Kế hoạch bài dạy buổi chiều Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy buổi chiều Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023

Hình tam giác, hình tứ giác. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. ( 1 tiết )

Thời gian thực hiện: ./ ./2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng cho học sinh về các bài đã học trong tuần.

2. Năng lực chú trọng:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

4. Phân hóa: Học sinh chậm làm tùy chọn một nửa số lượng câu hỏi, bài tập; học sinh năng khiếu làm hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc bảng lớp viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Máy chiếu,Tivi,.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Tập, VBT toán,.

 

docx 6 trang Đăng Hưng 26/06/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi chiều Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI THỨ HAI
TOÁN
Hình tam giác, hình tứ giác. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. ( 1 tiết )
Thời gian thực hiện: ../ ../2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng cho học sinh về các bài đã học trong tuần.
2. Năng lực chú trọng:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Phân hóa: Học sinh chậm làm tùy chọn một nửa số lượng câu hỏi, bài tập; học sinh năng khiếu làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc bảng lớp viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Máy chiếu,Tivi,.... 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Tập, VBT toán,.....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- Cho hs đọc yêu cầu. Quan sát trả lời miệng cá nhân hoặc bảng con.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
*) Hình tam giác:
 3 đỉnh : A , B , C 
 3 cạnh: AB, BC, CA
*) Hình tứ giác:
 4 đỉnh : E, K, S, T
4 cạnh : EK, KS, ST, TE
Bài 2: Điền vào chỗ chấm.
- Cho hs đọc yêu cầu. Trả lời cá nhân .
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án:
* Khối ru-bíc có dạng khối lập phương.
* Quả bóng có dạng khối lập phương.
* Hộp bút có dạng khối cầu.
* Hộp keo dán có dạng khối hộp chữ nhật.
Bài 3: Số ?.
- Cho hs đọc yêu cầu. Trả lời cá nhân.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án:
Để làm mô hình khối lập phương dưới đây em cần:
12 que tính , ( cạnh )
8 viên đất nặn, ( đỉnh )	
Bài 3: Lan có 12 quả bóng, Tú có 20 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng ? 
- Cho hs đọc yêu cầu. Làm vào tập.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải
Số quả bóng cả hai bạn có là:
12 + 20 = 32 ( quả bóng )
Đáp số: 32 quả bóng
RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI THỨ HAI
TOÁN
Xếp hình. Xem đồng hồ. ( 1 tiết )
Thời gian thực hiện: ../ ./2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố kiến thức và thực hành kĩ năng cho học sinh về các bài đã học trong tuần.
2. Năng lực chú trọng:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Phân hóa: Học sinh chậm làm tùy chọn một nửa số lượng câu hỏi, bài tập; học sinh năng khiếu làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc bảng lớp viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. Máy chiếu,Tivi,.... 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, Tập, VBT toán,.....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: VBT toán trang 28 ( tập 1 )
- Cho hs đọc yêu cầu. Trả lời cá nhân vào VBT.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
Bài 2: Viết cách đọc giờ - VBT toán trang 29 ( tập 1 ).
- Cho hs đọc yêu cầu. Làm VBT toán.
- Nhận xét , tuyên dương. 
10 giờ 30 phút 
hay 10 giờ rưỡi
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
7 giờ 10 phút
Đáp án: 
12 giờ 50 phút 
hay 1 giờ kém 10 phút
4 giờ 15 phút
1 giờ
11 giờ 25 phút
Bài 3: Vẽ kim phút để phù hợp cách đọc giờ.- VBT toán trang 30 ( tập 1 )
- Cho hs đọc yêu cầu. Làm VBT toán.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án: 
Bài 4: Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc.- VBT toán trang 30 ( tập 1 )
-Cho hs đọc yêu cầu. Làm vào VBT.
- Nhận xét , tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Đáp án:
RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_chieu_toan_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2.docx