúc đầu lượng nước trong bình 
 có là 1000ml.
Trong phích có 1 l nước. Rót nước ở phích 
sang ba ca (như hình vẽ).
- GV mời 1 HS đọc đề bài
- GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS đọc đề bài.
 - 1 HS lên cùng làm với GV.
 - Cả lớp quan sát và trả lời câu 
- Trả lời câu hỏi: hỏi:
a. 1 lít = ... ml
b. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại a. 1 l =1000ml
là ? ml
 b. 1000ml - 200ml - 200ml - 
 100ml = 500ml. Sau khi rót 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lượng nước trong phích còn lại 
 500ml
4. Luyện tập. Bài 1: Tính theo mẫu (làm việc cá nhân): 
GV HD thực hiện mẫu: - HS đọc đề bài.
100ml + 20ml = 120 ml
8ml x 4 = 32ml,
GV yêu cầu học sinh làm bảng và viết vở + Thực hiện vào bảng con rồi ghi 
 lại vào vở
a. 120ml -20 ml
 120ml = 20ml = 100 ml
b. 12ml x 3
 12ml x 3 = 36 ml
 + Học sinh nhận xét bài của bạn 
- GV mời HS nhận xét khi làm bảng con, đổi vở soát sau 
- GV nhận xét kết quả khi làm vở.
Bài 2. (Làm việc cá nhân)
Một chai dầu ăn có 750ml dầu .Sau khi mẹ đã - Học sinh đọc yêu cầu đề bài 
dùng để nấu ăn thì trong chai còn lại 350ml tóm tắt và làm vở, 1 em làm 
dầu. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu mililít dầu để phiếu nhóm, lớp nhận xét bổ 
nấu ăn? sung:
- Gv Chấm 1 số vở, nhận xét đánh giá + Tóm tắt
- GV Nhận xét, tuyên dương. Chai có 750 ml
 Đã dùng 350ml
 Còn lại? ml
 Bài giải
 Lượng dầu đã dùng để nấu ăn là:
 Hay đã nấu ăn hết số dầu là:
 750-350= 400ml
 Đáp số : 400ml
5. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia cơi để vận dụng 
như trò chơi “Đổ nước” kiến thức đã học vào thực tiễn.
- GV dùng ca, cốc đã chuẩn bị ở hoạt động + HS trả lời theo kết quả do GV 
khám phá để chơi theo cách, GV đổ nước ra đổ ra từng đợt.
một số côc, nêu câu hỏi nước trong cốc, nước còn lại trong phích,...
- Nhận xét, tuyên dương (có thể khen, thưởng 
nếu có điều kiện)
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 Tiếng việt
 LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS đọc và hiểu được bài văn “ Cái đồng hồ” và tìm được các từ ngữ tả các bộ 
phận của đồng hồ.
 - Biết tìm được các từ ngữ tả âm thanh của cái đồng hồ
 - Biết được các hình ảnh so sánh trong đoạn văn.
 - Mở rộng được vốn từ về bạn trong nhà nhận biết câu văn, câu thơ có sử dụng 
biện pháp so sánh, tác dụng của biện pháp so sánh.
 - Viết được đoạn văn tả đồ vật theo gợi ý.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những 
người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Đồng hồ, một số đồ vật để quan sát viết đoạn văn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
+Thi tìm nhanh nối tiếp mỗi em nêu 1 câu văn có - Lần lượt 5-7 nêu các câu có 
hình hình so sánh hình ảnh so sánh.
+ Cho HS chia sẻ tác dụng của hình ảnh so sánh - HS chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc – hiểu bài: Cái đồng hồ 
(làm việc cá nhân, nhóm)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Bài tập 
a, b trong SGK - HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án. - KQ: a.Tìm từ ngữ:
Cho HS quan sát cái đồng hồ. + Tả bộ phận của đồng hồ:
 -Vỏ bằng nhựa màu trắng.
 -Cái kim của nó cứ sáng loé 
 lên như đom dóm
 + Tả âm thanh của cái đòng hồ: 
 -Tiếng chuông reo vang nhà. - Tiếng kim tí tách tí tách..
 b. Câu văn có hình ảnh so sánh:
 Đặc biệt tối không có đèn.... 
 Cái kim của nó sáng loé lên sá 
 như đom đóm. Suốt tháng ngày, 
 đồng hồ tí tách..... giờ ăn, giờ 
 học..
2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả một đồ vật 
mà em yêu thích.
a. Nhận biết tên đồ vật, biết được đặc điểm của 
các bộ phận, màu sắc, chất liệu đồ vật đã nêu. 
Biết được công dụng của đò vật đó và nêu 
được suy nghĩ của em về đồ vật đó.. (làm việc 
chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng ý
 - HS suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
 - HS nhận xét trình bày của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
 - HS viết vào vở
b. Thực hành Viết đoạn văn tả một đồ vật mà 
em yêu thích. (làm việc cá nhân)
GV quan sát, giúp đỡ, tư vấn kịp thời.
2.3. Hoạt động 2: Chia sẻ đoạn văn tả một đồ 
vật mà em yêu thích. ( Nhóm, cả lớp
- GV mời HS đọc nhóm chia sẻ và chọn bàn trình -Nhóm hoạt động, góp ý, sửa 
bày trước lớp. chữa các bạn và chọn đại diện 
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. trình bày trước lớp.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh.
3. Vận dụng. - GV cho Hs nêu một số âm thanh của một số đồ - HS đọc xung phong nêu.
vật, con vật được tác giả dùng so sánh
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu 
thích trong câu em đã nêu. - HS trả lời theo ý thích của 
 mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm 
những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động - HS lắng nghe, về nhà thực 
yêu thích của em trong đó có hình ảnh so sánh. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 Luyện tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ 
hoạt động, trạng thái; so sánh. Điền dáu câu.
 - HS khuyết tật biết làm bài 1
 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập 
củng cố và mở rộng.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm 
bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các 
nhóm.
 2. Học sinh: Đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em 
bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp.
bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
 Bài 1: T×m tõ ng÷ chØ ©m thanh Đáp án:
thÝch hîp ®Ó ®iÒn vµo chç trèng ë mçi 
dßng sau: a, Tõ xa tiÕng th¸c déi vÒ nghe như-
a, Tõ xa tiÕng th¸c déi vÒ nghe ..............(tiÕng h¸t).
như.............. b, TiÕng chuyÖn trß cña bÇy trÎ rÝu rÝt 
b, TiÕng chuyÖn trß cña bÇy trÎ rÝu rÝt như..................(tiÕng chim)
như.................. c, TiÕng sãng biÓn r× rÇm 
c,TiÕng sãng biÓn r× rÇm như. như..........................(tiÕng trß chuyÖn)
...................
- HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện Đáp án:
các nhóm báo cáo kết quả
Bài 2: Hãy chỉ ra những sự so sánh trong a, So sánh mắt Bác với vì sao. Điều đó 
các câu sau và tác dụng của chúng nói lên mắt bác rất sáng, nghĩa là Bác 
 a, Mắt hiền sáng tựa vì sao rất sáng suốt
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời b, So sánh chị lao công với sắt với đồng. 
b, Những đêm đông Sự so sánh ấy cho thấy chị là người 
Trên đường lặng ngắt khỏe mạnh, đương đầu với những khó 
 Khi cơn dông khăn gian khổ
 Chị lao công
 Vừa tắt
 Như sắt 
 Tôi đứng trông
 Như đồng
Bài 3 : G¹ch dưíi c¸c tõ chØ ho¹t ®éng Đáp án:
trong ®o¹n v¨n sau:
 Hai chó chim con h¸ má kªu chÝp Hai chó chim con h¸ má kªu chÝp chÝp 
chÝp ®ßi ¨n. Hai anh em t«i ®i b¾t s©u ®ßi ¨n. Hai anh em t«i ®i b¾t s©u non, 
non, cµo cµo, ch©u chÊu vÒ cho chim ¨n. cµo cµo, ch©u chÊu vÒ cho chim ¨n. HËu 
HËu pha nưíc ®ưêng cho chim uèng. pha nưíc ®ưêng cho chim uèng. §«i 
§«i chim lín thËt nhanh. Chóng tËp bay, chim lín thËt nhanh. Chóng tËp bay, tËp 
tËp nh¶y, quanh quÈn bªn HËu như nh¶y, quanh quÈn bªn HËu như nh÷ng 
nh÷ng ®øa con b¸m theo mÑ. ®øa con b¸m theo mÑ.
Bài 3. Đoạn văn dưới đây người viết Đáp án:
quên không đặt dấu chấm. Em hãy chép §Æt dÊu chÊm sau c¸c tõ: nhau, chơi, ý, 
đoạn văn vào vở sau khi đặt dấu chấm đẹp, tây, lẫy, tiên.
vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ 
đầu câu.
 Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo rủ Trang ra 
công viên chơi Trang đồng ý ra tới đấy, 
hai đứa tha hồ ngắm hoa đẹp Trang 
thích nhất là cây thọ tây nó nhiều cánh, 
nhụy tụm ở giữa, dưới nắng xuân càng 
tăng thêm vẻ lộng lẫy cßn Thảo lại thích 
hoa tóc tiên màu hoa tóc tiên mượt như 
nhung.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, 
sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn 
bị bài.
 RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU 
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, 
chia, gấp lên một số lần; giải toán có lời văn bằng hai bước tính.
 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh 
khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn 
đề bài. - Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1.Đặt tính rồi tính
 A, 36:2 b.97:4 c.98:7 d.52:
Bài 2..Điềndấu(>,<,=)thích hợp vào Kết quả:
chỗ chấm: 9+12x3 5+15x3
9+12x3.....55+6x10 33+7x5.....5+15x3 199–20x5 > 46+3x3 69–4x5 < 59-15:3
199–20x5....46+3x3 69–4x5.....59-15:3 
Bài 3. Tính: Đápn án:
300ml+400ml= 500ml–200ml= 300ml+400ml=700ml 
 9ml x 6 = 96mln : 2 = 500ml–200ml= 300ml
 9ml x 6 = 54 ml 96mln : 2 = 48ml
Bài 4: Hoa có 5 chục quả bóng xanh và 
đỏ. Hoa mang cho bạn một số quả bóng, 
số bóng còn lại giảm đi 5 lần so với lúc Giải
đầu. Hỏi Hoa còn lại bao nhiê quả bóng? Số bóng Hoa còn lại là:
 Giải 50 : 5 = 10 (quả)
................................................................. Đáp số: 10 quả bóng
.................................................................
.................................................................
Bài 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán Giải
được 26kg gạo, ngày thứ hai bán được Ngày thứ hai bán được số gạo là:
số gạo gấp 2 lần so với ngày thứ nhất. 26 x 2 = 52 (kg)
Hỏi hai ngày cửa hàng bán được bao Cả hai ngày bán được số kg gạo là.
nhiêu kilôgam gạo? 26 + 52 = 78 ( kg )
 Bàigiải Đáp số: 78 kg gạo
 .....................
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng 
sửa bài. lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn 
bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN 
 (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với 
hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch 
sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên.
 - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách 
ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
 - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có 
ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Tranh, ảnh, thông tin.
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích - 2 -3 HS nêu.
lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. 
(làm việc nhóm đôi)
- GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó 
mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
 tiến thực hiện và lần lượt chọn 
- Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt địa danh và trình bày trước lớp
động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu - HS nhận xét ý kiến của các 
- GV mời các nhóm HS khác nhận xét. nhóm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt 
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa 
phương . (làm việc nhóm )
- GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK
 - 2 HS đọc
- Các nhóm đưa tranh sưu tầm 
 - HS các nhóm đưa tranh đã sưu 
- GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS tầm.
tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm.
 - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi.
 + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó?
 - Lần lượt xung phong giới 
 + Ở đó có những gì? thiệu di tích lịch sử mà mình 
 biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra
 + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó?
 -Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung 
thêm: 
- GV chốt thông tin - 1 HS đọc
- Cho HS đọc mục “ Em có biết” - Nghe hiểu thêm
-GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam
 Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương 
em qua hình ảnh (GV chiếu) 
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi.
quanh đất nước”
 Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử 
văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở - Học sinh tham gia chơi và có thể kể 
 được: Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình)
 Di tích Pác Bó (Cao Bằng)
 Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh)
 Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội)
 Khu di tích ATK Định Hóa (Thái 
 Nguyên)
 Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ 
 (Điện Biên)
 Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
 Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
 Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
 Quần thể Tràng An (Ninh Bình)
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
+ Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc Phố cổ Hội An (Quảng Nam)
những người xung quanh một di tích lịch 
sử - văn hoá. -Nghe thực hiện theo yêu cầu.
+ Thu thập tranh ảnh được phân công 
thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực 
hiện sản phẩm dự án.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt 
( Nói và nghe: Những người yêu thương); Tự nhiên và xã hội.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 - HS khuyết tật hoàn thành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
 HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
 * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu
Toán. 
 - HS hoàn thành vở toán ô ly.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
 * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập 
môn TV (Nói và nghe).
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm 2.
 * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự 
nhiên và Xã hội
 - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và 
xã hội.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm 3.
HĐ 2. Luyện tập: . - HS lắng nghe.
Bài 1. Đàn gà có 7 con gà trống, số gà 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
mái gấp 5 lần số gà trống. Hỏi đàn gà có giải sau
tất cả bao nhiêu con ? Só gà mái là :
 7 x 5 = 35 ( con)
 Số gà mái và gà trống là :
- GV Nhận xét, tuyên dương. 7 + 35 = 42 (con)
 - GV dẫn dắt vào bài mới Đáp số : 42 con gà 
 - HS lắng nghe.
 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán giải sau
được 26kg gạo, ngày thứ hai bán được số Ngày thứ hai cửa hàng bán được 
gạo gấp 2 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi số ki-lô-gam gạo là.
hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu 26 x 2 = 52 ( kg)
kilôgamgạo? Cả hai ngày cửa hàng bán được số 
 ki-lô-gam gạo là.
 26 + 52 = 78 ( kg)
 Đáp số : 78 kg gạo Bài 3:Mẹ Hoa ra chợ mua 3hộp sữavà -HS đọc yêu cầu bài toán.
1gói bánh .Biết 1hộp sữa cân nặng 80g và 
1gói bánh cân nặng 176 g. Hỏi mẹ Hoa -2 HS làm bài vào bảng nhóm.
mua được bao nhiêu gam bánh và sữa?
 Bài giải 
-Bài toán cho ta biết gì ?
 3 hộp sữa có số gam là .
- Bài toán hỏi ta cái gì ?
 80 x3 = 240 ( gam)
- Muốn tính được bao nhiêu gan sữa và 
bánh ta phải tính gì trước Mẹ mua số gam sữa và bánh là .
 GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận 240 + 176 = 416 ( gam)
xét, sửa sai.
 Đáp số: 416 gam sữa và bánh 
3. Vận dụng.
Mỗi thùng sách có 30 cuốn, hỏi 3 thùng - Nêu cách làm 
sách có bao nhiêu cuốn?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Toán
 Bài 33: NHIỆT ĐỘ. ĐƠN VỊ ĐO NHIỆT ĐỘ ( Trang 91 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
 - Nhận biết, cảm nhận được nóng hơn, lạnh hơn. Từ đó bước đầu làm quen biểu 
tượng nhiệt độ.
 - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ ( oC) . Đọc, viết được đơn vị đo nhiệt độ 
(oC)
 - Nhận biết và bước đầu làm quen,sử dụng được nhiệt kế đo nhiệt độ không khí 
và nhiệt kế đo thân nhiệt.
 - Qua hoạt động quan sát thời tiết. Đọc bản tin dự báo thời tiết, nhiệt độ không 
khí. Qua hoạt động theo dõi nhiệt độ cơ thể ( lúc bình thường, lúc nóng sốt ...) HS 
phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao 
tiếp toán.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Nhiệt ké, bảng nhóm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể - HS tham gia hát
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
Bài 1. (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS và nêu yêu cầu bài1. - HS đọc yêu cầu trong sách HS
- Cho HS quan sát bảng sau:
 Buổi Sáng Trưa Đêm
 Nhiệt độ 27oC 36oC 15oC
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 -HS trả lời 
+ Từng buổi trong ngày là bao nhiêu độ?
+ Thấp nhất là bao nhiêu độ, cao nhất à bao nhiêu 
độ? -HS nhận xét bổ sung cho nhau
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 2: ( Làm việc nhóm )
- GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo luận
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo -Đại diện các nhóm đọc yêu cầu 
cáo trước lớp. bài 3
 - HS làm việc theo nhóm và báo 
 cáo kết quả:
 + Nếu nhiệt độ cơ thể của 
 người bình thường là 37oC thì 
 38oC, 39oC là nhiệt độ cao hơn 
 nhiệt độ cơ thể người bình 
 thường
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS nhận xét bổ sung cho nhau
Bài 3: ( Làm việc cả lớp)
- GV gọi HS nêu hoạt động ở nhà
 -HS thực hiện
- Giao nhiệm vụ cho các em thực hiện ý a và b 
của bài - HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS thực hành cặp nhiệt độ cơ - HS tham gia để vận dụng kiến 
thể và đo nhiệt độ không khí thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 04: HAM HỌC HỎI (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Củng cố kiến thức về ham học hỏi.
 - Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi.
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và 
hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 Những gương ham học hỏi mà các em biết.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi.
+ Câu 1: Nêu những biểu hiện của ham học hỏi + ... Không giấu dốt, sẵn sàng 
 học hỏi người khác về những 
 điều mình chưa biết; chăm đọc 
 sách để mở rộng sự hiểu biết; 
 tích cực tham gia hoạt động 
 nhóm để học hỏi từ các bạn; 
 thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về 
 mọi thứ xung quanh ...
 + Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta 
 thêm hiểu biết và đạt được kết 
 quả tốt trong học tập.
 - HS lắng nghe.
+Câu 2: Ham học hỏi có lợi ích gì?
 - HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx