Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 78 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát : Em yêu trường em - HS hát kết hợp vận động - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ - HS thực hiện: thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét 77 2 97 4 6 38 8 24 17 17 16 16 1 1 51 2 98 7 4 25 7 14 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép 11 28 chia hết và phép chia có dư 10 28 - GV Nhận xét, tuyên dương. 1 0 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS nêu lại cách chia - GV gợi ý bằng một số câu hỏi: + Trên cân có mấy con mèo? + Số ki-lô-gam ghi trên chiếc cân đó là bao nhiêu? - HS trả lời + Mỗi con mèo có cân nặng như nhau. Vậy để + 4 con biết mỗi con mèo cân nặng bao nhiêu, ta phải làm + 12 kg phép tính gì? - GV hỏi tương tự với các chiếc cân còn lại + 12kg : 4 - Yêu cầu HS tìm số thích hợp với ô có dấu “?” để hoàn thiện câu trả lời ở dưới mỗi chiếc cân - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn - Đáp án: Mỗi con mèo cân - GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán nặng 3kg; mỗi con chó cân nặng - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: 18kg; mỗi rô-bốt cân nặng 15kg + xếp 29 bạn vào 14 bàn, mỗi bàn xếp 2 bạn thì còn thừa ra mấy bạn? - HS đọc hiểu + Như vậy phải cần thêm mấy chiếc bàn nữa? - GV hướng dẫn chi tiết và trình bày bài giải + 1 bạn Bài giải Ta có: 29: 2 = 14 (dư 1) + thêm 1 bàn Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa - HS theo dõi và làm bài ra một bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó. Đáp số : 15 bàn học Bài 4: (Làm việc nhóm) Tìm số bị chia - GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia bằng cách “ Lấy thương nhân với số chia”. - HS theo dõi - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả 85 : 5 = 17 84 : 3 = 28 60 : 4 = 15 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để củng cố kĩ thuật thức đã học vào thực tiễn. chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và các bài toán liên quan. + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGÔI NHÀ CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình. - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh ảnh về ngôi nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về ngôi - HS tham gia. nhà của mình hoặc ngôi nhà em mơ ước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình. + Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Quan sát tranh, nêu đặc điểm của sự vật trong mỗi tranh. (làm việc chung cả lớp) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và thực hiện - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm: + Chọn một tranh để quan sát kĩ (tránh tất cả các nhóm cùng chọn một tranh). . + Cho HS nói về đặc điểm của sự vật trong tranh (ngôi nhà và cảnh vật xung quanh) theo gợi ý - Đại diện các nhóm thực hiện. trong SHS. - Gọi đại diện các nhóm nói về tranh/ngôi nhà đã - HS nhận xét trình bày của bạn. chọn. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài 2 Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em. (làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thực hành viết tin nhắn vào - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. vở. - GV hướng dấn HS dựa vào kết quả của bài tập 1 - HS trình bày kết quả. và gợi ý, suy nghĩ và viết đoạn văn tả ngôi nhà - HS nhận xét bạn trình bày. của mình vào vở. - GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm làm việc theo yêu Bài 3: Trao đổi đoạn văn của em với bạn, cầu. chỉnh sửa và bổ sung ý hay. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 4. - Đại diện các nhóm trình bày - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Cho bạn kết quả. đọc đoạn văn của mỉnh sau đó cùng nhau phát - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. hiện lỗi, tìm và bổ sung những ý hay cho nhau. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV gọi 2-3 cặp nêu kết quả làm việc, trình bày những lỗi đã phát hiện và cách sửa, những ý hay đã bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung; và nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà vẽ ngôi nhà mình - HS lắng nghe, về nhà thực yêu thích (có thể là ngôi nhà các em đã biết hoặc hiện. ngôi nhà trong trí tưởng tượng, ngôi nhà em mơ ước), viết 2 – 3 câu giới thiệu bức tranh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao phải làm những việc đó. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, bảng nhóm, phiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động trò chơi: HD viên du lịch. + Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở - HS tham gia khởi động. địa phương em? + Sản phẩm của hoạt động đó là gì? + Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do phải làm những việc đó (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. Sau - Một số nhóm trình bày. đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và + Bảo vệ môi trường trong sản mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. xuất nông nghiệp: Không dùng + Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, thuốc BVTV, thuốc trừ sâu, bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế vậy? sử dụng phân bón hóa học; nên - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. sử dụng phân bón hữu cơ, phân vi sinh, không xả nước thải, phân từ vật nuôi ra môi trường, ra nguồn nước, ... + Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản phẩm nông nghiệp tiết kiệm: Không mua, nấu quá nhiều thức ăn, sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho vật nuôi hoặc làm phân bón; tiết kiệm nguồn nước trong tưới tiêu;... - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. 3. Thực hành: Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc cầu bài và tiến hành thảo luận. cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu - Đại diện một số cặp trình bày: trả lời và xử lí tình huống. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Một bạn nói: Sao bạn lấy nhiều thức ăn thế? Bạn còn lại trả lời: Không sao, - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. mình ăn không hết sẽ để lại/ - GV nhận xét chung, tuyên dương. Mình lấy thức ăn cho cả bạn - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. mình nữa. Khuyên: Lấy vừa đủ ăn, tránh lãng phí. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả lớp) - GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản phẩm - Học sinh cùng nhau trưng bày của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm sản phẩm của nhóm mình đã mình. sưu tầm được vào góc nhóm - GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm mình. mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp được trưng bày là những sản phẩm gì? Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương em? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Thảo luận , lập kế hoạch thực hiện dự án. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Viết được 3-4 câu tả đồ vật trong nhà hoặc trong lớp và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm, yêu và giữ gìn các đồ vật trong gia đình mình và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát: Ở trường cô HS hát kết hợp vận động. dạy em thế - GV dẫn dắt vào bài mới Lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Ra đề và hs làm bài - GV đọc yêu cầu quan sát đồ vật trong - HS viết đoạn văn 5-7 câu miêu nhà hoặc trong lớp, sau đó HS viết đoạn tả đồ vật đó. văn 5-7 câu miêu tả đồ vật đó. Hoạt động 2: Chia sẻ bài viết + Gọi 4-5 HS đọc bài. 4-5 HS đọc bài. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách HS trình bày ý kiến, HS khác bổ bạn miêu tả như thế nào? sung. H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại + Chấm, chữa bài. đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. Em hãy kể về những đồ vật trong gia đình - Kể về đồ dùng trong GĐ mình? Hàng ngày mình làm gì để giữ gìn - HS nói về cách bảo quản đồ nó? dùng. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. Môc tiªu - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( Nói và nghe: Những người yêu thương); Tự nhiên và xã hội. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi. - Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: Giáo viên chia lớp thành các nhóm: * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu Toán. - HS hoàn thành vở toán ô ly. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ môn TV (Nói và nghe). - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 2. * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và xã hội. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 3. HĐ 2. Luyện tập: . Bài 1. 1: Tính 79 5 33 2 79 5 33 2 5 15 2 16 29 13 25 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 1 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Bài 2: Bao thứ nhất có 45 kg gạo, bao 2 HS trình bày lên bảng theo lời thứ hai ít hơn bao thứ nhất 17 kg gạo. Hỏi giải sau cả hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bao thứ hai cân nặng là : 45 – 17 = 29 ( kg ) Cả hai bao cân nặng là : 45 + 29 = 74 (kg) Đáp số : 74 kg gạo Bài 2: Người ta dự định chuyển 36 Số thùng sách đã chuyển là : thùng sách đến một trường học, đã 36 : 3 = 12 (thùng) chuyển được 1 số thùng sách đó. Hỏi cần Số thùng sách cần phải chuyển 3 tiếp là : phải chuyển tiếp bao nhiêu thùng sách 36 – 12 = 24 (thùng) nữa? Đáp số : 24 thùng sách GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận xét, sửa sai. 3. Vận dụng. Mỗi thùng sách có 30 cuốn, hỏi 3 thùng - Nêu cách làm sách có bao nhiêu cuốn? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán Bài 27: GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẨN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khái niệm giảm một số đi một số lần. - Biết cách giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần. - Phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. - Liên hệ được giữa gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. GV đưa ra một số tình huống về giảm một số đi một số lần. 2. Khám phá: * Ví dụ 1: Cửa hàng buổi sáng bán được - HS quan sát, lắng nghe. 60l dầu, số lít dầu bán được trong buổi TL: Buổi sáng cửa hàng buổi sáng bán chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi được 60l dầu. buổi chiều cửa hàng đó bán được bao TL: Số lít dầu bán được trong buổi nhiêu lít dầu? chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán: Tóm tắt H: + Buổi sáng cửa hàng bán được mấy lít Buổi sáng: dầu? + Số lít dầu buổi chiều bán được như thế Buổi chiều: nào so với buổi sáng? ?l dầu - GV hướng dẫn vẽ sơ đồ. H: Buổi sáng số lít dầu cửa hàng bán TL: Số gà hàng dưới còn lại 1 phần được, được chia thành 3 phần bằng nhau. Bài giải Khi giảm số lít dầu buổi chiều bán được đi Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít 3 lần thì số lít dầu buổi chiều còn lại mấy dầu là: 60 : 3 = 20 (l) phần? Đáp số: 20 lít - Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng - HS quan sát dưới. - HS lắng nghe * Ví dụ 2 - GV trình chiếu hình ảnh các con thỏ như TL: + Hàng trên có 6 con gà. hình vẽ trong SGK và nêu bài toán. + Giảm đi 3 lần so với lúc đầu. - GV hướng dẫn HS phân tích tranh: TL: Số thỏ còn lại 1 phần TL: Thực hiện phép tính chia. 6 : 3 = 2 6 con thỏ giảm đi 3 còn 2 con thỏ - HS nêu bài toán: Lúc đầu có 6 con H: + Lúc đầu có mấy con thỏ? thỏ. Sau đó số thỏ giảm đi 3 lần. Tính + Số thỏ lúc đầu như thế nào so với lúc số thỏ còn lại? sau? TL: Muốn giảm một số đi một số lần, H: Số thỏ được chia thành 3 phần bằng ta lấy số đó chia cho số lần. nhau. Khi giảm thỏ đi 3 lần thì số thỏ còn - 2 - 3 HS đọc. lại mấy phần? H: Muốn tìm số thỏ còn lại ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS nêu bài toán. H: Vậy muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc lại kết luận. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1, 2 HS đọc đề bài. TL: Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3 TL: 27 : 3 = 9 - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cột đầu tiên: - HS thực hiện, sau khi làm xong HS H: Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế cùng bàn đổi chéo bài cho nhau để nào? kiểm tra và sửa sai cho nhau. H: Giảm 27 đi 3 lần sẽ được kết quả bao nhiêu? - Yêu cầu HS suy nghĩ làm những phép tính còn lại vào SGK. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc bài toán. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài và phân tích bài toán. H: Bài toán cho biết gì? TL: Nam có 42 nhãn vở, sau khi cho các bạn một số nhãn vở thì số nhãn vở của Nam so với lúc đầu giảm đi 3 lần. H: Bài toán hỏi gì? TL: Hỏi Nam còn lại bao nhiêu nhãn vở? H: Bài toán thuộc dạng toán gì? TL: Bài toán thuộc dạng toán “Giảm một số đi một số lần” H: Bài toán dạng giảm một số đi nhiều lần TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. ta tóm tắt bằng cách nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng - HS chú ý. sơ đồ đoạn thẳng. Tóm tắt 42 nhãn vở Ban đầu: Còn lại: ?nhãn vở - Gọi đại diện nhóm lên bảng chia sẻ bài - 1 HS lên bảng chia sẻ bài làm trên làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài giải Số nhãn vở mà Nam còn lại là: 42 : 3 = 14 (nhãn vở) Đáp số: 14 nhãn vở 4. Vận dụng. Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. - GV nhận xét, kết luận: Giảm một số đi nhiều lần khác với giảm một số đi một số đơn vị. + Khi giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần. + Khi giảm mốt số đi một số đơn vị ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức Bài 04: HAM HỌC HỎI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi. - Nêu được lợi ích của ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát: “Vì sao lại thế?” (sáng tác Lưu - HS lắng nghe bài hát. Hà An) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi:Bài hát nhắn nhủ chúng ta + HS trả lời theo hiểu biết của điêuù gì? bản thân: Bài hát nhắn nhủ chúng ta nên học hỏi, tìm hiểu nhiều hơn để khám phá những điều kì diệu, thú vị trong cuộc sống. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của ham học hỏi. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu cảu bài trong - 1 HS đọc : Quan sát tranh và SGK. TLCH -Đại diện nhóm trả lời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - YC HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: * Những biểu hiện của ham học + Hãy nêu những biểu hiện của ham học hỏi qua hỏi qua các bức tranh trên là: các bức tranh trên. + Tranh 1: Sẵn sàng hỏi người khác về những điều mình chưa biết. + Tranh 2: Chăm chỉ đọc sách để mở rộng vốn hiểu biết của mình. + Tranh 3: Tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ bạn bè và tăng cường khả năng làm việc nhóm. + Tranh 4: Ham học hỏi và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh mình. + Em còn biết những biểu hiện nào khác của ham * Những biểu hiện khác của học hỏi? việc ham học hỏi là: tìm hiểu trên các trang mạng về những kiến thức mà mình chưa biết; giao lưu văn hóa, kiến thức với các bạn trong và ngoài nước. -Mời đại diện nhóm trả lời -Các nhóm khác nghe, NX và bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và + HS lắng nghe, rút kinh kết luận: nghiêm. Các biểu hiện của ham học hỏi: Không giấu dốt, sẵn sàng học hỏi người khác về những điều mình chưa biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ... Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của ham học hỏi. (Hoạt động cá nhân) - GV kể câu chuyện Cậu học trò nghèo ham học - HS nghe GV kể hỏi. - GV mời 1 vài HS kể tóm tắt nội dung câu -2-3HS kể lại câu chuyện chuyện. -HS lần lượt trả lời: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + vào thời vua Trần Thái + Câu chuyện xảy ra khi nào? Tông + Cậu học trò nghèo ham học đó là ai? + Đó là Nguyễn Hiền + Tinh thần ham học hỏi của cậu bé Nguyễn Hiển + Tinh thần ham học hỏi của được thể hiện như thế nào? cậu bé Nguyễn Hiển được thể hiện qua việc: ban ngày, khi đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào cậu cũng đứng ngoài nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong bài, cậu mượn vở về học, làm bài thi vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ. + Việc Nguyễn Hiền ham học hỏi có lợi ích gì? + Cậu đỗ Trạng nguyên khi mới mười ba tuổi và là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam + Qua câu chuyện trên, em thấy việc ham học hỏi ta. có lợi ích gì? - Qua câu chuyện trên, em thấy việc ham học hỏi giúp chúng ta mở mang kiến thức và đạt được - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: kết quả cao trong học tập. Tinh thần ham học hỏi của Nguyễn Hiền được thể -HS nghe hiện quan việc: ban ngày, khi đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào cậu cũng đứng ngoài nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong bài, cậu mượn vở về học, làm bài thi vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ. Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm hiểu biết và đạt được kết quả tốt trong học tập. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ về tinh thần ham học - HS chia sẻ với các bạn trong hỏi của mình. nhóm - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CĐ: MÓN QUÀ TẶNG THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô bằng sản phẩm tự làm, phù hợp với sở thích của thầy cô. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo món quà, tấm bưu thiếp của mình cùng gia đình làm trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào chia sẻ về món quà, tấm bưu thiếp mình tự làm tặng thầy cô - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo của món quà, tấm bưu thiếp mình tự làm tặng thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo . - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè, thầy cô trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy màu, bút màu, kéo, keo, các tấm bưu thiếp đã làm hoàn chỉnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Nhớ ơn thầy cô” để khởi động - HS lắng nghe. bài học. -HS trả lời: bài hát nói về thầy + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? cô + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc - 1 HS nêu lại nội dung. nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tập) triển khai kế hoạt động tuần dung trong kế hoạch. tới. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thi đua học tập tốt. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thực hiện các hoạt động các phong trào. sung nếu cần. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Một số nhóm nhận xét, bổ hành động. sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ về món quà hoặc bưu thiếp em tặng thầy cô. - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu chia sẻ: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình - Các nhóm giới thiệu về kết sau khi cùng gia đình làm món quà sau bài học quả thu hoạch của mình. trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV chốt ý : Mỗi tấm bưu thiếp hay món quà đều - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. gửi gắn tình cảm của các em, là cách để em bày tỏ lòng biết ơn, sự tri ân với thấy cô của mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Ghi lại những kỉ niệm của em với thầy cô(Làm việc nhóm 2) -GV phát cho mỗi bàn một tờ giấy để HS viết và - Học sinh chia nhóm 2, cùng
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx



