Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 35 trang Phước Đăng 29/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động. HS biết ơn các thầy cô giáo.
 3. HS có thái độ biết ơn các thầy cô giáo. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung 
thực, sống có trách nhiệm với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 *Kết nối - HS hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 * HĐ 1: Hát văn nghệ
 - GV yêu cầu các tổ thể hiện bài hát chào - Lắng nghe
 mừng ngày Nhà giáo VN. (GV yêu cầu chuẩn 
 bị từ tuần trước) - GV nhận xét. - Các tổ thể hiện bài hát chào mừng ngày 
 *HĐ 2: Cảm xúc của em Nhà giáo VN. 
 - GV hỏi:
 + Em hãy nêu cảm xúc của mình vào Nhà - Lắng nghe
 giáo VN?
 + Em thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo như 
 thế nào? + Rất vui
 *GV nhận xét và kết luận: Thầy cô là người 
 truyền đạt cho chúng ta tri thức nên chúng ta + Cố gắng học thật giỏi, nghe lời thầy cô 
 cần phải biết ơn các thầy cô giáo qua các giờ giáo, 
 học chú ý lắng nghe, phát biểu bài,.. - Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) 
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 19:ĐỌC: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ 
 NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGƯỜI YÊU THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ 
ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ 
khi còn bé.
 - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ 
ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết 
 đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, 
 nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét 
 nói dối, nấu ăn không ngon, yêu 
 mẹ”.
 + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên 
 rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước không xóa dòng “Bố nấu ăn 
 mắt? không ngon” trong tấm thiệp.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe cách đọc.
 từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý - HS đọc từ khó.
thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - 2-3 HS đọc câu dài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 
khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ.
- Luyện đọc câu dài: + Phương án b.
Khi con/ còn bé tí/
Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/
Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ + HS tự nêu theo suy nghĩ của 
Cả ngày / con đùa nghịch.// mình. (Ví dụ: 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc • Bà: Từ dáng hơi 
đoạn theo nhóm 2. còng và việc chăm quét 
- GV nhận xét các nhóm. dọn nhà của bà hiện tại, 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. trong suy nghĩ bạn nhỏ 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong không biết ngày xưa bà có 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nghịch không, dáng có 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả còng, có quét nhà dọn dẹp 
lời đầy đủ câu. không?.
+ Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? • Ông: Từ dáng vẻ 
+ Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? nghiêm nghị, chau mặt 
 a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? chơi cờ, uống trà buổi 
 b. Mọi người như thế nào khi còn bé? sáng của ông hiện tại, bạn 
 c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, 
 không? khi còn bé tí ông có như 
+ Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình vậy không?.
hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? • Bố: Từ những sở 
 thích của bố bây giờ, như 
 lái ô tô, sửa đồ, xem bóng 
 đá, bạn nhỏ liên tưởng và 
 thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm 
 những việc như vậy 
 không?.
 • Mẹ: Cũng từ những 
 việc làm yêu thích của mẹ 
 hiện nay (cắm hoa, đi chợ, 
 đọc sách), trong suy nghĩ 
 của mình, bạn nhỏ thắc 
 mắc không biết khi còn 
 bé, mẹ có thích làm những 
 việc như vậy không?.
 + HS tự nêu theo suy nghĩ của 
 mình. (VD: Em thích nhất hình 
 ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong 
 bài thơ rất giống bà em: dáng 
 cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng 
+ Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà 
- GV mời HS nêu nội dung bài. cửa sạch sẽ,...)
- GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của - HS nêu theo hiểu biết của mình.
bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua -2-3 HS nhắc lại
từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời - HS lắng nghe.
nói, suy nghĩ của nhân vật. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần 
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm lượt.
việc cá nhân, nhóm 2). - HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu - HS luyện đọc nối tiếp.
thích. - Một số HS thi đọc thuộc lòng 
+ HS chọn những khổ thơ mình thích. trước lớp.
+ Học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một 
lượt.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước 
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Những người yêu thương
3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công 
việc yêu thích của những người thân trong gia 
đình. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
 của em
 + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp 
 về công việc yêu thích của những 
 người thân trong gia đình. 
 - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn 
- GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS lần của GV. Sau đó đổi vai HS khác 
lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện hỏi – trình bày.
đáp.
Mẫu:
+ HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì?
+ HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo 
Sức khỏe và Đời sống. - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự đóng vai, hỏi – đáp về công việc 
với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về yêu thích của những người thân 
công việc yêu thích của những người thân trong trong gia đình. 
gia đình. - HS thực hiện.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm 
cùng người thân. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. việc em thích làm cùng người 
 thân.
 - HS thực hiện theo hướng dẫn 
- GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi của GV.
ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì?
 + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi 
 nào?
 + Việc đó diễn ra như thế nào?
 + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng 
 người thân. - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện 
 - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm nói về những công việc thích làm 
 gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm cùng người thân.
 cùng người thân. - HS thực hiện kể trước lớp.
 - Mời một số HS trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
 thích trong bài mình.
 - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
 nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những 
 công việc yêu thích của người thân khi còn bé.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _________________________________
 CHIỀU:
 Tiếng Việt
 VIẾT: NGHE - VIẾT: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức 
nghe – viết) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi - HS tham gia trò chơi
 đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, 
 diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá 
 nhân)
 - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được - HS lắng nghe.
 tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình 
 thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành 
 động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
 - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau.
 - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
 + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
 + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
 + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống 
trà buổi sáng,... - HS viết bài.
- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b.
- GV chọn bài tập a hoặc b.
a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô 
vuông. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu theo yêu cầu.
và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp 
thay cho ô vuông. - Kết quả: + lựu – trĩu.
 + địu
 + líu
 - Các nhóm nhận xét.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 theo yêu cầu.
b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô 
 - Kết quả: + biến
vuông.
 + biếng
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 + tiếng
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu 
 + tiến
và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp 
 - Các nhóm nhận xét.
thay cho ô vuông.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - HS làm việc theo yêu cầu.
2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn 
thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - HS trình bày - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 
câu đã hoàn thành ở bài tập 2.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của 
nhau.
- Mời HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
thích trong bài mình.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - HS lắng nghe, thực hiện.
- Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội 
lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một - HS nghe phổ biến luật chơi.
bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần 
iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để 
đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít 
nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau 
đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 
phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì 
giành chiến thắng.
- Tổ chức cho HS tham gia chơi.
- GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - 2 đội tham gia chơi.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 74)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố thực hành đặt tính và tính các phép chia.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt 
động giải quyết các bài toán.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Bộ đồ dùng Toán 3/ Một số viên phấn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Câu 1: Có 9 người muốn sang sông cùng lúc mà - HS làm việc cá nhân
 mỗi thuyền chỉ chở được 2 người (không kể bác lái - HS nêu kết quả.
 đò). Hỏi cần mấy chiếc thuyền để chở hết số khách - Cần 5 chiếc thuyền để chở hết 
 đó sang sông? . 9 khách qua sông cùng lúc.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập.
 Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính.
 1a. GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở. - HS làm bài cá nhân
 1b. GV yêu cầu HS dựa vào kết quả các phép tính 
 ở phần a, nêu phép tính chia hết? Nêu các phép tính - HS làm bài cá nhân
 chia có dư? Nêu phép chia có số dư là 3? - HS trả lời
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Chậu cây ghi phép tính 23 : 5 
 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn số dư của mỗi là phép chia có số dư là 3.
 phép chia. - GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính ra vở - HS đọc đề bài
nháp rồi ghi số dư mỗi phép tính (bông hoa) vào - HS làm việc cá nhân
vở. - HS trình bày bài vào vở
 17 : 2 = 8 dư 1
 41 : 6 = 6 dư 5
 19 : 7 = 2 dư 5
 19 : 5 = 3 dư 4
 34 : 6 = 5 dư 4
- GV nhận xét, tuyên dương. 16 : 6 = 2 dư 4
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn.
- GV đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài toán.
 - 8 con cá: 1 rổ
- Muốn tìm số rổ Rô- bốt chia cá, em thực hiện - 56 con cá: ? rổ
phép tính nào? - HS trả lời
 - HS làm bài vào vở
 Giải
 Rô- bốt chia được số rổ cá là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 56 : 8 = 7 (rổ)
 Đáp số: 7 rổ cá
3. Củng cố
Bài 1: Tính?
- Lan thực hiện phép chia 49 : 8 = 5 dư 9. Hỏi bạn - HS trả lời
Lan thực hiện phép tính đã đúng chưa? Vì sao? - Lan thực hiện phép chia sai vì 
Bài 2: Liên hệ thực tế? số dư lớn hơn số chia.
- GV đọc đề bài: Có 17m vải đem may quần áo. Giải
Mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi may được nhiều Ta có: 17 : 3 = 5 dư 2
nhất bao nhiêu bộ quần áo và thừa bao nhiêu mét Vậy 17 mét vải may được 
vải nhiều nhất 5 bộ quần áo và còn 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân dư 2 mét vải
 Đáp số: 5 bộ dư 2m vải
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét.
4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
 - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các 
thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm 
nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh SGK, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi.
 + GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương thực, 
 thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? + HS Trả lời: các loại lương 
 thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng: lúa, ngô, khoai, 
 sắn, ...; các loại thịt bò, lợn, dê, 
 trâu, ...; gà, vịt, ngan , ngỗng, 
 chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi 
- GV Nhận xét, tuyên dương. thả cá, tôm; ...) 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về lợi ích của hoạt động 
sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu 
hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 
4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Một số học sinh trình bày.
+ Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông nghiệp? Hoạt động sản xuất nông nghiệp 
 làm ra các sản phẩm như: thức 
 ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, 
 thuốc,..., sản xuất thủ công, công 
 nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu 
 thu lại lợi ích kinh tế, ...
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét ý kiến của nhóm 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ - Học sinh lắng nghe.
cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí 
nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành 
sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), 
đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ...
Hoạt động 2. Ích lợi của một số sản phẩm nông 
nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội thoại và - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao 
nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc đổi cặp đôi 
cặp đôi và mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích của + Hai bạn trong hình đang trao 
hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? đổi về lợi ích của hoạt động sản 
 xuất lúa gạo.
+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi gì? +Hoạt động sản xuất nông 
 nghiệp đó có ích lợi cung cấp 
 lương thực, thực phẩm, trang trí 
 nhà cửa,...; cung cấp cho các 
 hoạt động sản xuất khác (chế 
 biến); buôn bán và mang lại các 
 lợi ích kinh tế,...
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: 
cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà 
cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác 
(chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh 
tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo 
vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ,...
3. Thực hành - Vận dụng:
Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông 
nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản 
xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp đôi)
 - Học sinh làm cặp đôi, đọc yêu 
 cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu HS - Đại diện các nhóm trình bày:
 làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo gợi ý và 
 trình bày kết quả.
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Nhận xét bài học.
 - Dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 
 BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 Bài 20: ĐỌC: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”.
 - Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ 
điệu phù hợp.
 - Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và 
trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình 
cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư.
 - Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông tin 
về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất trong bài 
đã đọc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng phụ, sách chuyện
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một hoạt động - HS tham gia chia sẻ.
 chung của gia đình em vào buổi tối.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe cách đọc.
 từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS quan sát
 đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 ngữ điệu phù hợp. Chú ý đọc nhấn vào từng chữ - HS đọc từ khó.
 trong các câu: Năm phút nữa thôi nhé; Chỉ là đến - 2-3 HS đọc câu dài.
 giờ ngủ thì phải ngủ thôi. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
 - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Thời gian vui nhất trong buổi 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến cứ được cộng thêm mãi. tối; những câu chuyện của ba mẹ 
 + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai chị em cười như con thường nối vào nhau không 
 nắc nẻ. dứt; Ba mẹ con rúc rích mãi 
 + Đoạn 3: Còn lại. không chán;... - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Thời gian trò chuyện của ba mẹ 
- Luyện đọc từ khó: rành rọt, nắc nẻ, rúc rích, con cứ được cộng thêm mãi vì 
- Luyện đọc câu dài: Thư thì kể cho mẹ nghe ba mẹ con có nhiều điều để nói 
chuyện được cô giáo mời đọc bài văn trước cả lớp,/ với nhau, để kể cho nhau nghe, 
về những bài toán thử trí thông minh/ các bạn để nghe kể, ... VD: cùng bàn 
thường đố nhau trong giờ ra chơi luận, mẹ kể, con kể, cười đùa,...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc + Mẹ đã kể cho chị em Thư về 
đoạn theo nhóm 3. công việc của mẹ; kể chuyện 
- GV nhận xét các nhóm. ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. em Thư biết về công việc của 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong mẹ, biết những chuyện ngày mẹ 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. còn bé. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + HS đóng vai nhắc lại những 
lời đầy đủ câu. chuyện Thư và Hân kể cho mẹ 
+ Câu 1: Chi tiết nào cho thấy ba mẹ con Thư rất nghe. (Chú ý khi kể, thêm các từ 
thích trò chuyện với nhau trước khi đi ngủ? ngữ xưng hô, từ ngữ liên kết, tên 
+ Câu 2: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ trò chơi, tên món quà chiều, tên 
con cứ được cộng thêm mãi? các bạn, ... để lời kể sinh động.)
 + HS nêu cảm nghĩ riêng của bản 
+ Câu 3: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện thân. (VD:
gì? • Câu chuyện làm em thấy 
 thật thích những cuộc trò 
 chuyện đầm ấm của ba mẹ 
 con Thư trước giờ đi ngủ.
+ Câu 4: Đóng vai Thư hoặc Hân nhắc lại những • Câu chuyện khiến em 
chuyện mình đã kể cho mẹ nghe. mong muốn được trò 
 chuyện, chia sẻ nhiều hơn 
 với người thân về việc học 
 tập của mình.
 • Câu chuyện cho em hiểu 
 thêm về tình cảm yêu 
+ Câu 5: Nêu cảm nghĩ của ems au khi đọc câu thương, ấm áp của mẹ và 
chuyện. con cũng như giữa những người thân trong gia 
 đình.).
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV Chốt: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích -2-3 HS nhắc lại
là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư 
trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình 
cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm 
của gia đình Thư.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Đọc mở rộng.
3.1. Hoạt động 4: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, 
bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia 
đình và viết phiếu đọc sách theo mẫu. (làm việc 
cá nhân)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn đúng câu chuyện, bài - HS lắng nghe, suy nghĩ làm bài.
văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia 
đình; sau đó đọc thầm bài cá nhân. - HS hoàn thiện Phiếu đọc sách 
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thiện các theo mẫu.
thông tin có trong Phiếu đọc sách.
- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thiện Phiếu.
3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về nhân vật 
em yêu thích nhất: Nhân vật đó làm gì? Nhân vật đó có gì thú vị? Em học hỏi được điều gì ở - HS nêu yêu cầu bài.
 nhân vật đó? (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS trình bày theo nhóm 4.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 4 về nhân 
 vật mình yêu thích nhất trong văn bản đã đọc (tên 
 nhân vật; nhân vật đó làm gì; nhân vật đó có gì thú 
 vị; những điều học hỏi được ở nhân vật đó); chọn - Đại diện một số nhóm chia sẻ 
 số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích của em Phiếu đọc sách.
 với văn bản đã đọc. - HS lắng nghe.
 - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng.
 - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của 
 thích trong bài mình.
 - GV giới thiệu cho HS một số phiếu đọc sách mà 
 GV đã chuẩn bị sẵn.
 - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
 bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm trong gia đình 
 sau đó thực hiện các Phiếu đọc sách.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Toán
 Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường 
hợp: chia hết 
 - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx