Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ 5 ngày 09 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành các bài toán về gấp một số lên một số lần, phân biệt với thêm đơn vị vào một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần (một bước tính). 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Số đã cho là số lẻ bé nhất có hai chữ số. a. Gấp 8 lần số đã cho. + Trả lời: a. 88 b. Thêm vào số đã cho 8 đơn vị. b. 19 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - Yêu cầu HS phân biệt: thêm một số đơn vị và gấp - HS phân biệt thêm một số đơn lên một số lần. vị và gấp lên một số lần. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện HS trình bày Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Điền Đ/S? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phần a. + 7 gấp lên 9 lần được 63 Đ - HS đọc đề bài, nêu cách làm + 7 thêm 9 đơn vị được 63 là S - HS làm bài nhóm 2 - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - GV đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài toán - 1 cái bàn: 2 cái ghế - Bài toán hỏi gì? - 9 cái bàn: ? cái ghế - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Gấp một số lên một số lần - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - HS làm bài cá nhân Giải: Nam cần số cái ghế là: 2 x 9 = 18 (cái) Đáp số: 18 cái ghế - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Tìm các phép tính có kết quả bằng 45 - HS đọc bài toán - HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm - Tính kết quả tất cả các phép tính. Dựa vào kết quả - Các nhóm báo cáo phép tính để tìm được đường tới tòa thành. - Đường tới tòa thành đi qua các - HS chỉ đường bằng cách nêu các phép tính: phép tính: 15 x 3= 45; - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 9 x 5 = 45; 75 – 30 = 45 - GV giới thiệu một chút về thành Cổ Loa 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét. + Bài toán: Lan hái được 18 bông hoa. Lan hái được số hoa gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Huệ hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách quan sát đồ vật và viết đoạn văn khoảng 3-4 câu tả đồ vật theo gợi ý. - Cảm nhận được tình yêu thương , sự quan tâm của các thành viên trong gia đình; biết thể hiện tình cảm của mình với người thân bằng những việc làm phù hợp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số đồ vật: Cặp sách, bút máy, thước kẻ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo nhạc để khởi - HS vận động theo nhạc. động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện viết đoạn Hoạt động 1: Quan sát một đồ vật trong tranh, -HS đọc yêu cầu bài tập ghi lại những điều quan sát được về đạc điểm của đồ vật - Gv hướng dẫn học sinh làm việc nhóm: + Cả nhóm chọn 1 đồ vật và cùng nhau quan sát - HS trao đổi theo nhóm: Tìm + Cá nhân quan sát, ghi chép đặc điểm của đồ vật đặc điểm của đồ vật. đó. + Cá nhân nêu từng đặc điểm của đồ vật - Cả lớp nêu kết quả quan sát - Gv cho HS trình bày. được - GV và HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Quan sát một đồ vật có trong nhà -HS đọc yêu cầu bài tập hoặc ở lớp. Viết 3-4 câu tả đồ vật đó. -HS dựa vào bài tập 1, quan sát đồ vật có trong nhà hoặc ở lớp, viết đoạn văn theo gợi ý. - Gv nhắc HS viết câu có đủ 2 bộ phận chủ ngữ và -Cá nhân quan sát đồ vật, viết vị ngữ từng câu tả đồ vật theo mẫu. - HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét -Nhóm đôi trao đổi bài và soát lỗi. Hoạt động 3: Chia sẻ đọan văn của em với bạn, -HS đọc yêu cầu bài tập chỉnh sửa và bổ sung ý hay -HS trao đổi theo cặp: Đọc bài văn của mình cho bạn tìm lỗi và sửa lại lỗi sai. - Yêu cầu HS trao đổi về các lỗi sai của bạn trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bài viết hay. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến (nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phiếu in nội dung bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động bài - HS vận động theo nhạc. học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn dưới đây: Hoa phượng nở đỏ rực, ve kêu râm ran trong vòm lá biếc, thế là mùa hè náo nức lại trở về. Mặt trời ửng đỏ, chói chang. Nắng vàng phủ khắp mặt đất. Khắp vườn, cây khoe trái chín ngọt ngào. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc thầm đoạn văn. - Cho HS làm bài vào vở. - Đáp án: đỏ rực, râm ran, biếc, - GV nhận xét. náo nức, ửng đỏ, chói chang, vàng, ngọt ngào. Bài 2: Đặt 3 câu kể với 3 từ em tìm được ở bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS nối tiếp đọc câu văn. - HS làm bài vào vở. -Nối tiếp đọc. - Cho HS nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi, Bài 3: Trong những câu văn sau, những câu nào là câu cầu khiến? 1. Ngày mai chúng ta được đi tham quan nhà máy thủy điện đấy. 2. Con đừng lo lắng, mẹ sẽ luôn ở bên con. 3. Ồ, hoa nở đẹp quá! 4. Hãy đem những chậu hoa này ra ngoài sân sau. 5. Bạn cho mình mượn cây bút đi. 6. Chúng ta về thôi các bạn ơi. 7. Lấy giấy ra làm kiểm tra! - GV gọi HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hướng dẫn Hs làm bài. - Đáp án: 2,4,6,7 - Gv chữa bài trên bảng lớp. Khen ngợi HS làm bài đúng. Chốt lại nội dung cần nhớ trong bài học. Bài 4: Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, - Hs đọc lại yêu cầu của bài và nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống các tình huống, đặt câu với mỗi dưới đây: tình huống. - Khi bạn Lan cần nhờ sự giúp đỡ của bạn Minh để - Nhóm đôi trao đổi. mở chai nước. - HS trả lời trước lớp. - Nhắc nhở cả lớp giữ trật tự. - Chúc sức khỏe người khác. - Em muốn mượn bạn một đồ dùng học tập. - GV nhận xét, khen ngợi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Luyện Toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 10 x 2 = ? + Trả lời: 10 x 2 = 20 30 x 5 = ? + Trả lời: 30 x 5 = 150 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu 26 x 3 37 x 2 87 x 3 72 x 5 - Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm - Cho cả lớp nhận xét bài vào vở. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét Bài 2: Tính nhẩm 30 x 3 40 x 5 70 x 4 90 x 4 50 x 6 80 x 2 - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu - Cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét, khen ngợi. - Đáp án: 30 x 3= 90 40 x 5=200 70 x 4= 280 90 x 4=360 50 x 6=300 80 x 2=160 Bài 3: Mỗi hộp có 26 quả táo. Vậy 3 hộp có tất cả - HS đọc đề bài. bao nhiêu quả táo? - Bài toán cho biết gì? - Mỗi hộp có 26 quả táo - Bài toán hỏi gì? - 3 hộp có tất cả bao nhiêu quả táo? - Cho HS làm vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. Bài giải 3 hộp có tất cả số quả táo là: 26 x 3 = 78 (quả) Đáp số: 78 quả táo - Yêu cầu HS chia sẻ và nhận xét. - HS chia sẻ, nhận xét. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Mẹ mua 4 tá bút. Hỏi mẹ mua bao nhiêu - HS trình bày. cái bút? 1 tá = 12 cái bút Mẹ mua số bút là: 12 x 4 = 48 (cái) Đáp số: 48 cái bút - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời: Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít nhất cầu bài và tiến hành thảo luận. một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm - Đại diện các nhóm trình bày: của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất nông cầu bài và tiến hành thảo luận. nghiệp ở địa phương cùng với một sản phẩm của - Đại diện các nhóm trình bày: hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. Lưu ý người sau không nói lặp lại với người trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; - Học sinh tham gia chơi: + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS nghe nhận xét. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. HS làm bài theo yêu cầu - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ T42 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3, / T42 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 17 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần trước lớp. chia sẻ trước lớp. * Bài 1/42 - Gọi HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. GV chốt: im phắc, miệt mài, say mê, dịu - Lắng nghe dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về. * Bài 2/26 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - HS nối tiếp nêu bài làm: + Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon đi chị”! => Câu khiến + A, bố rất đẹp trai nữa ạ! => câu cảm + Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. => Câu kể + Em cùng chị làm thiệp tặng bố nhé! => câu khiến + Ba bố con cười vang cả nhà. => Câu kể - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng * Bài 5/T27 - Yêu cầu lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp. - Hs trình bày: Dấu hiệu nhận biết câu khiến: - Trong câu tồn tại các từ gồm: thôi, hãy, đi thôi, thôi đừng, thôi nào... - Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm và ngữ điệu, ý nghĩa câu mang tính chất ra lệnh, - Gọi HS nhận xét. khuyên bảo hoặc đề nghị. - GV nhận xét bổ sung IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2022 BUỔI CHIỀU: Toán PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia. - Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Em có 7 viên phấn, cô đem chia đều số phấn - Mỗi bạn được 3 viên phấn này cho 2 bạn. Em sẽ chia số phấn đó cho 2 bạn nguyên và nửa viên phấn như thế nào? . - Mỗi bạn được 3 viên phấn và - GV Nhận xét, tuyên dương. còn thừa 1 viên phấn. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. VD1: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia hết. - GV nêu VD1: Có 6 quả táo chia đều cho 2 bạn. - HS đọc bài toán Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? - 2 bạn: 6 quả táo - Bài toán hỏi gì? - 1 bạn: ? quả táo - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép - Thực hiện phép tính: 6 : 2 tính nào? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia - HS theo dõi 6: 2 6 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 mỗi bạn được 3 quả, không thừa 0 quả táo nào. - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả, có thừa quả nào không? - Như vậy người ta gọi, 6: 2 = 3 là phép chia hết. - HS nhắc lại VD2: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia có dư. - GV nêu VD2: Có 7 quả táo chia cho 2 bạn. Hỏi - HS đọc bài toán mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? - 2 bạn: 7 quả táo - Bài toán hỏi gì? - 1 bạn: ? quả táo - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện phép - Thực hiện phép tính: 7 : 2 tính nào? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép chia - HS theo dõi 7: 2 7 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 1 - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì quả? Thừa mấy quả? mỗi bạn được 3 quả, thừa 1 quả. - 7 chia 2 là phép chia có dư, 3 là thương, 1 là số - HS nhắc lại dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 7: 2 = 3 dư 1 là phép chia có dư. - GV lấy thêm ví dụ: 9 : 4; 16 : 4 - HS làm bảng con, nên kết quả phép tính. 3. Hoạt động Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính? - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính thứ - HS theo dõi. nhất, phần a. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS nêu cách tính và kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. phép tính. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi - HS làm bài nhóm đôi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia - Các nhóm báo cáo kết quả hết(không thừa táo), cách chia táo của bạn nào cho + Cách chia táo của bạn Nam ta phép chia có dư(còn thừa táo). cho ta phép chia hết. + Cách chia táo của bạn Mai và Rô-bốt cho ta phép chia có dư. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Trong phép chia cho 7 thì số dư lớn - HS trình bày. nhất là bao nhiêu? Số dư bé nhất là bao nhiêu? - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 3: lòng yêu nước, quan tâm hàng xóm láng giềng. - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. - Có ý thức thực hiện theo bài học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo nhạc. - Hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới. 2. Thực hành HĐ1: Vận dụng kiến thức - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện - HS thảo luận nhóm. các yêu cầu sau: + Hãy nêu một số việc làm thể hiện lòng yêu + Thuộc quốc ca, chăm chỉ học tập, nước mà chính bản thân em đã làm? bảo vệ môi trường sống,. . . + Kể một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình + HS kể yêu quê hương, đất nước. + Hãy nêu một số việc em đã làm để thể hiện + HS nêu sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - GV nhận xét, khen ngợi. HĐ2: Kể chuyện -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hiện - HS làm việc nhóm: kể chuyện anh các nhiệm vụ sau: Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, Bác + Em hãy kể lại một câu chuyện hoặc tấm Hồ,.... gương yêu nước mà em biết? - HS nhận xét - GV nhận xét và khen. ? Em có cảm nhận gì về nhân vật đó? Em học - HS trả lời. được gì từ người đó? 3. Vận dụng - Yêu cầu HS thực hiện tốt các hành vi đạo - Thực hành theo bài học đức đã học và tuyên truyền cho mọi người - Nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện. cùng thực hiện theo các hành vi đạo đức chuẩn mực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt cuối tuần: CHÚNG MÌNH HIỂU NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được những suy nghĩ của mình từ suy nghĩ người khác để giải quyết bất đồng với bạn. - Phát triển kĩ năng giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin giải quyết bất đồng với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách giải quyết mâu thuẫn với bạn phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi, trò chuyện để giải quyết mâu thuẫn với bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết tôn trọng tình bạn, lắng nghe ý kiến bạn để xây đựng một tình bạn đẹp. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng ý kiến của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, giấy bìa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta kết đoàn” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời: bài hát nói về tình đoàn kết trong lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần 10. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, + Kết quả sinh hoạt nền nếp. bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 11. (Làm việc - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học nhóm 4) tập) triển khai kế hoạt động tuần - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tới. triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung các nội dung trong tuần tới, bổ trong kế hoạch. sung nếu cần. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Cả lớp biểu quyết hành động - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. bằng giơ tay. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ cách giải quyết những bất đồng. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu chia sẻ: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Kể về tình huống gây ra sự bất đồng giữa em và - Đại diện các nhóm chia sẻ cách một người bạn. giải quyết. + Nêu những việc em đã làm để hoà giải với bạn và kết quả. + Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và kết luận: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Nếu áp dụng bí kíp giải quyết bất đồng: Biết nghe bạn, biết nói cho bạn hiểu mình, biết đặt mình vào vị trí của bạn thì tình bạn sẽ được củng cố, ngày càng thân thiết. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Trò chơi “Hiểu bạn”(Chơi theo nhóm) - GV mời 1-2 học sinh lần lượt lên bảng, chia sẻ về - 2 học sinh lên bảng để tham gia tình huống bất đồng mình từng có với các bạn khác. trò chơi. + Tình huống 1: Bạn Nam kể: “Trong giờ kiểm tra, tôi đã giải xong bài tập, nhưng chưa chắc chắn đúng hay sai. Tôi quay sang hỏi Vinh, nhưng quay mặt đi và nói: “Để yên cho tớ làm bài”. + Tình huống 2: Bạn Hương kể: “Tâm có cuốn sách mới rất hay. Tâm đọc xong, cho nhiều bạn mượn đọc. Tớ là bạn thân của Tâm nhưng Tâm lại không cho mượn.” - GV đề nghị nhân vật chính viết ra cảm xúc của mình vào bảng con hoặc tờ bìa. - HS trên bảng viết ra cảm xúc - GV mời HS dưới lớp phỏng đoán: vào bảng con và che kín lại. + Cảm xúc của Nam như thế nào? - Cả lớp đón cảm xúc của bạn. + Cảm xúc của Hương như thế nào? + Sau khi cả lớp đưa ra ý kiến thì bạn đứng trên lớp quy bảng xuống lớp để so sánh xem các bạn có hiểu - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhau không. - GV kiểm tra, kết luận, ai hiểu được bạn, có cùng suy nghĩ là người thắng cuộc. - HS nắng nghe. - GV kết luận: Khi chúng ta đặt mình ở vị trí người khác, chúng ta sẽ hiểu hơn về cảm xúc, nguyên - HS nắng nghe. nhân, hành động của người đó để thông cảm và bình tĩnh hơn khi giải quyết bất đồng. - GV có thể chia sẻ một tình huống thật trong cuộc sống của mình để học sinh rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Mời cả lớp cùng đọc bài thơ: “Đổi vị trí cho nhau - Cả lớp cùng đọc bài thơ Sẽ hiểu hơn người khác!” 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng + Chia sẻ cách giải quyết của mình với người thân. với các thành viên trong gia + Xin lời khuyên từ người thân về tình huống của đình. mình. - Tìm hiểu thêm về Đội TNTP HCM - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



