Kế hoạch bài dạy buổi chiều Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy buổi chiều Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023

TOÁN

Xem đồng hồ. Bài toán giải bằng hai bước tính. ( 1 tiết )

Thời gian thực hiện: ./ ./2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng cho học sinh về các bài đã học trong tuần.

2. Năng lực chú trọng:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

4. Phân hóa: Học sinh chậm làm tùy chọn một nửa số lượng câu hỏi, bài tập; học sinh năng khiếu làm hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc bảng lớp viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Máy chiếu,Tivi,.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Tập, VBT toán,.

 

docx 5 trang Đăng Hưng 26/06/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi chiều Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI THỨ HAI
TOÁN
Xem đồng hồ. Bài toán giải bằng hai bước tính. ( 1 tiết )
Thời gian thực hiện: ../ ../2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng cho học sinh về các bài đã học trong tuần.
2. Năng lực chú trọng:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Phân hóa: Học sinh chậm làm tùy chọn một nửa số lượng câu hỏi, bài tập; học sinh năng khiếu làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc bảng lớp viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Máy chiếu,Tivi,.... 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Tập, VBT toán,.....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Đọc giờ.
- Cho hs đọc yêu cầu. Quan sát nêu miệng cá nhân hoặc bảng con.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
23 giờ
35 phút
19 giờ
15 phút
16 giờ
50 phút
11 giờ
45 phút
Bài 2: Tổ một trồng được 12 cây cam, tổ hai trồng nhiều hơn tổ một 8 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây cam?
- Cho hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh làm.
-Cho hs làm vào tập .
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải
Số cây tổ hai trồng được là
12 + 8 = 20 ( cây )
Số cây cả hai tổ trồng được là:
12 + 20 = 32 ( cây )
Đáp số: 32 cây cam
Bài 3: Thanh có 15 cây kẹo, Nhân có ít hơn Thanh 5 cây kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cây kẹo?
- Cho hs đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh làm.
-Cho hs làm vào tập .
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải
Số cây kẹo Nhân có là
15 - 5 = 10 ( cây )
Số cây cả hai bạn có là:
15 + 10 = 25 ( cây )
Đáp số: 25 cây kẹo
RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI THỨ HAI
TOÁN
Làm quen với biểu thức. Tính giá trị của biểu thức. ( 1 tiết )
Thời gian thực hiện: ../ ./2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng cho học sinh về các bài đã học trong tuần.
2. Năng lực chú trọng:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Phân hóa: Học sinh chậm làm tùy chọn một nửa số lượng câu hỏi, bài tập; học sinh năng khiếu làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc bảng lớp viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Máy chiếu,Tivi,.... 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Tập, VBT toán,.....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Điền vào chỗ chấm.
a) 50 – 34 ; 11 + 3 ; 67 – 16; 87 + 6 
 là các ..
b) 50 – 34 = 84 
 84 là ..
- Cho hs đọc yêu cầu. Trả lời miệng cá nhân .
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
a) 50 – 34 ; 11 + 3 ; 67 – 16; 87 + 6 
 là các biểu thức 
b) 50 – 34 = 84 
 84 là giá trị của biều thức
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 345 + 231 = ..
b) 678 – 78 + 123 = ..
c) 2 x 4 x 5 = .
- Cho hs đọc yêu cầu. Làm vào tập hoặc bảng con.
- Nhận xét , tuyên dương. 
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
a) 345 + 231 = 576
b) 678 – 78 + 123 = 723
c) 2 x 4 x 5 = 40
Bài 3: Điền vào chỗ chấm.
a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng , trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự 
b) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự 
- Cho hs đọc yêu cầu. Trả lời miệng cá nhân.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng , trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
b) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
a) 62 + 22 – 54 b) 456 – 145 – 200
c) 5 x 2 x 5 d) 20 : 2 : 2
-Cho hs đọc yêu cầu. Làm vào tập.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án:
a) 62 + 22 – 54 
 84 - 54 = 30
 b) 456 – 145 – 200
 311 - 200 = 111
 c) 5 x 2 x 5 
 10 x 5 = 50 
 d) 20 : 2 : 2
 10 : 2 = 5
RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_chieu_toan_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2.docx