Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sổ theo dõi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem hoạt cảnh về anh Kim Đồng - GV chiếu đoạn video. - GV hỏi: - Quan sát + Qua đoạn video, người dân như thế nào? + Bị giặc tấn công, áp bức. Về sau, người dân + Bị giặc tấn công, áp bức. như thế nào? + Vùng lên đấu tranh + Ai là người đưa tin liên lạc? + Anh Kim Đồng mất năm bao nhiêu tuổi? + Anh Kim Đồng + Anh mất năm 14 tuổi lúc anh đưa tin. - GV nhận xét và kết luận: Anh là tấm gương vì cách mạng quên mình hy sinh khi làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ cách mạng. Sự hy sinh đó là tấm gương sáng chói mở đầu cho nhiều nhiều gương cao quý khác trong đội ngũ Đội viên TNTP HCM. *HĐ 2: Cảm xúc của em - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 chia sẻ về - HS thảo luận nhóm 2 chia sẻ về kế kế hoạch góp phần xây dựng “Trường học hoạch góp phần xây dựng “Trường học hạnh phúc” hạnh phúc” + Trường học của em như thế nào? + Rất đẹp + Em thường chơi trò chơi nào ở trường? + Nhảy dây, đá cầu, + Em có vui khi ở trường không? + Rất vui + Em làm gì giúp ngôi trường của em được + Vất rác đúng nơi quy định, sạch? - Gọi hs trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Lắng nghe * GV nhận xét và kết luận: Ngôi trường chứa đựng nhiểu kỉ niệm của tuổi học trò. Mỗi chúng ta đều phải góp phần làm ngôi trường sạch sẽ hơn,... 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Trang 80) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh củng cố khái niệm giảm đi một số lần và phân biệt được với khái niệm gấp lên một số lần. - Củng cố kĩ năng tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng + Câu 1: Giảm 49kg đi 7 lần được: A) 7kg B) 42kg C) 56kg + Câu 2: Giảm 30 giờ đi 5 lần được: A) 25 giờ B) 6 giờ C) 35 giờ - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Muốn gấp một số lên một số lần thế nào? ta lấy số đó nhân với số lần. H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm TL: Muốn giảm một số đi một số lần thế nào? ta lấy số đo chia cho số lần. - GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức gấp - HS lắng nghe kết hợp quan sát. một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS làm việc theo nhóm. phiếu học tập nhóm. gấp 7 lần giảm 2 lần - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 14 98 49 nhau. giảm 4 lần gấp 3 lần 52 13 39 - GV cho HS chia sẻ đáp án. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh, chọn một - HS quan sát tranh tính và tìm đường đường đi bất kì rồi đặt tính, tìm kết quả đi đúng để Rô - bốt có 40 đồng vàng. tương ứng với mỗi đường đi đó. - GV cho HS chia sẻ đáp án. - Rô - bốt đi qua con đường: “Giảm đi 3 lần; gấp 4 lần” - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết gì? TL: Mai có 28 chiếc bút màu. Sau H: Bài toán hỏi gì? khóa học vẽ số chiếc bút màu của Mai H: Bài toán thuộc dạng toán gì ? còn lại so với lúc đầu giảm đi 4 lần. - GV củng cố dạng toán “Giảm một số đi TL: Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút một số lần” màu? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. TL: Giảm một số đi một số lần. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Số cây bút màu Mai còn lại là: Bài 4: (Làm việc cá nhân) Tìm số chia 28 : 4 = 7 ( cây bút màu ) - Gọi HS đọc yêu cầu Đáp số: 7 cây bút màu - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần trong phép tính chia. H: Trong phép tính chia, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Giáo viên làm mẫu câu đầu. - HS nhắc lại. + Bước 1: Tính 54 : 6 = 9 (lấy số bị chia chia cho thương) TL: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia + Bước 2: Vậy ? = 9. chia cho thương. - GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng đơn vị là - HS tham gia để vận dụng kiến thức 0, giảm chúng đi 10 lần xem kết quả bằng đã học vào thực tiễn. bao nhiêu. + Tìm các số có 2 chữ số, có hàng chục là 7, gấp chúng lên 5 lần xem kết quả bằng bao nhiêu. - HS tả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương một số học sinh tích cực xây dựng bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Tiếng Việt ĐỌC: TIA NẮNG BÉ NHỎ NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN TIA NẮNG BÉ NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Hát: Cả nhà thương nhau - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: -HS quan sát + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát - 1- 2 HS trả lời tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán mênh mông, trên trời ông mặt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hành động của bạn nhỏ. trời đang cười tươi, toả nắng – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học rực rỡ. Một bạn gái đang đứng bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu chìa vạt áo ra, trên vạt áo có tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. đang hứng nắng vào vạt áo. - HS nghe và ghi vở - 1-2 HS nhắc tên bài 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. lên, lóng lánh - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong - 2-3 HS đọc câu dài khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? + Bà khó thấy được nắng vì nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không đi ra chỗ có nắng được? + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên bà? vạt áo mang về cho bà. + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? + Na không mang được nắng Vì sao? cho bà vì nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào vạt áo na chứ không ở đó mãi. ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Kìa, nắng long lanh trong ánh mắt cháu và rực lên trên mái tóc của cháu đây này. + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? + HS tự chọn đáp án theo suy Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. nghĩ của mình. a. Bà hiểu tình cảm của Na + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... b. Bà không muốn Na buồn. c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn + HS nêu suy nghĩ cá nhân của thấy nắng? mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và mình. quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh -2-3 HS nhắc lại phúc. GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe - 3HS nối tiếp đọc. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt -1-2 HS trình bày động từng người trong tranh. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS NX, bổ sung. -GV NX -HS nghe. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. câu chuyện dựa vào gợi ý dưới - Gọi HS kể lại trước lớp. tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1HS trình kể toàn bộ câu 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? chuyện. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. -HS nghe - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì nghĩ của mình. về cô bé Na? - Mời các nhóm trình bày. -HS nói suy nghĩ của mình, bạn - GV nhận xét, tuyên dương. trong nhóm lắng nghe, góp ý. -3-4 HS trình bày trước lớp. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ - HS tham gia để vận dụng kiến người thân một số công việc phù hợp với sức của thức đã học vào thực tiễn. mình. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? - HS quan sát video. + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp + Trả lời các câu hỏi. quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... CHIỀU: Tiếng Việt NGHE – VIẾT: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần + Trả lời: con cừu ưu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm - HS lắng nghe. nhận của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - HS lắng nghe. - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu. + Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. -HS nghe 2.2a. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa tìm được (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên - Các nhóm sinh hoạt và làm màn hình. việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được - Kết quả: tạo bởi mỗi tiếng dưới đây. +xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, siêu nhân, siêu thị +sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi gấc, xôi ngô, xôi vò + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi +lịch sử, sử dụng, sử sách, xử lí, xử phạt, xử sự - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. -HS nghe -GV nêu yêu cầu đặt câu với 2 từ ngữ đã ghép -2-3 HSH đọc câu mình đặt. được. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV NX và khen HS -HS nghe 2.2b. Hoạt động 3: Tìm tiếng chứa vần uôn hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc - Các nhóm làm việc theo yêu thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau cầu. ô trống để tìm tiếng còn thiếu. - Mời đại diện nhóm trình bày. -2-3 nhóm đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, góp ý - GV nhận xét, chốt đáp án -HS nghe và sửa sai (nếu có) Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, cuốn phăng những đám lá rụng và thổi ttung chúng lên không trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ bỏ đám rau muống đang hái dở, cuống quýt chạy - Đại diện các nhóm trình bày đi lùa gà vịt vào chuồng. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: - HS lắng nghe để lựa chọn. Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm + HS làm một tấm thiệp nhỏ. sóc, yêu thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào Trang trí bằng cách vẽ, cắt, dán về người thân đó? ... - Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình - HS thực hiện cảm yêu thương và lòng biết ơn đối với người thân. Sau đó, chia sẻ với người thân tấm thiệp đã làm -HS nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm thủ công của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - HS thể hiện trách nhiệm trong việc tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công nói chung và ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát - HS trả lời câu hỏi: hình và cho biết sản phẩm nào được làm bằng + Nón và các món đồ trang trí làm tay, sản phẩm nào được làm bằng máy móc. từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc - HS lắng nghe. - - HS nhắc lại tên bài, ghi vở GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Nón và các món đồ trang trí làm từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất thủ công. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (T.1) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất thủ công - GV chiếu hình 2, 3,4,5 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - HS trả lời: Phiếu học tập: Hình Hoạt động của Tên nghề Sản phẩm - Các bạn khác theo dõi và NX những người thủ công - HS lắng nghe. trong hình 2 3 - HS lắng nghe. 4 -HS thảo luận nhóm 4 5 - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung - GV nhận xét, kết luận. -HS nghe Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản xuất thủ công - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 6, 7, 8, 9 và nêu lợi ích của các sản phẩm thủ công ở trong hình. Hình Sản phẩm Ích lợi -HS trả lời 6 7 8 9 -GV NX -HS nghe và ghi nhớ -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? -GV NX và chốt: -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh Hoạt động sản xuất thủ công làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như dùng trong sinh hoạt (nấu nướng, trang trí ...) ngoài ra -HS nói tiếp nêu còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết -HS nghe, quan sát và ghi nhớ -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên thông tin một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất thủ công cùng với một sản phẩm của hoạt động đó. -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản -1HS đọc, cả lớp theo dõi xuất thủ công: Có nhiều ngành nghề thủ công như: nghề gốm sứ, nghề làm chiếu, nghề dệt vải, nghề nón lá, nghề mây tre đan, ... Các sản phẩm thủ công truyền thống thường được sản xuất ở -1 HS đọc: Kể tên một số hoạt các làng nghề thủ công. Nhiều sản phẩm thủ động sản xuất thủ công ở địa công nổi tiếng đã được xuất khẩu ra nước ngoài. phương. Nêu tên sản phẩm và ích - Gọi HS đọc mục “Em có biết” lợi của hoạt động sản xuất đó. 3. Vận dụng – Thực hành - HS chia thành các nhóm 6, trao Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất đổi và thực hiện nhiệm vụ. thủ công ở địa phương -Đại diện nhóm trình bày. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS - HS lắng nghe. thảo luận nhóm trong 5 phút. -HS quan sát + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính - HS nghe xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2: Xử lí tình huống -Đại diện nhóm trình bày. - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: Tình huống 1: Bạn nam cùng với + Mọi người trong hình đang ở đâu? mẹ và chị gái đang ở cửa hàng bán + Tình huống gì đang diễn ra? đồ gốm. Bạn nam muốn mẹ mua + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết kiệm, cho con lợn đất mới trong khi bạn bảo vệ môi trường? ấy đã có mấy con lợn đất ở nhà rồi. -Mời đại diện nhóm trình bày Xử lí: Nên khuyên bạn nam không nên mua quá nhiều món đó giống nhau hoặc tương tự nhau, vì như thế sẽ rất làng phi tiến bạc. Tình huống 2: Bố và con gái đang ở siêu thị, trước gian hàng bán các đồ dùng ở nhà (rổ, rá, khay.... bằng nhựa và máy tre dạn). Bé đang băn khoăn không biết nên mua đồ nhựa hay mua đó làm bằng máy tre dan. Xử lí: Nói với bố là nên mua đó làm bằng máy tre dan, hạn chế sử dụng đồ nhựa để bảo vệ môi trường; đồng thời, dùng hàng máy tre dan sẽ giúp bảo tồn nghề truyền thống tốt hơn. - HS lắng nghe. -1-2 HS nhắc lại - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động sản xuất thủ công tạo ra sản phẩm - HS nghe chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thường - HS nghe và ghi nhớ sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. Các sản phẩm thủ công phục vụ cuộc sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. 4. Vận dụng: - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung và hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương (nếu có). 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ SÁNG Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, ảnh về máy thu hình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe. một số câu hỏi sau: + Hôm trước các em học bài gì? + Chia sẻ hiểu biết của mình về tác dụng của máy + Trả lời: Máy thu hình dùng để thu hình. xem các chương trình truyền - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. hình. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Máy thu hình được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong các gia đình. Có rất nhiều chương trình hấp dẫn và bổ ích cho các em. Để tìm hiểu mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình, các em sẽ được học trong bài học này. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa đài truyền hình và máy thu hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 2 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình đổi cặp đôi và trình bày: bày kết quả. Em hãy quan sát hình 2 và cho biết: + Các chương trình truyền hình được sản xuất ở + Đài truyền hình là các nơi sản đâu? xuất các chương trình truyền hình. + Máy thu hình thu nhận các chương trình từ đài + Đài truyền hình phát tín hiệu truyền hình bằng cách nào? truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua các cáp truyền hình. Ti voi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa. GV gợi ý HS khai thác Hình 2 thông qua một s ố cảu hỏi phụ như: Trong Hình 2 đang thể hiện hoạt động gì ở đài truyển hình? Ai là người dẫn các chương trình truyền hình? Quan sát kí hiệu sóng cùa đài truyền hì nh phát ra qua ăng ten để biết máy thu hình thu nhận các chương trình truyền hình từ đâu? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Đài truyền hình là các nơi sản xuất các chương - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 trình truyền hình, phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten hoặc truyền qua các cáp truyền hình. Ti voi thu tín hiệu truyền hình, phát hình ảnh trên màn hình và âm thanh ra loa. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Khi có hiệu lệnh của GV các đội nhanh nhẹn xung phong lên mô tả mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. + Hết thời gian, đội nào mô tả mối quan hệ đơn giản giữa đài truyển hình và máy thu hình đúng, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính vở nháp. chia, cả lớp làm vào vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx



