Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 22 trang Phước Đăng 29/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 78
 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường 
hợp: chia có dư
- Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho 
số có một chữ số
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, nam châm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát : Em yêu trường em - HS hát kết hợp vận động
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính
- GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ - HS thực hiện:
thuật tính khi cần thiết) 
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS 
khác đối chiếu nhận xét 77 2 97 4
 6 38 8 24
 17 17
 16 16
 1 1
 51 2 98 7
 4 25 7 14
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép 11 28
chia hết và phép chia có dư 10 28
- GV Nhận xét, tuyên dương. 1 0
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS nêu lại cách chia
- GV gợi ý bằng một số câu hỏi:
+ Trên cân có mấy con mèo? 
+ Số ki-lô-gam ghi trên chiếc cân đó là bao 
nhiêu? - HS trả lời
+ Mỗi con mèo có cân nặng như nhau. Vậy để + 4 con
biết mỗi con mèo cân nặng bao nhiêu, ta phải làm + 12 kg
phép tính gì? 
- GV hỏi tương tự với các chiếc cân còn lại + 12kg : 4
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp với ô có dấu “?” để 
hoàn thiện câu trả lời ở dưới mỗi chiếc cân
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn - Đáp án: Mỗi con mèo cân 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán nặng 3kg; mỗi con chó cân nặng 
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: 18kg; mỗi rô-bốt cân nặng 15kg
+ xếp 29 bạn vào 14 bàn, mỗi bàn xếp 2 bạn thì 
còn thừa ra mấy bạn? - HS đọc hiểu
+ Như vậy phải cần thêm mấy chiếc bàn nữa?
- GV hướng dẫn chi tiết và trình bày bài giải + 1 bạn
 Bài giải
 Ta có: 29: 2 = 14 (dư 1) + thêm 1 bàn
Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa - HS theo dõi và làm bài
ra một bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó 
ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó.
 Đáp số : 15 bàn học
 Bài 4: (Làm việc nhóm) Tìm số bị chia - GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa 
phép nhân và phép chia đã học trong các bảng 
nhân, bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia 
bằng cách “ Lấy thương nhân với số chia”. - HS theo dõi
- GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm 
 - HS trình bày kết quả
 85 : 5 = 17
 84 : 3 = 28
 60 : 4 = 15
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để củng cố kĩ thuật thức đã học vào thực tiễn.
chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và các 
bài toán liên quan. + HS trả lời:.....
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGÔI NHÀ CỦA MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình.
- Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, 
trong cuộc sống hàng ngày.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, tranh ảnh về ngôi nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về ngôi - HS tham gia.
nhà của mình hoặc ngôi nhà em mơ ước.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình.
+ Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, 
trong cuộc sống hàng ngày.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Quan sát tranh, nêu đặc điểm của sự vật 
trong mỗi tranh. (làm việc chung cả lớp)
 - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS suy nghĩ và thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ, làm việc theo 
nhóm: + Chọn một tranh để quan sát kĩ (tránh tất cả các 
nhóm cùng chọn một tranh). .
+ Cho HS nói về đặc điểm của sự vật trong tranh 
(ngôi nhà và cảnh vật xung quanh) theo gợi ý - Đại diện các nhóm thực hiện.
trong SHS.
- Gọi đại diện các nhóm nói về tranh/ngôi nhà đã - HS nhận xét trình bày của bạn.
chọn.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án.
Bài 2 Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em. (làm 
việc cá nhân)
 - HS đọc yêu cầu bài 2.
 - HS thực hành viết tin nhắn vào 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
 vở.
- GV hướng dấn HS dựa vào kết quả của bài tập 1 
 - HS trình bày kết quả.
và gợi ý, suy nghĩ và viết đoạn văn tả ngôi nhà 
 - HS nhận xét bạn trình bày.
của mình vào vở.
- GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV mời HS nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
Bài 3: Trao đổi đoạn văn của em với bạn, 
 cầu.
chỉnh sửa và bổ sung ý hay. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 4.
 - Đại diện các nhóm trình bày 
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Cho bạn 
 kết quả.
đọc đoạn văn của mỉnh sau đó cùng nhau phát 
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hiện lỗi, tìm và bổ sung những ý hay cho nhau.
 - HS lắng nghe, điều chỉnh.
- GV gọi 2-3 cặp nêu kết quả làm việc, trình bày 
những lỗi đã phát hiện và cách sửa, những ý hay 
đã bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung; và nhắc HS 
về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà vẽ ngôi nhà mình - HS lắng nghe, về nhà thực 
yêu thích (có thể là ngôi nhà các em đã biết hoặc hiện.
ngôi nhà trong trí tưởng tượng, ngôi nhà em mơ 
ước), viết 2 – 3 câu giới thiệu bức tranh.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Tiết 3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do 
vì sao phải làm những việc đó.
- Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, 
bảo vệ môi trường.
- Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm 
nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh SGK, bảng nhóm, phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động trò chơi: HD viên 
du lịch.
+ Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở - HS tham gia khởi động.
địa phương em?
+ Sản phẩm của hoạt động đó là gì?
+ Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do 
phải làm những việc đó (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. Sau - Một số nhóm trình bày.
đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và + Bảo vệ môi trường trong sản 
mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. xuất nông nghiệp: Không dùng 
+ Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, thuốc BVTV, thuốc trừ sâu, 
bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế 
vậy? sử dụng phân bón hóa học; nên 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. sử dụng phân bón hữu cơ, phân 
 vi sinh, không xả nước thải, 
 phân từ vật nuôi ra môi trường, 
 ra nguồn nước, ...
 + Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản phẩm nông nghiệp tiết 
 kiệm: Không mua, nấu quá 
 nhiều thức ăn, sử dụng các bộ 
 phận của thực vật để làm thức 
 ăn cho vật nuôi hoặc làm phân 
 bón; tiết kiệm nguồn nước trong 
 tưới tiêu;...
 - HS nhận xét ý kiến của nhóm 
 bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Học sinh lắng nghe.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
3. Thực hành:
Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến 
tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm 
việc cặp đôi)
- GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc cầu bài và tiến hành thảo luận.
cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu - Đại diện một số cặp trình bày:
trả lời và xử lí tình huống.
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Một bạn nói: Sao bạn lấy 
 nhiều thức ăn thế?
 Bạn còn lại trả lời: Không sao, 
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. mình ăn không hết sẽ để lại/ 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Mình lấy thức ăn cho cả bạn 
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. mình nữa.
 Khuyên: Lấy vừa đủ ăn, tránh 
 lãng phí.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng:
Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông 
nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả 
lớp)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản phẩm - Học sinh cùng nhau trưng bày 
của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm sản phẩm của nhóm mình đã 
mình. sưu tầm được vào góc nhóm 
- GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm mình.
mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp 
được trưng bày là những sản phẩm gì? Các sản 
phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất nông 
nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số 
sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương 
em?
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
* Thảo luận , lập kế hoạch thực hiện dự án.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: 
- Viết được 3-4 câu tả đồ vật trong nhà hoặc trong lớp và kĩ năng trình bày bài sạch 
đẹp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động 
học tập.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm, yêu và giữ gìn các đồ vật trong gia đình 
mình và trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, nam châm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS hát: Ở trường cô HS hát kết hợp vận động.
dạy em thế
- GV dẫn dắt vào bài mới Lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Ra đề và hs làm bài
- GV đọc yêu cầu quan sát đồ vật trong - HS viết đoạn văn 5-7 câu miêu 
nhà hoặc trong lớp, sau đó HS viết đoạn tả đồ vật đó.
văn 5-7 câu miêu tả đồ vật đó.
Hoạt động 2: Chia sẻ bài viết
+ Gọi 4-5 HS đọc bài. 4-5 HS đọc bài.
+ HD HS nhận xét:
H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách HS trình bày ý kiến, HS khác bổ 
bạn miêu tả như thế nào? sung.
H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của 
bạn? Vì sao?
+ HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại 
+ Chấm, chữa bài. đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt.
- GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút 
kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
Em hãy kể về những đồ vật trong gia đình - Kể về đồ dùng trong GĐ
mình? Hàng ngày mình làm gì để giữ gìn - HS nói về cách bảo quản đồ 
nó? dùng.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. Môc tiªu - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt 
( Nói và nghe: Những người yêu thương); Tự nhiên và xã hội.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi.
- Nhận xét, giới thiệu bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
 HĐ 1. Hoàn thành bài học:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm:
 * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu
Toán. 
 - HS hoàn thành vở toán ô ly.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm
 * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ
môn TV (Nói và nghe).
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 
2.
 * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự 
nhiên và Xã hội
 - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và 
xã hội.
 - GV theo dõi và kiểm tra học sinh 
nhóm 3.
HĐ 2. Luyện tập: .
Bài 1. 1: Tính 79 5 33 2
 79 5 33 2 5 15 2 16
 29 13
 25 12
- GV Nhận xét, tuyên dương. 4 1
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 Bài 2: Bao thứ nhất có 45 kg gạo, bao 2 HS trình bày lên bảng theo lời 
thứ hai ít hơn bao thứ nhất 17 kg gạo. Hỏi giải sau cả hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bao thứ hai cân nặng là :
 45 – 17 = 29 ( kg )
 Cả hai bao cân nặng là :
 45 + 29 = 74 (kg)
 Đáp số : 74 kg gạo
 Bài 2: Người ta dự định chuyển 36 Số thùng sách đã chuyển là :
thùng sách đến một trường học, đã 36 : 3 = 12 (thùng)
chuyển được 1 số thùng sách đó. Hỏi cần Số thùng sách cần phải chuyển 
 3 tiếp là :
phải chuyển tiếp bao nhiêu thùng sách 36 – 12 = 24 (thùng)
nữa? Đáp số : 24 thùng sách
 GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận 
 xét, sửa sai.
3. Vận dụng.
Mỗi thùng sách có 30 cuốn, hỏi 3 thùng - Nêu cách làm 
sách có bao nhiêu cuốn?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 27: GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẨN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được khái niệm giảm một số đi một số lần.
 - Biết cách giảm một số đi một số lần bằng cách lấy số đó chia cho số lần và vận 
dụng để giải các bài tập liên quan tới giảm một số đi một số lần.
 - Phân biệt được giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
 - Liên hệ được giữa gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 GV đưa ra một số tình huống về giảm một 
số đi một số lần. 
2. Khám phá:
* Ví dụ 1: Cửa hàng buổi sáng bán được - HS quan sát, lắng nghe.
60l dầu, số lít dầu bán được trong buổi TL: Buổi sáng cửa hàng buổi sáng bán 
chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi được 60l dầu.
buổi chiều cửa hàng đó bán được bao TL: Số lít dầu bán được trong buổi 
nhiêu lít dầu? chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán: Tóm tắt
H: + Buổi sáng cửa hàng bán được mấy lít Buổi sáng:
dầu?
+ Số lít dầu buổi chiều bán được như thế Buổi chiều: 
nào so với buổi sáng? ?l dầu
- GV hướng dẫn vẽ sơ đồ.
H: Buổi sáng số lít dầu cửa hàng bán TL: Số gà hàng dưới còn lại 1 phần
được, được chia thành 3 phần bằng nhau. Bài giải
Khi giảm số lít dầu buổi chiều bán được đi Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít 
3 lần thì số lít dầu buổi chiều còn lại mấy dầu là: 60 : 3 = 20 (l)
phần? Đáp số: 20 lít
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng - HS quan sát
dưới. - HS lắng nghe
* Ví dụ 2
- GV trình chiếu hình ảnh các con thỏ như TL: + Hàng trên có 6 con gà. hình vẽ trong SGK và nêu bài toán. + Giảm đi 3 lần so với lúc đầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích tranh: TL: Số thỏ còn lại 1 phần
 TL: Thực hiện phép tính chia.
 6 : 3 = 2
 6 con thỏ giảm đi 3 còn 2 con thỏ
 - HS nêu bài toán: Lúc đầu có 6 con 
H: + Lúc đầu có mấy con thỏ? thỏ. Sau đó số thỏ giảm đi 3 lần. Tính 
+ Số thỏ lúc đầu như thế nào so với lúc số thỏ còn lại?
sau? TL: Muốn giảm một số đi một số lần, 
H: Số thỏ được chia thành 3 phần bằng ta lấy số đó chia cho số lần.
nhau. Khi giảm thỏ đi 3 lần thì số thỏ còn - 2 - 3 HS đọc.
lại mấy phần?
H: Muốn tìm số thỏ còn lại ta làm như thế 
nào?
- Yêu cầu HS nêu bài toán.
H: Vậy muốn giảm một số đi một số lần ta 
làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại kết luận.
3. Luyện tập
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1, 2 HS đọc đề bài.
 TL: Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy 
 số đó chia cho 3
 TL: 27 : 3 = 9
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn cột đầu tiên: - HS thực hiện, sau khi làm xong HS 
H: Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm thế cùng bàn đổi chéo bài cho nhau để 
nào? kiểm tra và sửa sai cho nhau.
H: Giảm 27 đi 3 lần sẽ được kết quả bao 
nhiêu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm những phép 
tính còn lại vào SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc bài toán.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
 - Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài và phân tích bài toán.
H: Bài toán cho biết gì? TL: Nam có 42 nhãn vở, sau khi cho 
 các bạn một số nhãn vở thì số nhãn vở 
 của Nam so với lúc đầu giảm đi 3 lần.
H: Bài toán hỏi gì? TL: Hỏi Nam còn lại bao nhiêu nhãn 
 vở?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì? TL: Bài toán thuộc dạng toán “Giảm 
 một số đi một số lần”
H: Bài toán dạng giảm một số đi nhiều lần TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
ta tóm tắt bằng cách nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng - HS chú ý.
sơ đồ đoạn thẳng. Tóm tắt
 42 nhãn vở
 Ban đầu:
 Còn lại: 
 ?nhãn vở
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chia sẻ bài - 1 HS lên bảng chia sẻ bài làm trên 
làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Số nhãn vở mà Nam còn lại là:
 42 : 3 = 14 (nhãn vở)
 Đáp số: 14 nhãn vở
 4. Vận dụng.
Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học.
- GV nhận xét, kết luận: Giảm một số đi nhiều lần khác với giảm một số đi một số 
đơn vị.
+ Khi giảm một số đi một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.
+ Khi giảm mốt số đi một số đơn vị ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: 
Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
 __________________________________ Đạo đức
 Bài 04: HAM HỌC HỎI (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi.
 - Nêu được lợi ích của ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình.
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và 
hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh SGK, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát: “Vì sao lại thế?” (sáng tác Lưu - HS lắng nghe bài hát.
Hà An) để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi:Bài hát nhắn nhủ chúng ta + HS trả lời theo hiểu biết của 
điêuù gì? bản thân:
 Bài hát nhắn nhủ chúng ta nên 
 học hỏi, tìm hiểu nhiều hơn để 
 khám phá những điều kì diệu, 
 thú vị trong cuộc sống.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của ham học hỏi. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu cảu bài trong - 1 HS đọc : Quan sát tranh và 
SGK. TLCH 
 -Đại diện nhóm trả lời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- YC HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: * Những biểu hiện của ham học 
+ Hãy nêu những biểu hiện của ham học hỏi qua hỏi qua các bức tranh trên là:
các bức tranh trên. + Tranh 1: Sẵn sàng hỏi người 
 khác về những điều mình chưa 
 biết.
 + Tranh 2: Chăm chỉ đọc sách 
 để mở rộng vốn hiểu biết của 
 mình.
 + Tranh 3: Tích cực tham gia 
 hoạt động nhóm để học hỏi từ 
 bạn bè và tăng cường khả năng 
 làm việc nhóm.
 + Tranh 4: Ham học hỏi và đặt 
 câu hỏi về mọi thứ xung quanh 
 mình.
+ Em còn biết những biểu hiện nào khác của ham * Những biểu hiện khác của 
học hỏi? việc ham học hỏi là: tìm hiểu 
 trên các trang mạng về những 
 kiến thức mà mình chưa biết; 
 giao lưu văn hóa, kiến thức với 
 các bạn trong và ngoài nước.
-Mời đại diện nhóm trả lời -Các nhóm khác nghe, NX và 
 bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và + HS lắng nghe, rút kinh 
kết luận: nghiêm.
Các biểu hiện của ham học hỏi: Không giấu dốt, 
sẵn sàng học hỏi người khác về những điều mình 
chưa biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hiểu 
biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học 
hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về 
mọi thứ xung quanh ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của ham học hỏi. (Hoạt động cá nhân)
- GV kể câu chuyện Cậu học trò nghèo ham học - HS nghe GV kể
hỏi.
- GV mời 1 vài HS kể tóm tắt nội dung câu -2-3HS kể lại câu chuyện
chuyện. -HS lần lượt trả lời: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + vào thời vua Trần Thái 
+ Câu chuyện xảy ra khi nào? Tông
+ Cậu học trò nghèo ham học đó là ai? + Đó là Nguyễn Hiền
+ Tinh thần ham học hỏi của cậu bé Nguyễn Hiển + Tinh thần ham học hỏi của 
được thể hiện như thế nào? cậu bé Nguyễn Hiển được thể 
 hiện qua việc: ban ngày, khi đi 
 chăn trâu, dù mưa gió thế nào 
 cậu cũng đứng ngoài nghe giảng 
 nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong 
 bài, cậu mượn vở về học, làm 
 bài thi vào lá chuối khô, nhờ 
 thầy chấm hộ.
+ Việc Nguyễn Hiền ham học hỏi có lợi ích gì? + Cậu đỗ Trạng nguyên khi mới 
 mười ba tuổi và là Trạng 
 nguyên trẻ nhất của nước Nam 
+ Qua câu chuyện trên, em thấy việc ham học hỏi ta.
có lợi ích gì? - Qua câu chuyện trên, em thấy 
 việc ham học hỏi giúp chúng ta 
 mở mang kiến thức và đạt được 
- GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: kết quả cao trong học tập.
Tinh thần ham học hỏi của Nguyễn Hiền được thể -HS nghe
hiện quan việc: ban ngày, khi đi chăn trâu, dù 
mưa gió thế nào cậu cũng đứng ngoài nghe giảng 
nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong bài, cậu mượn vở 
về học, làm bài thi vào lá chuối khô, nhờ thầy 
chấm hộ. Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm hiểu 
biết và đạt được kết quả tốt trong học tập.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về tinh thần ham học - HS chia sẻ với các bạn trong 
hỏi của mình. nhóm
- Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CĐ: MÓN QUÀ TẶNG THẦY CÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô bằng sản phẩm tự làm, phù 
hợp với sở thích của thầy cô.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo món quà, tấm bưu 
thiếp của mình cùng gia đình làm trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự hào chia sẻ về món quà, tấm bưu 
thiếp mình tự làm tặng thầy cô 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình 
khám phá nét độc đáo của món quà, tấm bưu thiếp mình tự làm tặng thầy cô.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo .
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè, thầy 
cô trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy màu, bút màu, kéo, keo, các tấm bưu thiếp đã làm hoàn chỉnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Nhớ ơn thầy cô” để khởi động - HS lắng nghe.
bài học. -HS trả lời: bài hát nói về thầy 
+ GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? cô
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc - 1 HS nêu lại nội dung.
nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tập) triển khai kế hoạt động tuần 
dung trong kế hoạch. tới.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thi đua học tập tốt. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào. sung nếu cần.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Một số nhóm nhận xét, bổ 
hành động. sung.
 - Cả lớp biểu quyết hành động 
 bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Chia sẻ về món quà hoặc bưu 
thiếp em tặng thầy cô.
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
chia sẻ: cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình - Các nhóm giới thiệu về kết 
sau khi cùng gia đình làm món quà sau bài học quả thu hoạch của mình.
trước.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV chốt ý : Mỗi tấm bưu thiếp hay món quà đều - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
gửi gắn tình cảm của các em, là cách để em bày tỏ 
lòng biết ơn, sự tri ân với thấy cô của mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Ghi lại những kỉ niệm của em với 
thầy cô(Làm việc nhóm 2)
-GV phát cho mỗi bàn một tờ giấy để HS viết và - Học sinh chia nhóm 2, cùng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx