Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (T71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành các bài toán về gấp một số lên một số lần, phân biệt với thêm đơn vị vào một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần (một bước tính). 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Số đã cho là số lẻ bé nhất có hai chữ số. a. Gấp 8 lần số đã cho. + Trả lời: a. 88 b. Thêm vào số đã cho 8 đơn vị. b. 19 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - Yêu cầu HS phân biệt: thêm một số đơn vị và - HS phân biệt thêm một số đơn gấp lên một số lần. vị và gấp lên một số lần. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện HS trình bày Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Điền Đ/S? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phần a. + 7 gấp lên 9 lần được 63 Đ - HS đọc đề bài, nêu cách làm + 7 thêm 9 đơn vị được 63 là S - HS làm bài nhóm 2 - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - GV đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài toán - 1 cái bàn: 2 cái ghế - Bài toán hỏi gì? - 9 cái bàn: ? cái ghế - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Gấp một số lên một số lần - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - HS làm bài cá nhân Giải: Nam cần số cái ghế là: 2 x 9 = 18 (cái) Đáp số: 18 cái ghế - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Tìm các phép tính có kết quả bằng 45 - HS đọc bài toán - HS nêu cách làm - GV hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm - Tính kết quả tất cả các phép tính. Dựa vào kết - Các nhóm báo cáo quả phép tính để tìm được đường tới tòa thành. - Đường tới tòa thành đi qua các - HS chỉ đường bằng cách nêu các phép tính: phép tính: 15 x 3= 45; - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 9 x 5 = 45; 75 – 30 = 45 - GV giới thiệu một chút về thành Cổ Loa 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Lan hái được 18 bông hoa. Lan hái - HS trình bày. được số hoa gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét. hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách quan sát đồ vật và viết đoạn văn khoảng 3-4 câu tả đồ vật theo gợi ý. - Cảm nhận được tình yêu thương , sự quan tâm của các thành viên trong gia đình; biết thể hiện tình cảm của mình với người thân bằng những việc làm phù hợp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số đồ vật: Cặp sách, bút máy, thước kẻ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo nhạc để khởi - HS vận động theo nhạc. động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện viết đoạn Hoạt động 1: Quan sát một đồ vật trong tranh, -HS đọc yêu cầu bài tập ghi lại những điều quan sát được về đạc điểm của đồ vật - Gv hướng dẫn học sinh làm việc nhóm: + Cả nhóm chọn 1 đồ vật và cùng nhau quan sát - HS trao đổi theo nhóm: Tìm + Cá nhân quan sát, ghi chép đặc điểm của đồ vật đặc điểm của đồ vật. đó. + Cá nhân nêu từng đặc điểm của đồ vật - Cả lớp nêu kết quả quan sát - Gv cho HS trình bày. được - GV và HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Quan sát một đồ vật có trong nhà -HS đọc yêu cầu bài tập hoặc ở lớp. Viết 3-4 câu tả đồ vật đó. -HS dựa vào bài tập 1, quan sát đồ vật có trong nhà hoặc ở lớp, viết đoạn văn theo gợi ý. - Gv nhắc HS viết câu có đủ 2 bộ phận chủ ngữ -Cá nhân quan sát đồ vật, viết và vị ngữ từng câu tả đồ vật theo mẫu. - HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét -Nhóm đôi trao đổi bài và soát lỗi. Hoạt động 3: Chia sẻ đọan văn của em với bạn, -HS đọc yêu cầu bài tập chỉnh sửa và bổ sung ý hay -HS trao đổi theo cặp: Đọc bài văn của mình cho bạn tìm lỗi và sửa lại lỗi sai. - Yêu cầu HS trao đổi về các lỗi sai của bạn trước lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bài viết hay. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời: Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số - Lắng nghe rút kinh nghiệm. hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít cầu bài và tiến hành thảo luận. nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, động đó ? ...; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất cầu bài và tiến hành thảo luận. nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản - Đại diện các nhóm trình bày: phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. Lưu ý người sau không nói lặp lại với người trước. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều - Học sinh tham gia chơi: nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến (nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phiếu in nội dung bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động - HS vận động theo nhạc. bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn dưới đây: Hoa phượng nở đỏ rực, ve kêu râm ran trong vòm lá biếc, thế là mùa hè náo nức lại trở về. Mặt trời ửng đỏ, chói chang. Nắng vàng phủ khắp mặt đất. Khắp vườn, cây khoe trái chín ngọt ngào. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc thầm đoạn văn. - Đáp án: đỏ rực, râm ran, biếc, - Cho HS làm bài vào vở. náo nức, ửng đỏ, chói chang, - GV nhận xét. vàng, ngọt ngào. Bài 2: Đặt 3 câu kể với 3 từ em tìm được ở bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Cho HS nối tiếp đọc câu văn. -Nối tiếp đọc. - Cho HS nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi, Bài 3: Trong những câu văn sau, những câu nào là câu cầu khiến? 1. Ngày mai chúng ta được đi tham quan nhà máy thủy điện đấy. 2. Con đừng lo lắng, mẹ sẽ luôn ở bên con. 3. Ồ, hoa nở đẹp quá! 4. Hãy đem những chậu hoa này ra ngoài sân sau. 5. Bạn cho mình mượn cây bút đi. 6. Chúng ta về thôi các bạn ơi. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Đáp án: 2,4,6,7 7. Lấy giấy ra làm kiểm tra! - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn Hs làm bài. - Gv chữa bài trên bảng lớp. Khen ngợi HS làm bài đúng. Chốt lại nội dung cần nhớ trong bài học. - Hs đọc lại yêu cầu của bài và Bài 4: Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, các tình huống, đặt câu với mỗi nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống tình huống. - Nhóm đôi trao đổi. dưới đây: - HS trả lời trước lớp. - Khi bạn Lan cần nhờ sự giúp đỡ của bạn Minh để mở chai nước. - Nhắc nhở cả lớp giữ trật tự. - Chúc sức khỏe người khác. - Em muốn mượn bạn một đồ dùng học tập. - GV nhận xét, khen ngợi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. HS làm bài theo yêu cầu - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ T42 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3, / T42 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 17 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần trước lớp. chia sẻ trước lớp. * Bài 1/42 - Gọi HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. GV chốt: im phắc, miệt mài, say mê, dịu - Lắng nghe dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về. * Bài 2/26 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - HS nối tiếp nêu bài làm: + Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon đi chị”! => Câu khiến + A, bố rất đẹp trai nữa ạ! => câu cảm + Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. => Câu kể + Em cùng chị làm thiệp tặng bố nhé! => câu khiến + Ba bố con cười vang cả nhà. => Câu kể - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng * Bài 5/T27 - Hs trình bày: - Yêu cầu lớp trưởng điều hành chia sẻ Dấu hiệu nhận biết câu khiến: trước lớp. - Trong câu tồn tại các từ gồm: thôi, hãy, đi thôi, thôi đừng, thôi nào... - Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm và ngữ điệu, ý nghĩa câu mang tính chất ra lệnh, khuyên bảo hoặc đề nghị. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết cách đặt phép chia và tính được phép chia. - Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia. - Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư (một bước tính). 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Em có 7 viên phấn, cô đem chia đều số - Mỗi bạn được 3 viên phấn phấn này cho 2 bạn. Em sẽ chia số phấn đó cho 2 nguyên và nửa viên phấn bạn như thế nào? . - Mỗi bạn được 3 viên phấn và - GV Nhận xét, tuyên dương. còn thừa 1 viên phấn. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. VD1: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia hết. - GV nêu VD1: Có 6 quả táo chia đều cho 2 bạn. - HS đọc bài toán Hỏi mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? - 2 bạn: 6 quả táo - Bài toán hỏi gì? - 1 bạn: ? quả táo - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện - Thực hiện phép tính: 6 : 2 phép tính nào? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép - HS theo dõi chia 6: 2 6 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 mỗi bạn được 3 quả, không thừa 0 quả táo nào. - Chia 6 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả, có thừa quả nào không? - Như vậy người ta gọi, 6: 2 = 3 là phép chia hết. - HS nhắc lại VD2: (Làm việc cả lớp) Hình thành phép chia có dư. - GV nêu VD2: Có 7 quả táo chia cho 2 bạn. Hỏi - HS đọc bài toán mỗi bạn được mấy quả táo? - Bài toán cho biết gì? - 2 bạn: 7 quả táo - Bài toán hỏi gì? - 1 bạn: ? quả táo - Muốn tìm số táo của mỗi bạn, em thực hiện - Thực hiện phép tính: 7 : 2 phép tính nào? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính phép - HS theo dõi chia 7: 2 7 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 1 - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy - Chia 7 quả táo cho 2 bạn thì quả? Thừa mấy quả? mỗi bạn được 3 quả, thừa 1 quả. - 7 chia 2 là phép chia có dư, 3 là thương, 1 là số - HS nhắc lại dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 7: 2 = 3 dư 1 là phép chia có dư. - GV lấy thêm ví dụ: 9 : 4; 16 : 4 - HS làm bảng con, nên kết quả phép tính. 3. Hoạt động Bài 1: (Làm việc cá nhân) Tính? - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phép tính thứ - HS theo dõi. nhất, phần a. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS nêu cách tính và kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. phép tính. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Liên hệ thực tế? - GV đọc đề bài - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp - HS làm bài nhóm đôi rồi kết luận cách chia táo của bạn nào cho ta phép - Các nhóm báo cáo kết quả chia hết(không thừa táo), cách chia táo của bạn + Cách chia táo của bạn Nam nào cho ta phép chia có dư(còn thừa táo). cho ta phép chia hết. + Cách chia táo của bạn Mai và Rô-bốt cho ta phép chia có dư. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Trong phép chia cho 7 thì số dư lớn - HS trình bày. nhất là bao nhiêu? Số dư bé nhất là bao nhiêu? - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt cuối tuần: CHÚNG MÌNH HIỂU NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được những suy nghĩ của mình từ suy nghĩ người khác để giải quyết bất đồng với bạn. - Phát triển kĩ năng giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin giải quyết bất đồng với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách giải quyết mâu thuẫn với bạn phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi, trò chuyện để giải quyết mâu thuẫn với bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết tôn trọng tình bạn, lắng nghe ý kiến bạn để xây đựng một tình bạn đẹp. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng ý kiến của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, giấy bìa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Lớp chúng ta kết đoàn” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời: bài hát nói về tình đoàn kết trong lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần 10. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 11. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thi đua học tập tốt. sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ cách giải quyết những bất đồng. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu chia sẻ: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Kể về tình huống gây ra sự bất đồng giữa em và - Đại diện các nhóm chia sẻ một người bạn. cách giải quyết. + Nêu những việc em đã làm để hoà giải với bạn và kết quả. + Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và kết luận: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Nếu áp dụng bí kíp giải quyết bất đồng: Biết nghe bạn, biết nói cho bạn hiểu mình, biết đặt mình vào vị trí của bạn thì tình bạn sẽ được củng cố, ngày càng thân thiết. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Trò chơi “Hiểu bạn”(Chơi theo nhóm) - GV mời 1-2 học sinh lần lượt lên bảng, chia sẻ - 2 học sinh lên bảng để tham về tình huống bất đồng mình từng có với các bạn gia trò chơi. khác. + Tình huống 1: Bạn Nam kể: “Trong giờ kiểm tra, tôi đã giải xong bài tập, nhưng chưa chắc chắn đúng hay sai. Tôi quay sang hỏi Vinh, nhưng quay mặt đi và nói: “Để yên cho tớ làm bài”. + Tình huống 2: Bạn Hương kể: “Tâm có cuốn sách mới rất hay. Tâm đọc xong, cho nhiều bạn mượn đọc. Tớ là bạn thân của Tâm nhưng Tâm lại không cho mượn.” - GV đề nghị nhân vật chính viết ra cảm xúc của - HS trên bảng viết ra cảm xúc mình vào bảng con hoặc tờ bìa. vào bảng con và che kín lại. - GV mời HS dưới lớp phỏng đoán: - Cả lớp đón cảm xúc của bạn. + Cảm xúc của Nam như thế nào? + Cảm xúc của Hương như thế nào? + Sau khi cả lớp đưa ra ý kiến thì bạn đứng trên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. lớp quy bảng xuống lớp để so sánh xem các bạn có hiểu nhau không. - GV kiểm tra, kết luận, ai hiểu được bạn, có cùng - HS nắng nghe. suy nghĩ là người thắng cuộc. - GV kết luận: Khi chúng ta đặt mình ở vị trí - HS nắng nghe. người khác, chúng ta sẽ hiểu hơn về cảm xúc, nguyên nhân, hành động của người đó để thông cảm và bình tĩnh hơn khi giải quyết bất đồng. - GV có thể chia sẻ một tình huống thật trong cuộc sống của mình để học sinh rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Mời cả lớp cùng đọc bài thơ: - Cả lớp cùng đọc bài thơ “Đổi vị trí cho nhau Sẽ hiểu hơn người khác!” 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng + Chia sẻ cách giải quyết của mình với người với các thành viên trong gia thân. đình. + Xin lời khuyên từ người thân về tình huống của mình. - Tìm hiểu thêm về Đội TNTP HCM - HS lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_gv_nguyen_thi_hang.docx



