Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 34 trang Phước Đăng 29/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS biết ơn các thầy cô giáo.
 3. HS có thái độ biết ơn các thầy cô giáo. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung 
thực, sống có trách nhiệm với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 *Kết nối - HS hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 * HĐ 1: Hát văn nghệ
 - GV yêu cầu các tổ thể hiện bài hát chào - Lắng nghe
 mừng ngày Nhà giáo VN. (GV yêu cầu 
 chuẩn bị từ tuần trước) - Các tổ thể hiện bài hát chào mừng ngày 
 - GV nhận xét. Nhà giáo VN. 
 *HĐ 2: Cảm xúc của em
 - GV hỏi: - Lắng nghe
 + Em hãy nêu cảm xúc của mình vào Nhà giáo VN?
 + Em thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo như + Rất vui
 thế nào?
 *GV nhận xét và kết luận: Thầy cô là người + Cố gắng học thật giỏi, nghe lời thầy cô 
 truyền đạt cho chúng ta tri thức nên chúng giáo, 
 ta cần phải biết ơn các thầy cô giáo qua các - Lắng nghe
 giờ học chú ý lắng nghe, phát biểu bài,..
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) 
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 74)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có 
dư (một bước tính).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và 
hoạt động giải quyết các bài toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bộ đồ dùng Toán 3/ Một số viên phấn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Câu 1: Có 9 người muốn sang sông cùng lúc mà - HS làm việc cá nhân
mỗi thuyền chỉ chở được 2 người (không kể bác - HS nêu kết quả.
lái đò). Hỏi cần mấy chiếc thuyền để chở hết số - Cần 5 chiếc thuyền để chở hết 
khách đó sang sông? . 9 khách qua sông cùng lúc.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính.
1a. GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào - HS làm bài cá nhân
vở.
1b. GV yêu cầu HS dựa vào kết quả các phép tính - HS làm bài cá nhân
ở phần a, nêu phép tính chia hết? Nêu các phép - HS trả lời
tính chia có dư? Nêu phép chia có số dư là 3? - Chậu cây ghi phép tính 23 : 5 
- GV nhận xét, tuyên dương. là phép chia có số dư là 3.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn số dư của mỗi 
phép chia. - HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính ra vở - HS làm việc cá nhân
nháp rồi ghi số dư mỗi phép tính (bông hoa) vào - HS trình bày bài vào vở
vở. 17 : 2 = 8 dư 1
 41 : 6 = 6 dư 5
 19 : 7 = 2 dư 5
 19 : 5 = 3 dư 4
 34 : 6 = 5 dư 4
 16 : 6 = 2 dư 4
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn.
- GV đọc bài toán. - HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 8 con cá: 1 rổ
 - 56 con cá: ? rổ
- Muốn tìm số rổ Rô- bốt chia cá, em thực hiện - HS trả lời
phép tính nào? - HS làm bài vào vở
 Giải
 Rô- bốt chia được số rổ cá là:
 56 : 8 = 7 (rổ)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 7 rổ cá 3. Củng cố
Bài 1: Tính?
- Lan thực hiện phép chia 49 : 8 = 5 dư 9. Hỏi bạn - HS trả lời
Lan thực hiện phép tính đã đúng chưa? Vì sao? - Lan thực hiện phép chia sai vì 
Bài 2: Liên hệ thực tế? số dư lớn hơn số chia.
- GV đọc đề bài: Có 17m vải đem may quần áo. Giải
Mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi may được nhiều Ta có: 17 : 3 = 5 dư 2
nhất bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét Vậy 17 mét vải may được 
vải nhiều nhất 5 bộ quần áo và còn 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân dư 2 mét vải
 Đáp số: 5 bộ dư 2m vải
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 19:ĐỌC: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ 
 NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGƯỜI YÊU THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ 
ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ 
khi còn bé.
 - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ 
ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết 
đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, 
 nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét 
 nói dối, nấu ăn không ngon, yêu 
 mẹ”.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên 
rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm không xóa dòng “Bố nấu ăn 
nước mắt? không ngon” trong tấm thiệp.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 1 HS đọc toàn bài.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS quan sát
hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - HS đọc từ khó.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc câu dài.
- GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 
khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
sáng, + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, 
- Luyện đọc câu dài: mẹ.
Khi con/ còn bé tí/ + Phương án b.
Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/
Cả ngày / con đùa nghịch.// + HS tự nêu theo suy nghĩ của 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc mình. (Ví dụ: 
đoạn theo nhóm 2. • Bà: Từ dáng hơi còng và việc 
- GV nhận xét các nhóm. chăm quét dọn nhà của bà hiện 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi không biết ngày xưa bà có 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nghịch không, dáng có còng, có 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả quét nhà dọn dẹp không?.
lời đầy đủ câu. • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm 
+ Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà 
+ Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? buổi sáng của ông hiện tại, bạn 
a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi 
b. Mọi người như thế nào khi còn bé? còn bé tí ông có như vậy 
c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? không?.
+ Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình • Bố: Từ những sở thích của bố 
hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, 
 xem bóng đá, bạn nhỏ liên 
 tưởng và thắc mắc, không biết 
 khi còn bé tí bố có thích làm 
 những việc như vậy không?.
 • Mẹ: Cũng từ những việc làm 
 yêu thích của mẹ hiện nay (cắm 
 hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy 
 nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc 
 mắc không biết khi còn bé, mẹ 
 có thích làm những việc như 
 vậy không?.
 + HS tự nêu theo suy nghĩ của 
 mình. (VD: Em thích nhất hình 
 ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ 
 trong bài thơ rất giống bà em: 
 dáng cũng hơi còng, bà có tuổi 
 nhưng vẫn hay làm, luôn dọn 
 dẹp nhà cửa sạch sẽ,...)
 - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình. + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? -2-3 HS nhắc lại
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe.
- GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần 
bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông lượt.
qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành - HS luyện đọc theo cặp.
động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - HS luyện đọc nối tiếp.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm - Một số HS thi đọc thuộc lòng 
việc cá nhân, nhóm 2). trước lớp.
- GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em 
yêu thích.
+ HS chọn những khổ thơ mình thích.
+ Học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc 
một lượt.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng 
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Những người yêu thương
3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công 
việc yêu thích của những người thân trong gia 
đình. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
 của em
 + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp 
 về công việc yêu thích của 
 những người thân trong gia 
 đình. 
- GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS - 2 HS thực hiện theo hướng 
lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện dẫn của GV. Sau đó đổi vai HS 
hỏi – đáp. khác trình bày.
Mẫu:
+ HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì?
+ HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc 
báo Sức khỏe và Đời sống.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự - HS sinh hoạt nhóm và thực với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về hiện đóng vai, hỏi – đáp về công 
công việc yêu thích của những người thân trong việc yêu thích của những người 
gia đình. thân trong gia đình. 
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích 
làm cùng người thân.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về 
 những việc em thích làm cùng 
 người thân.
- GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo - HS thực hiện theo hướng dẫn 
gợi ý: của GV.
+ Việc em thích làm cùng người thân là việc gì?
+ Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi 
nào?
+ Việc đó diễn ra như thế nào?
+ Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng 
người thân.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS sinh hoạt nhóm và thực 
thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích hiện nói về những công việc 
làm cùng người thân. thích làm cùng người thân.
- Mời một số HS trình bày. - HS thực hiện kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi - HS lắng nghe, về nhà thực 
cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về hiện.
những công việc yêu thích của người thân khi còn 
bé.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________ CHIỀU:
 Tiếng Việt
 VIẾT: NGHE - VIẾT: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức 
nghe – viết) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi - HS tham gia trò chơi
đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, 
diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được - HS lắng nghe.
tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia 
đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, 
hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, 
uống trà buổi sáng,...
- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b.
- GV chọn bài tập a hoặc b.
a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô 
vuông.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - Các nhóm sinh hoạt và làm 
câu và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích việc theo yêu cầu.
hợp thay cho ô vuông.
 - Kết quả: + lựu – trĩu.
 + địu
 + líu
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm 
b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô 
 việc theo yêu cầu.
vuông.
 - Kết quả: + biến
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 + biếng
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc 
 + tiếng
câu và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích 
 + tiến
hợp thay cho ô vuông.
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - 1 HS đọc yêu cầu.
2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn 
 - HS làm việc theo yêu cầu.
thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 - 2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của - HS trình bày
nhau.
- Mời HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố - HS lắng nghe, thực hiện.
bạn”.
- Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội - HS nghe phổ biến luật chơi.
lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. 
Một bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong 
các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài 
học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu 
được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội 
bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong 
thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng 
nhất thì giành chiến thắng.
- Tổ chức cho HS tham gia chơi. - 2 đội tham gia chơi.
- GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
 - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên 
các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản 
phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh SGK, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương 
thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? + HS Trả lời: các loại lương 
 thực, thực phẩm mà gia đình em 
 thường sử dụng: lúa, ngô, khoai, 
 sắn, ...; các loại thịt bò, lợn, dê, 
 trâu, ...; gà, vịt, ngan , ngỗng, 
 chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi 
- GV Nhận xét, tuyên dương. thả cá, tôm; ...) 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về lợi ích của hoạt động 
sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu 
hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 
4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Một số học sinh trình bày.
+ Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông nghiệp? Hoạt động sản xuất nông nghiệp 
 làm ra các sản phẩm như: thức 
 ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,..., sản xuất thủ công, 
 công nghiệp), đem bán hoặc 
 xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, 
 ...
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét ý kiến của nhóm 
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản - Học sinh lắng nghe.
xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ 
cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí 
nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các 
ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công 
nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích 
kinh tế, ...
Hoạt động 2. Ích lợi của một số sản phẩm nông 
nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi)
- GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội thoại - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao 
và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm đổi cặp đôi 
việc cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích của + Hai bạn trong hình đang trao 
hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? đổi về lợi ích của hoạt động sản 
 xuất lúa gạo.
+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi +Hoạt động sản xuất nông 
gì? nghiệp đó có ích lợi cung cấp 
 lương thực, thực phẩm, trang trí 
 nhà cửa,...; cung cấp cho các 
 hoạt động sản xuất khác (chế 
 biến); buôn bán và mang lại các 
 lợi ích kinh tế,... - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm 
quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: 
cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà 
cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác 
(chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh 
tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo 
vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ,...
3. Thực hành - Vận dụng:
Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông 
nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản 
xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp đôi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu HS - Học sinh làm cặp đôi, đọc yêu 
làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo gợi ý và cầu bài và tiến hành thảo luận.
trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 
 BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 Bài 20: ĐỌC: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”. - Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ 
điệu phù hợp.
 - Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách 
và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được 
tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư.
 - Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông 
tin về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất 
trong bài đã đọc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng phụ, sách chuyện
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về một hoạt động - HS tham gia chia sẻ.
chung của gia đình em vào buổi tối.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS quan sát
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
thoại với ngữ điệu phù hợp. Chú ý đọc nhấn vào - HS đọc từ khó.
từng chữ trong các câu: Năm phút nữa thôi nhé; - 2-3 HS đọc câu dài.
Chỉ là đến giờ ngủ thì phải ngủ thôi. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV chia đoạn: (3 đoạn) + Thời gian vui nhất trong buổi 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cứ được cộng thêm mãi. tối; những câu chuyện của ba 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai chị em cười như mẹ con thường nối vào nhau 
nắc nẻ. không dứt; Ba mẹ con rúc rích 
+ Đoạn 3: Còn lại. mãi không chán;...
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Thời gian trò chuyện của ba 
- Luyện đọc từ khó: rành rọt, nắc nẻ, rúc rích, mẹ con cứ được cộng thêm mãi 
- Luyện đọc câu dài: Thư thì kể cho mẹ nghe vì ba mẹ con có nhiều điều để 
chuyện được cô giáo mời đọc bài văn trước cả nói với nhau, để kể cho nhau 
lớp,/ về những bài toán thử trí thông minh/ các nghe, để nghe kể, ... VD: cùng 
bạn thường đố nhau trong giờ ra chơi bàn luận, mẹ kể, con kể, cười 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đùa,...
đoạn theo nhóm 3. + Mẹ đã kể cho chị em Thư về 
- GV nhận xét các nhóm. công việc của mẹ; kể chuyện 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi em Thư biết về công việc của 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. mẹ, biết những chuyện ngày mẹ 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả còn bé. 
lời đầy đủ câu. + HS đóng vai nhắc lại những 
+ Câu 1: Chi tiết nào cho thấy ba mẹ con Thư rất chuyện Thư và Hân kể cho mẹ 
thích trò chuyện với nhau trước khi đi ngủ? nghe. (Chú ý khi kể, thêm các từ 
+ Câu 2: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ ngữ xưng hô, từ ngữ liên kết, 
con cứ được cộng thêm mãi? tên trò chơi, tên món quà chiều, 
 tên các bạn, ... để lời kể sinh 
+ Câu 3: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện động.)
gì? + HS nêu cảm nghĩ riêng của 
 bản thân. (VD:
 • Câu chuyện làm em thấy thật 
 thích những cuộc trò chuyện 
+ Câu 4: Đóng vai Thư hoặc Hân nhắc lại những đầm ấm của ba mẹ con Thư 
chuyện mình đã kể cho mẹ nghe. trước giờ đi ngủ.
 • Câu chuyện khiến em mong 
 muốn được trò chuyện, chia sẻ 
 nhiều hơn với người thân về 
 việc học tập của mình.
 • Câu chuyện cho em hiểu thêm + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của ems au khi đọc câu về tình cảm yêu thương, ấm áp 
chuyện. của mẹ và con cũng như giữa 
 những người thân trong gia 
 đình.).
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích mình.
là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn -2-3 HS nhắc lại
Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được 
tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, 
dầm ấm của gia đình Thư.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Đọc mở rộng.
3.1. Hoạt động 4: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, 
bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia 
đình và viết phiếu đọc sách theo mẫu. (làm việc 
cá nhân)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn đúng câu chuyện, - HS lắng nghe, suy nghĩ làm 
bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân bài.
trong gia đình; sau đó đọc thầm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thiện các - HS hoàn thiện Phiếu đọc sách 
thông tin có trong Phiếu đọc sách. theo mẫu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thiện Phiếu.
3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về nhân vật 
em yêu thích nhất: Nhân vật đó làm gì? Nhân 
vật đó có gì thú vị? Em học hỏi được điều gì ở 
nhân vật đó? (làm việc cá nhân, nhóm 2).
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 4 về nhân - HS trình bày theo nhóm 4.
 vật mình yêu thích nhất trong văn bản đã đọc 
 (tên nhân vật; nhân vật đó làm gì; nhân vật đó có 
 gì thú vị; những điều học hỏi được ở nhân vật 
 đó); chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu 
 thích của em với văn bản đã đọc. - Đại diện một số nhóm chia sẻ 
 - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. Phiếu đọc sách.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 4. Vận dụng.
 - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
 thích trong bài mình.
 - GV giới thiệu cho HS một số phiếu đọc sách mà 
 GV đã chuẩn bị sẵn.
 - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực 
 những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm trong hiện.
 gia đình sau đó thực hiện các Phiếu đọc sách.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 75 
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường 
 hợp: chia hết 
 - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng con, bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 23 5 43 7 23 5 43 7
+ Câu 1: Tính 
 20 4 42 6
- GV Nhận xét, tuyên dương. 3 1
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 rổ - HS biết cách thực hiện phép 
 tính 8:2 =4 để đặt vào mỗi rổ 4 
 quả cà chua
-GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà - HS biết cách thực hiện phép 
chua tính 4:2 =2 để đặt vào mỗi rổ 2 
 túi cà chua
-Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua - HS theo dõi
vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà 
chua?
-GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 - HS thực hành chia
quả và 8 quả cà chua
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK - HS theo dõi 
 48 2
 - 4 chia 2 được 2, viết 2
 4 24
 08 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
 8 - Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4
 0
 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
- Yêu cầu nêu lại cách chia 
- GV tổng kết 48: 2 = 24
Hoạt động:
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính
- GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 - HS nêu
 - HS theo dõi
 - HS làm bài 36 3 86 2 48 4
 3 12 8 43 4 12
 06 06 08
 6 6 8
 0 0 0
36:3=12 86:2=43 48:4= 12
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các 
phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia 77 7
- GV Nhận xét, tuyên dương. 7 11
 07
 7
 0
 77: 7 = 11
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo - HS nêu lại cách thực hiện phép 
mẫu) tính
- GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính 
với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị - HS theo dõi
chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào piếu học tập
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số?
- GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép - HS nêu kết quả
nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, - HS lắng nghe, rút kinh 
bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết nghiệm.
bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết”
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn.
được phép chia số có hai chữ số cho số có một 
chữ số dạng chia hết + HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx