Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả gì? diều. + Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu gì? cá. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài. lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi gặp lại nhau của Chi và Sơn? một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) + Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa + Sơn theo ông bà đi trồng rau, hè? câu cá; cùng các bạn đi thả diều. + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác + Trải nghiệm của Chi: ở nhà với Sơn. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về quê theo ông bà trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. + Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ + HS tự chọn đáp án theo suy theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến nghĩ của mình. khác của em. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè -2-3 HS nhắc lại của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Mùa hè của em - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong + Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè. giữ an toàn trong mùa hè đều đc. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ - GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè. 3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa hè năm ngoái. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm nay của em có gì khác với mùa - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm hè năm ngoái. gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong 2 mùa hè của mình. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video. diều trên đồng quê. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm + Trả lời các câu hỏi. gi? + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh điện, phòng tránh đuối nước,... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Công Nghệ CHỦ ĐỀ 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ những gì? yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, yêu Bác Hồ.. + Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu nhỉ? + HS trả lời theo hiểu biết của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có + a. cây xanh; b. nón lá; c. núi đá trong hình 1. trên biển; d. đèn đọc sách; e. + Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do con quạt; g. Tivi. người làm ra, đối tượng nào không phải do con + Những đối tượng do con người người làm ra? làm ra: b. nón lá; d. đèn đọc sách; e. quạt; g. Tivi. + Những đối tượng không phải do con người làm ra: a. cây xanh; c. núi đá trên biển; - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Đối tượng tự nhiên không phải do con người tạo ra mà có sẵn trong tự nhiên như: động vật, thực vật, đất, nước,... Hoạt động 2. Tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: giải trí, làm + Tivi, máy thu thanh: có tác mát, chiếu sáng, bảo quản thực phẩm Em hãy nêu dụng giải trí. tác dụng của các sản phẩm công nghệ có tên trong + Quạt điện: có tác dụng làm hình. mát. + Tủ lạnh: có tác dụng bảo quản thực phẩm. Bóng đèn điện: có tác dụng chiếu sáng. . - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV mời các nhóm quan sát trong lớp học, ngoài - Đại diện các nhóm trình bày sân trường và nêu một số sản phẩm công nghệ và những sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. đối tượng tự nhiên mà nhóm vừa - Mời đại diện các nhóm trình bày quan sát được. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 4. Thực hành quan sát và nêu một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu (Làm việc nhóm 4) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và kể tên các sản - Đại diện các nhóm trình bày phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như mô tả + Làm mát căn phòng: quạt, máy dưới đây: điều hoà,... + Chiếu sáng căn phòng: Bóng đèn điện,... + Cất giữ bảo quản thức ăn: tủ lạnh,... + Chiếu những bộ phim hay: Tivi,... + Làm nóng thức ăn: bếp điện, bếp ga,... - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ TOÁN Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. - 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc - GV nhận xét, tuyên dương. số: Hai trăm bảy mươi mốt. - HS làm việc theo nhóm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + Con thỏ số 1: 750. học tập nhóm. + Con thỏ số 2: 999. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 4: 504. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 538 = 500 + 30 + 8 - GV nhận xét tuyên dương. + 444 = 400 + 40 + 4 + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau - 1 HS nêu: Giá trị các số liền - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu trước, liền sau hơn, kém nhau 1 học tập nhóm. đợn vị. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 425 426 427 879 880 881 998 999 1 000 35 36 37 324 325 326 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc tia số. - HS đọc tia số. - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau - HS quan sát. của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp. - Yêu cầu HS nêu: - HS nêu: + Số liền trước của 19 là? + Số liền trước của 19 là 18 + Số liền sau của 19 là? + Số liền sau của 19 là 20 + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp. - HS nêu kết quả: - GV cho HS nêu. 210 211 212 210 209 208 210 211 ? - HS nhận xét lẫn nhau. 210 ? 208 - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn. liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: CHÂN DUNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của mình. - Tự tin về cơ thể của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đây là ai” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. + GV giới thiệu 3 bức tranh: nàng tiên cá, ông bụt, - HS chia nhóm và bốc thăm chú bé người gỗ. Yêu cầu HS quan sát để nhận ra nhân vật, thảo luận để miêu tả nét riêng của mỗi nhân vật trong tranh: nụ cười, nhân vật theo các gợi ý. khuôn mặt, đối mắt, hàm răng, mái tóc, maug da, mũi,... + Lớp chia thành 3 nhóm và bốc thăm chọn nhân vật, thảo luận và miêu tả nhân vật của mình. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận ra được nét độc đáo của mình trên gương mặt và cảm thấy tự hào, thú vị về điều đó. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu học sinh soi gương và tìm ra nét - Học sinh đọc yêu cầu bài và riêng của mình. quan sát bản thân tong gương để tìm ra những nét riêng của mình. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Tạo và giới thiệu được với bạn nét riêng của mình qua sản phẩm tạo hình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Tao hình gương mặt em bằng những nguyên liệu - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... cầu bài và tiến hành thảo luận. + Chú ý nhấn mạnh nét đặc biệt của em trên gương - Đại diện các nhóm giới thiệu về mặt. nét riêng của nhóm qua sản + Giới thiệu với bạn nét riêng của em qua sản phẩm. phẩm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Soi gương và nhận xét em giống ai. và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Xác định những nét riêng của mỗi người và nét chung của cả nhà. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022 TOÁN Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: + Trả lời + Câu 2: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: +Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu các dấu “>, <, =”. “>, <, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; điền dấu: a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 399 < 401 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 100 > 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -HS xác định xem số liền sau hơn phiếu học tập nhóm. hoặc kém số liền trước bao nhiêu - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền đơn vị. các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. a)310;311;312;313;314;315;316;31 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét 7;318;319. lẫn nhau. b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992; - GV Nhận xét, tuyên dương. 991. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn - HS làm vào vở. nhau. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo 351, 513, 531 thứ tự: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, a) Từ bé đến lớn. 513, 351, 315 b) Từ lớn đến bé. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân - HS nêu yêu cầu của bài. tích đề bài. - HS làm bài - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen Biết lợn trắng nặng nhất nên: nhẹ hơn lợn khoang. • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. • Con lợn trắng cân nặng ? kg. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên • Con lợn đen cân nặng ? kg. lợn đen nặng nên: • Con lợn khoang cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét • Con lợn khoang cân nặng 101 lẫn nhau. kg. - HS nêu kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



