Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 33 trang Phước Đăng 29/08/2025 490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022 
SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ :TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS biết tự phục vụ bản thân mình.
 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi 
người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản 
thân. 
 II. ĐỒ DÙNG
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
*Kết nối - HS hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ 1: Xem video Cuộc chạy trốn của đồ - Lắng nghe
dùng.
- GV chiếu video - Quan sát
- GV hỏi:
+ Đoạn video bạn nhỏ làm gì? + Học bài
+ Bạn nhỏ để đồ dùng của mình như thế nào? + Để sách vở dưới đất
+ Sách vở, bút của bạn nhỏ cảm thấy như thế + Ở dưới đất cảm thấy lạnh lẽo,..
nào?
+ Các đồ dùng của bạn nhỏ làm gì? + Bỏ trốn + Trong giấc mơ cậu nhỏ như thế nào? + Cậu học bài nhưng không thấy sách 
 vở và bút đâu. Cậu đã khóc.
+ Khi tỉnh dậy cậu làm gì? + Cậu sắp xếp sách vở và bút ngăn 
- Gọi hs nhận xét, nắp.
- GV nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi. Chia sẻ những 
* GV nhận xét và kết luận: Khi học bài xong việc tự làm với bạn.
cần phải để đồ dùng, sách vở ngăn nắp... - Cặp đôi lên bảng trình bày.
* HĐ 2: Chia sẻ cảm xúc + Cảm thấy rất vui...
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi. Chia sẻ với 
bạn những công việc tự làm. - Lắng nghe
- Gọi cặp đôi lên bảng trình bày. - Cặp đôi lên bảng trình bày.
+ Khi tự làm những việc đó em cảm thấy như 
thế nào?
- GV nhận xét. - Lắng nghe
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 __________________________________
 Toán
 Bài 30: MI-LI-MÉT (T1) – Trang 85
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ dài mi-li-mét.
 - Biết đọc viết tắt đơn vị đo độ dài mi-li-mét.
 - Biết được mối liên hệ hai số đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, thước có chia Mi-li-mét.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng + HS theo dõi
+ 32 gấp 3 lần, 22 thêm 2 đơn vị . + Trả lời
- GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài mới.
2. Khám phá:
-Giáo viên giới thiệu vạch chia mi- li – mét trên -Học sinh theo dõi.
thước thẳng cách đọc và cách viết tắt -Đọc viết cá nhân.
 .
-Cho HS đo vật thật -Làm việc nhóm.
-Giới thiệu mối liên hệ mi- li – mét và xăng – ti – -Lắng nghe.
mét, giữa mi- li – mét và mét. - Nhắc lại (Cá nhân): 1cm = 10 
 mm, 1m = 1000 mm
3. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số 
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - HS quan sát và nêu miệng kết 
 quả : 2mm, 3mm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -Đọc đề bài.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
 - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả.
- GV Nhận xét, tuyên dương. 10cm = 10 mm, 1m = 1000 mm 
-Kêt luận: Hai đơn vị đứng liền kề nhau trong 10 mm = ...cm, 1000 mm = ..cm
bảng đơn vị đo hơn kém nhau 10 lần (Khi đổi 6cm = .. mm, 2 cm = ... mm
đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn -Lắng nghe.
liền kề thì thêm 10 lần và ngược lại).
Bài 3. (Làm việc cá nhân) Bạn nào dài hơn 
- Yêu cầu HS quan sát hình và HDHS đổi đơn vị 
đo và nêu kết quả. -Đọc đề bài.
 -Quan sát hình, đọc lời nhân vật 
 và nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết đổi thức đã học vào thực tiễn.
đơn vị đo. 
- Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI 
 NÓI VÀ NGHE: TÌNH CẢM ANH CHỊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”.
 - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ 
đối với em gái của mình.
 - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ 
Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em.
 - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm 
động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em 
trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm 
việc cùng anh, chị, em.
 - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào 
người nghe.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, 
hành động.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người 
thân trong gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh họa cho bài học . Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi quan sát 
 + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của quản trò để nhận ra được cử chỉ, 
người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc việc làm của người thân và xung 
làm đó. phong trả lời.
 + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước 
anh, chị hoặc em của mình. lớp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh - HS Quán sát tranh, lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ - HS lắng nghe cách đọc.
phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang 
nhắc nhở các kỉ niệm đã qua.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - HS quan sát
- GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ
thơ.
- Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối -Cá nhân nhẩm bài.
tiếp theo cặp.
- Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4. -Nghe nhận xét
- GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ yêu em gái vì em 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi cười rúc rích khi bạn nhỏ nói 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. đùa.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Bạn nhỏ tả em gái của mình 
lời đầy đủ câu. rất xinh đẹp, rất đáng yêu:
+ Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em Mắt em đen ngòi, trong veo 
gái điều gì? như nước.
 Miệng em tươi hồng, nói như 
+ Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình khướu hót.
đáng yêu như thế nào? Cách làm điệu của em hoa lan, 
 hoa lí em nhặt cái dầu, hương 
 thơm bay theo em sân trước 
 vườn sau.
 + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó 
 ước nó nấp sau cây oà ra ôm 
 chặt. 
 + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có 
 đôi... Em không muón ai buòn 
+ Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em kể cả con vật trong tranh...
gái của mình yêu quý? + Bài thơ thể hiện tình cảm anh 
 chị em trong nhà rất cảm động. 
+ Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở Tình cảm anh chị em ruột thịt 
thích, tính cách của em mình? làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui
+ Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm - HS nêu theo hiểu biết của 
anh chị em trong gia đình? mình.
 -2-3 HS nhắc lại
 -Nghe hướng dẫn
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: -Cá nhân nhẩm khổ thơ em 
 thích
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - Nhóm đọc nối tiếp từng câu 
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ thơ, khổ thơ
em yêu thích. - HS xung phong đọc trước lớp, 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm cả lớp hỗ trợ, nhận xét.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
-Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình 
thuộc.
3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em
3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu 
nghĩa của câu tục ngữ, ca dao 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
 của em
 + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ 
 nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi 
nhân: HS trao đổi với các bạn. và xung phong trình bày trước 
 lớp:
- Gọi HS trình bày trước lớp. + Các câu tục ngữ, ca dao cho 
- GV nhận xét, tuyên dương. ta biết: Anh chị em trong nhà 
3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường phải che chở, giúp đỡ nhau lúc 
làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ khó khăn, hoạn nạn.
của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng + Các câu tục ngữ, ca dao 
- GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi khuyên chúng ta: Anh chị em 
bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc 
về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. khó khăn, hoạn nạn luôn bên 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: nhau dù giàu hay nghèo, dù hay 
 + Kể những việc em thường làm cùng với anh hay dở.
chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, - HS quan sát tranh và nêu chị hoặc em làm việc cùng. những gì mình tháy trong bức 
 + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có tranh.
thể mình muốn có người anh chị hoặc người em - Nhóm đôi thảo luận
như thế nào?
- Mời các nhóm trình bày. -Nhóm cử đại diện trình bày 
GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết trước lớp. Lớp theo dõi nhận 
nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò xét, bổ sung cho bạn.
chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của 
người thân, tình cảm càng thêm gắn bó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh .
bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc 
em của mình.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi.
làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức 
tranh.
+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc 
cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an 
toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE - VIẾT: TÔI YÊU EM TÔI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình 
thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ 
cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, 
ương.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, 
hành động.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 Bảng phụ, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng + HS trả lời
làm với anh, chị, em là gì? 
+ Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng + HS trả lời
người trong tranh em quan sát.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện tình - HS lắng nghe.
cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình 
cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm 
đẹp, thêm vui.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối 
câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, 
ngời, khướu hót.... - HS viết bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết 
tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các 
hình (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm 
sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt việc theo yêu cầu.
đầu bằng r, d, hoặc gi
 - Kết quả: hàng rào, cây dừa, 
 quả dừa, lá dừa, dưa hấu, giàn 
 mướp, rau cải, hoa hướng 
 dương, cá rốt, quả dâu tây, rổ, 
 rá, dép.... 
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, - 1 HS đọc yêu cầu.
hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi. (làm - Các nhóm làm việc theo yêu 
việc nhóm 4) cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ KQ có thể: 
chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc + ra rả, rì rào, rộn ràng, reo 
gi, ươn, ương vui... 
- GV gợi mở thêm: + dồi dào, dẻo dai, dùng dằng, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. dẫn đường...
- GV nhận xét, tuyên dương. + giặt giũ, giúp đỡ, tranh giành.. 
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS viết 2 – 3 câu về một việc em - HS lắng nghe để lựa chọn. đã làm khiến người thân vui
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy 
nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến 
người thân vui? Người thân của em đã vui như 
thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui - Lên kế hoạch trao đổi với 
em cảm thấy thế nào? người thân trong thời điểm thích 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hợp
- Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận 
dụng.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm thủ công và 
công nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm 
được.
 - Học sinh viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video ... để chia sẻ với những 
người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
 - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng 
lực giao tiếp .
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm 
vụ học tập.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công và công 
nghiệp ở địa phương...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi: - HS tham gia chơi:
+ Câu 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp gồm - HS trả lời:
những hoạt động gì? + Hoạt động sản xuất thủ công bao 
 gồm khai thác tài nguyên, chế tạo 
 và sửa chữa máy móc, thiết bị; chế 
 biến sản phẩm công nghiệp, nông 
+ Câu 2: Ích lợi của hoạt động sản xuất công nghiệp ...
nghiệp là gì? + Tạo ra nhiều sản phẩm như áy 
 móc, nguyên vật liệu, thiết bị, đồ 
 dùng, thiết bị phục vụ sản xuất, đời 
- GV Nhận xét, tuyên dương. sống và mang lại các ích lợi kinh té 
- GV dẫn dắt vào bài mới: cho con người.
Chúng ta sẽ cùng chia sẻ nhuuwnxg thông tin về - HS nghe
hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp ở - HS lắng nghe.
địa phương mình trong bài học ngày hôm nay – - HS nhắc lại tên bài, ghi vở
 Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công 
nghiệp (Tiết 3) 
2. Vận dụng – Thực hành : 
Hoạt động 1: Giới thiệu một số sản phẩm của 
hoạt động sản xuất thủ công hoặc công nghiệp - HS quan sát và thảo luận theo 
- GV chia lớp thàng 4 nhóm và yêu cầu HS thảo nhóm
luận nhóm:
+ Trưng bày tranh ảnh hoặc vật thật về các sản -Các nhóm trưng bày sản phẩm và 
phẩm thủ công hoặc công nghiệp ở địa phương mỗi bạn sẽ tự giới thiệu về sản 
mà em sưu tầm được: Đó là những sản phẩm gì? phẩm của mình trong nhóm (tên 
Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản sản phẩm, tên hoạt động sản xuất 
xuất thủ công hay công nghiệp nào tạo ra sản và lợi ích của sản phẩm)
phẩm đó? -Các nhóm chia sẻ thông tin mình 
+ Chọn và giới thiệu một sản phẩm ở địa phương th thập được
em, - Các bạn khác theo dõi và nhận 
-Mời đại diện nhóm trình bày xét.
 - HS lắng nghe. - GV nhận xét và sử dụng tư liệu đã sưu tầm, 
giới thiệu thêm cho HS về một số sản phẩm sản 
xuất thủ công hoặc công nghiệp đặc trưng của 
địa phương.
Hoạt động 2: Tuyên truyền sự cần thiết phải 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để viết 
thông điệp hoặc vẽ tranh về sự cần thiết phải tiêu 
dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
- GV mời các nhóm trình bày sản phẩm
-GV NX , tuyên dương
Hoạt động 3: Tổng kết - HS lắng nghe.
-GV cho HS đọc nội dung chốt của ông Mặt -HS thảo luận nhóm 4 chọn và thực 
Trời. hiện ý tưởng.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: -Các nhóm trình bày sản phẩm
+ Những người trong hình đang nói và làm gì? -HS nhận xét nhóm bạn
+ Em có suy nghĩ như thế nào về câu nói của -HS nghe
bạn nhỏ trong hình?
+ Nếu là em, em có học dệt vải không? Vì sao? -1 HS đọc
-GV NX
3. Dặn dò -HS lần lượt trả lời
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS nghe
- Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, 
vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc -HS nghe
công nghiệp ở địa phương. -HS nghe và ghi nhớ
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP – Trang 86
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét.
 - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi 
một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm,Thước có chia Mi-li-mét.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại - HS chơi trò chơi Đố bạn theo 
luật chơi nhóm đôi
- Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị 
luận. đo độ dài.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - HS làm bảng con
 - Sửa bài.
 - Đọc đề bài.
 - Lắng nghe, trả lời
- Yêu cầu HS làm bảng con.
 - HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Các nhóm trình bày kết quả.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 
 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 
 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 
 mm giảm 3 lần còn 26 mm.
 -Lắng nghe.
-HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 
 -Đọc đề bài.
số lần làm tính nhân( Có thể đặt câu hỏi)
 -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
 mm, quãng đường còn phải đi: 
học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 264 mm.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Ốc sên đi bao nhiêu mm.
Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến -Trả lời.
trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường 
còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc -1 HS làm bảng lớp, lớp làm 
sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? vở.
 - Sửa bài nếu sai.
 - 1 HS Đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS phân tích bài toán: 
+ Bài toán cho biết gì?
 - Trả lời.
+ Bài toán hỏi gì?
 - Trả lời
+ Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm 
phép tính gì?
 -Thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn.
 - Trình bày kết quả
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi 
ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. 
Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần 
ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được 
bao nhiêu mi-li-mét?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta 
phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm nhóm 4.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn.
hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm
- Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________ Tiếng Việt
 ĐỌC: BẠN NHỎ TRONG NHÀ 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”.
 - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ 
ngữ gợi tả. 
 - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. 
Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em 
biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
 - Đọc mở rộng vốn từ về những người bạn trong nhà. Viết được những thông 
tin về bài đọc vào phiếu đọc theo mẫu, chia sẻ về nội dung và chi tiết thú vị, cảm 
động.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những 
người bạn trong nhà.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh minh họa cho bài học, Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1. Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu + Đọc và trả lời câu hỏi theo 
em tôi” và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết em suy nghĩ của mình.
thích nhất trong khỏ thơ em vừa đọc?
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2. Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình + Đọc và trả lời câu hỏi; cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên - HS lắng nghe.
chúng ta điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài văn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến làm nũng mẹ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Từ lúc nào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: khe khẽ, bé xíu, ngoáy tít, làm - HS đọc từ khó.
nũng mẹ, quấn quýt 
- Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: (đoạn 2) - 2-3 HS đọc câu.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Chú chó trông như thế nào trong ngày + Chú chó tuyệt xinh, lông 
đầu tiên về nhà bạn nhỏ? trắng, khoang đen, đôi mắt tròn 
 xoe và loáng ướt.
+ Câu 2: Chú chó được đặt tên là gì và biết làm + Chú chó được đặt tên là Cúp.
những gì? Chú cúp biết chui gầm giường 
 lấy trái banh, đem chiếc khăn 
 lau nhà, đưa hai chân trước lên 
 bắt tay.
+ Câu 3: Em hãy nói về sở thích của chú chó? + Sở thích của chú chó thích nghe bạn nhỏ đọc truyện.
+ Câu 4: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm + Bạn nhỏ đọc truyện cho chú 
giữa bạn nhỏ và chú chó. chó nghe, mỗi khi chú cúp chạy 
 ra mừng bạn nhỏ vỗ về chú. 
 Chú chó rúc vào chân bạn nhỏ, 
 đuôi ngoáy tít,... Như làm nũng 
 mẹ. Cúp chạy ra mừng rỡ khi 
 bạn nhỏ đi học về.... Bạn nhỏ và 
 Cúp ngày càng quấn quýt bên 
 nhau.
 *Em nghĩ gì về tình cảm đó? - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình: Bạn nhỏ rất yêu quý chú 
 chó và chúng ta nên học tập bạn 
 ấy.
- GV mời HS nêu nội dung bài văn - HS nêu
- GV chốt: Vật nuôi trong nhà là những người - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài 
bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó thơ.
giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên 
các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc (làm việc cá nhân, 
nhóm 2). 
- GV cho 3 HS chọn 3 đoạn mình thích và đọc - 3 HS chọn 3 đoạn và đọc lần 
một lượt. lượt.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Đọc mở rộng.
3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài 
thơ....về tình cảm giữa những ngừi thân trong 
gia đình, hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà
 (làm việc cá nhân, nhóm 2)
- GV cho HS đọc sách và thực hiện vào phiếu - HS đọc sách và ghi tên được 
- Nhận xét, sửa sai. câu chuyện, tên bài, tác giả
- GV đánh giá một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về những 
chi tiết làm em thấy thú vị và cảm động (làm việc nhóm 2, cả lớp).
- GV mời HS chia sẻ nhóm đôi - HS chia sẻ cùng bạn bên cạnh
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét
4. Vận dụng.
+ Cho HS quan sát video một số hình ảnh, câu - HS tham gia để vận dụng kiến 
chuyện vật nuôi có tình cảm với con người. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những chi tiết nào - HS quan sát video.
trong hình ảnh, câu chuyện em thấy thú vị và cảm 
động? + Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________
BUỔI CHIỀU:
 Công nghệ
 SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (Tiết 3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyề n hình phổ biến, 
phù hợp với HS.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông 
tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá 
thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi 
HS.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ 
trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh SGK về lịch phát sóng của đài truyền hình.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe.
một số câu hỏi sau:
+ Hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: ...
+ Chia sẻ hiểu biết của mình về mối quan hệ đơn + HS trả lời theo hiểu biết của 
giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. mình.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hòi.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận 
xét, góp ý.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình 
truyền hình. (làm việc cặp đôi)
- GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao 
đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình đổi cặp đôi và trình bày:
bày kết quả.
+ Em hãy đọc thông tin trong hình 3 và cho biết + HS trả lời theo ý thích của 
chương trình truyền hình nào phù hợp với em? mình.
 -
- GV mời các HS khác nhận xét. HS nhận xét ý kiến của bạn.
GV cho HS sử dụng thêm một số câu hỏi phụ 
như: Bố mẹ em thường thích xem các chương + HS trả lời. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx