Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 theo CV2345 - Chương trình cả năm
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:( Khởi động)
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Thực hành thở sâu:
- GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “ Bịt mũi nín thở”
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
+ Yêu cầu cả lớp thực hành và TLCH: Các em có cảm giác như thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hết sức hít thở?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra?
- GV chốt lại kết luận đúng
* Quan sát tranh SGK
- Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ
- GV treo tranh đã phóng to lên bảng
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng của từng bộ phận?
+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- GV kết luận chung Hoạt động của trò
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- HS thực hành thở sâu và nhận biết sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
- HS thực hiên động tác “bịt mũi nín thở”. Nhận xét:
Thở gấp hơn và sâu hơn bình thường
- 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1 trang 4 để cả lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và thực hiện hít vào thật sâu và thở ra
- Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp: hít, thở
- Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì phổi nhận nhiều không khí nên phổi căng lên. Khi thở ra hết sức lông ngực xẹp xuống vì đã đưa hết không khí ra ngoài
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời nói tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở.
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí
- Một số cặp quan sát hình và hỏi đáp trước lớp về những vấn đề vừa thảo luận ở trên nhưng câu hỏi có thể sáng tạo hơn
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- HS nhận xét, bổ sung
Tuần 1 Ngày...../..../...... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHẦN I: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh có khả năng - Nêu tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ tranh vẽ. 2.Kĩ năng: Biết và chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra 3.Thái độ: Bước đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:( Khởi động) - GV nêu mục đích yêu cầu của bài - Ghi bài lên bảng b) Nội dung: * Thực hành thở sâu: - GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “ Bịt mũi nín thở” - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: + Yêu cầu cả lớp thực hành và TLCH: Các em có cảm giác như thế nào? - Gọi 3 HS lên bảng thở sâu - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hết sức hít thở? - So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra? - GV chốt lại kết luận đúng * Quan sát tranh SGK - Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ - GV treo tranh đã phóng to lên bảng - Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời + Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng của từng bộ phận? + Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp? - GV kết luận chung Hoạt động của trò - HS theo dõi, nhắc lại đề bài - HS thực hành thở sâu và nhận biết sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức - HS thực hiên động tác “bịt mũi nín thở”. Nhận xét: Thở gấp hơn và sâu hơn bình thường - 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1 trang 4 để cả lớp quan sát - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và thực hiện hít vào thật sâu và thở ra - Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp: hít, thở - Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì phổi nhận nhiều không khí nên phổi căng lên... Khi thở ra hết sức lông ngực xẹp xuống vì đã đưa hết không khí ra ngoài - HS nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2 + HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? + HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời nói tên các bộ phận? + HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí? + HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời + HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì? + HS 2: Mũi dùng để thở.... + HS 1: Phế quản, khí quản có chức năng gì? + HS 2: Dẫn khí - Một số cặp quan sát hình và hỏi đáp trước lớp về những vấn đề vừa thảo luận ở trên nhưng câu hỏi có thể sáng tạo hơn - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - HS nhận xét, bổ sung IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS liên hệ: Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh hàng ngày, không cho những vật có thể gây tắc đường thở - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Nên thở như thế nào?” ---------- Ngày...../..../...... BÀI 2: Nên thở như thế nào I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh có khả năng : -Hiểu tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng -Nói ích lợi của việc hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh -Nếu hít thở không khí có nhiều khí các bon níc, nhiều khói bụi sẽ có hại đối với sức khoẻ con người 2.Kĩ năng :thực hành hít thở bằng mũi không nên thở bằng miệng 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Trang minh hoạ bài học -Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước ta học bài gì? - Tả lại hoạt động của lồng ngực khi hít vào thở ra? - Nhận xét đánh giá HS 3. Bài mới: a) Khởi động: - Tại sao ta phải tập thể dục vào buổi sáng? Thở như thế nào là hợp vệ sinh? Đó là nội dung buổi học hôm nay. b) Nội dung: * Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - GV cho HS hoạt động cá nhân - GV Hướng dẫn HS lấy gương ra soi - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời + Các em nhìn thấy gì trong mũi? + Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong mũi chảy ra? + Hằng ngày dùng khăn lau mũi em quan sát trên khăn có gì không? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - Vậy thở như thế nào là tốt nhất? * Quan sát SGK: - GV yêu cầu HS quan sát SGK và nêu được: ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và TLCH GV đưa ra: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành và bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi? + Khi được thở không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào? + Nêu cảm giác khi phải thỏ không khí nhiều khói bụi? - GV yêu cầu HS đại dịên nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GVchốt ý kiến đúng - GV yêu cầu HS TLCH: + Thở không khí trong lành có ích lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói bụi có hại như thế nào? -Gv nêu kết luận: SGK Hoạt động của trò - Hoạt động thở và cơ quan hô hấp - 2 HS trả lời: Khi hít vào thì phổi phồng lên nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài - Vì ta hít được không khí trong lành - HS theo dõi - Lớp làm việc cá nhân - HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong mũi của mình và TLCH: - Trong lỗ mũi có nhiều lông - Nước mũi, nóng - Trên khăn đen và có nhiều bụi bẩn - Thở bằng mũi tốt hơn vì trong mũi có nhiều lông, lớp lông đó cản được bớt bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn. ở mũi có các mạch máu nhỏ li ti làm ấm không khí khi vào phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp cản bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho không khí vào phổi - Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi - HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và trả lời: - Bức tranh 3 vẽ không khí trong lành, tranh 4, 5 vẽ không khí nhiều khói bụi - Thấy khoan khoái, khoẻ manh, dễ chịu - Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,... - HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - HS trả lời câu hỏi: - Giúp chúng ta khỏe mạnh - Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi, bệnh tật,... - HS nhắc lại IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà thực hành hít thở không khí trong lành - Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”. ---------- Tuần 2 Ngày...../..../...... BÀI 3: Vệ sinh hô hấp I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết -Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 2.Kĩ năng : có ý thức giữ sạch mũi họng 3.Thái độ: tôn trọng người giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thở không khí trong lành có ích lợi gì? - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) Khởi động: - Các con có biết bài “ Dậy sớm” không? - Yêu cầu 1 HS bắt điệu cho lớp hát - GV: Tập thể dục có lợi như thế nào đó chính là nội dung bài hôm nay - Gv ghi bảng đề bài b) Nội dung: * Ích lợi của tập thể dục buổi sáng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 và TLCH: + Các bạn nhỏ trong bài đang làm gì? + Các bạn làm như vậy để làm gì? + Tập thở sâu buổi sáng có ích lợi gì? + Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng? - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV đánh gía ý kiến đúng và nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng, vệ sinh mũi họng * Việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cơ quan hô hấp: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK và trả lời câu hỏi - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu - GV gọi các cặp trình bày trước lớp - GV đưa ra chốt ý kiến đúng - Giải thích vì sao nên và không nên? - GV yêu cầu HS cả lớp: Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp Hoạt động của trò - 2 HS trả lời: Làm cho sức khoẻ sảng khoái, dễ chịu, con người khoẻ mạnh - HS trả lời - HS hát: Dậy đi thôi mau dậy..... - HS theo dõi - HS ghi bài, nhắc lại nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra câu trả lời của các câu hỏi GV đưa ra qua hình 1, 2, 3 SGK + H1: Các bạn tập thể dục buổi sáng + H2: Bạn lau mũi + H3: Bạn súc miệng - Để người khoẻ mạnh, sạch sẽ - Buổi sáng có không khí trong lành, hít thở sâu làm cho người khoẻ mạnh. Sau một đêm nằm ngủ, cơ thể không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí CO2 ra ngoài và hít được nhiều khí O2 vào phổi - Cần lau mũi sạch sẽ, và súc miệng bằng nược muối để tránh nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nhận thức được cần có thói quen tập thể dục buổi sáng, thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng - HS quan sát hình SGK và trả lời cặp đôi - HS nêu tên những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp - 1 số cặp lên trình bày nội dung từng bức tranh và nêu việc đó nên hay không nên. Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung + H4: Bạn chơi ở chỗ có bụi -> Không nên + H5: Vui chơi, nhảy dây-> Nên + H6: Hút thuốc -> Không nên + H7: Vệ sinh lớp biết đeo khẩu trang -> Nên + H8: Mặc áo ấm -> Nên - Không nên vì: Chơi ở chỗ bụi, hút thuốc lá làm cho không khí ô nhiễm ta thở sẽ khó chịu, mệt mỏi, gây cho người yếu ớt, bệnh tật,... - Nên vì: Vui chơi, mặc áo ấm,... Bảo vệ sức khoẻ, đeo khẩu trang giúp ngăn bụi,... - HS liên hệ thực tế và nêu: + Không nên: Không nên hút thuốc, không nên chơi những nơi bụi bẩn, không nghịch đồ vật gây tắc thở, không làm bẩn ô nhiễm không khí,... + Nên: Thường xuyên quét dọn, lau chùi đồ đạc, sàn nhà, tham gia tổng vệ sinh đường làng ngõ xóm, không vứt rác bừa bãi, khạc nhổ đúng nơi qui định,.... IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà học bài, thực hiện các việc nên làm - Chuẩn bị bài sau: “ Phòng bệnh đường hô hấp”. ----------- Ngày...../..../...... BÀI 4: Phòng bệnh đường hô hấp I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh có thể -Kể tên một số bệng thường gặp ở cơ quan hô hấp thường gặp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi 2.Kĩ năng :Có ý thức đề phòng bệnh đường hô hấp bằng cách giữ ấm cơ thể, giữ sạch mũi, miệng. 3.Thái độ: Bước đầu có ý thức giữ gìn phòng bệnh cơ quan hô hấp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các hình 10, 11 in trong SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS TLCH: Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? - GV nhận xét, đánh gía 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bài lên bảng b) Nội dung: * Hoạt động 1: Động não - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết - GV: Tất cả các bệnh của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Bệnh thường gặp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành các nhóm đôi, yêu cầu thảo luận tranh SGK - GV giao nhiệm cụ: Nêu nội dung từng hình SGK - Gọi HS trình bày trước lớp - Yêu cầu một số cặp đại diện trình bày - Gọi nhóm khác bổ sung - KL: Người bị viêm phổi, viêm phế quản thường bị ho, sốt, đặc biệt là trẻ em, không chữa trị kịp thời để nặng có thể chết do không thở được - GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận tổ + Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh đường hô hấp? * Liên hệ: - Các em đã có ý thức giữ gìn bệnh đường hô hấp chưa? * Hướng dẫn HS rút ra nội dung chính của bài: + Nêu các bệnh viêm đường hô hấp? + Nêu nguyên nhân gây bệnh + Nêu cách đề phòng? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Bác sĩ - GV hướng dẫn HS cách chơi: Một HS đóng vai bệnh nhân và một HS đóng vai bác sĩ - Yêu cầu: Bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Bác sĩ đóng vai nêu được tên của bệnh - Tổ chức cho HS chơi: + GV cho HS chơi thử trong nhóm, sauđó mỗi cặp lên đóng vai Hoạt động của trò - 1 HS trả lời: Vệ sinh cá nhân, nhà cửa, nơi công cộng * Một số bệnh đường hô hấp thường gặp: - HS nêu: Mũi, phế quản, khí quản, hai lá phổi. - HS kể: Sổ mũi, ho, đau họng, sốt - HS lắng nghe * Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp - HS nhận nhiệm vụ: Quan sát và trao đổi về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 - HS thảo luận - Mỗi cặp nói về nội dung của 1 hình + H1&2: Bạn Nam đang nói chuyện với bạn của mình về Nam bị ho và rất đau họng + H3: Các bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám cho Nam. Bác sĩ khuyên Nam.... + H4: Cảnh thầy giáo khuyên HS mặc đủ ấm khi trời lạnh + H5: Một người đi qua đang khuyên 2 bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ lạnh + H6: Bác sĩ vừa khám, vừa nói chuyện với bệnh nhân - HS bổ sung cho nhóm của bạn - HS lắng nghe - 4 tổ thảo luận câu hỏi GV đưa ra; cử đại diện tổ lên trình bày: - Để đề phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực và không uống đồ lạnh nhiều - HS nêu suy nghĩ và việc làm của mình và nêu - Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... - Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng, hoặc biến chứng của bệnh truyền nhiễm( cúm, sởi,...)..... - Giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên - HS nhắc lại kết luận: cá nhân, đồng thanh - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS chơi trong nhóm - 2 cặp lên đóng vai trước lớp - Cả lớp xem và góp ý bổ sung IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Thực hiện những việc làm đề phòng bệnh đường hô hấp - Chuẩn bị bài sau: “ bệnh lao phổi”. ------------------ Tuần 3 Ngày...../..../...... BÀI 5: Bệnh lao phổi I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết -Cần tiêm phòng lao phổi, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để đề phòng bệnh lao phổi 2.Kĩ năng : -Nói với bố mẹ khi bản thân có những biểu hiện mắc bệnh về đường hô hấp để đi khám bác sĩ kịp thời và chữa trị -Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh 3.Thái độ: có ý thức cùng mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài, ghi bài lên bảng - Giảng nội dung: + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân + Yêu cầu HS hoạt động tập thể + Các hình trên có mấy nhân vật? Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? + Bệnh lao phổi có tác hại gì? a) Những việc ko nên làm và nên làm - GV Y/C HS thảo luận nhóm - GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL - Y/c làm việc cả lớp - Y/c cầu HS trình bày kết quả trả lời + Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? + Kể ra những việc làm và h/c giúp ta tránh bệnh lao phổi? - GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao có khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ sống 15’ dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt trời chiếu vào *Y/c HS liên hệ: + Em và gđ cần làm gì để đề phòng bệnh lao phổi - GV HD HS rút ra KL sgk b) Tổ chức trò chơi: Đóng vai - GV HD cách chơi: Nhận t/h và đóng vai xử lý t/h - GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc - Giao 2 nhóm 1 tình huống 1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh? 2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - Y/c lên trình diễn - Y/c HS nhận xét - GV nhận xét chung Hoạt động của trò - 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu nội dung của từng hình - Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân - 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1 vai bác sĩ; 1 vai bệnh nhân -Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra( vi khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_ Tên bác sĩ Rô-be- Cốc người phát hiện ra vi khuẩn này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh - Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời - Qua đường hô hấp - Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi... - HS chia làm nhóm 4 - Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi GV đưa ra - Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm cử người trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút, lao động quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa chật chội, ẩm thấp tối tăm, không gọn gàng VS.... - Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ, thoáng mát luôn được chiếu ánh sáng, không khạc nhổ bừa bãi Nghe GV giảng - 4- 5 HS trả lời câu hỏi + Tiêm phòng, ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi làm việc điều độ, VS nhà cửa gọn gàng, thoáng mát, luôn có ánh sáng mặt trời chiếu vào,... - Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra... - HS nhắc lại CN- ĐT (skg) - Lắng nghe - HS đọc 2 t/h, nhận 1 trong 2 t/h trên và TL, phân vai, bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Tập thử trong nhóm - VD: Mẹ ơi! Dạo này con hay ho, mệt, ăn không ngon, bố mẹ đưa con đi khám bệnh... - Các nhóm đóng vai vai và trình diễn - Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu nhóm diễn hay, khéo, xử lý đúng IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi - Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn” -------------------0o0------------------ Ngày...../..../...... BÀI 6: Máu và cơ quan tuần hoàn I/MỤC TIÊU Kiến thức: -Học sinh chỉ đúng các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hay mô hình -Nêu được nhiệm vụ của cơ quan tuần hoàn 2 . Kĩ năng : Có ý thức giữ gìn cơ quan trên cơ thể không để đứt tay, chân 3.Thái độ: Có thái độ giữ gìn các bộ phận cơ thể II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài học trong sgk III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi? - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) Khởi động: - gt bài: Các con đã bị đứt tay chảy máu chưa? Hiện tượng ntn? - Dựa vào HS trả lời GV vào bài - Ghi bài lên bảng b) Nội dung bài: - GV Y/C HS quan sát và trả lời - GV cho HS TL nhóm - Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát hình 1, 2, 3, 4 cho HS quan sát ống máu và TL theo câu hỏi sau + Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ chưa? Bạn thấy gì ở vết thương? + Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là chất lỏng hay đặc? + Quan sát hình 2, máu chia làm mấy phần? Là những phần nào? + Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? - GVcho HS làm việc trước lớp + Gọi đại diện trình bày kết quả? GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngoài huyết cầu đỏ còn có loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh tật - GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn - Y/C HS trả lời nhóm đôi - GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn: + Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu +Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình? - Gọi HS lên trình bày trên bảng - KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? * GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: - GV nói tên trò chơi, hướng dẫn HS chơi - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi - Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn HS nêu kết luận của bài + Chức năng của mạch máu ra sao? + Máu có chức năng gì? Hoạt động của trò Hát - 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc ấm mùa đông... - HS nêu: Chảy máu ở tay, chân...có nước vàng... - HS theo dõi, nhắc lại đề bài - QS và trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ - HS lập nhóm 4 - Các nhóm quan sát hình sgk trang 14 và mẫu máu GV đưa ra và TL câu hỏi + Khi bị đứt tay, trầy da ta thấy ở đầu vết thương có nước màu vàng, hay máu + Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng + Máu chia làm 2 phần: Huyết tương và huyết cầu + Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể + Cơ quan tuần hoàn - HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS theo dõi - HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4, lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời. Bạn được hỏi theo gợi ý của GV: - HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi của bạn - 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận - Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu - Nghe hướng dẫn - Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết được nhiều bộ phận đội đó thắng. - HS còn lại cổ động cho 2 đội - HS nhận xét - HS rút ra kết luận: Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt động. Đồng thời, máu có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận để thải chúng ra ngoài IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Dặn dò học sinh về nhà học bài nhớ kĩ các bộ phận của hệ tuần hoàn - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau -------------------0o0------------------ Tuần 4 Ngày...../..../...... BÀI 7: Hoạt động tuần hoàn I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Biết tim luôn đập để bơm máu đi nuôi cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu thì cơ thể sẽ chết 2.Kĩ năng: -Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 3.Thái độ : biết bảo vệ hệ tuần hoàn II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các hình trong sgk -Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định T.C: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - GVnx, đánh giá 3. Bài mới: a) Khởi động: - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài - Ghi bài lên bảng b) Nội dung bài: * Thực hành nghe nhịp đập của tim, đếm mạch đập: - Cho HS hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS làm theo yêu cầu - Gọi 1 số HS lên làm mẫu - Yêu cầu HS thực hành theo bàn - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: + Khi áp tai vào ngực bạn em nghe thấy gì? + Khi đặt ngón tay lên cổ tay em cảm thấy gì? - KL: Tim luôn đập để bơm máu di khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ bị chết * Đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 3, nêu yêu cầu - Yêu cầu một số HS đại diện nhóm lên bảng chỉ - GV đưa ra bài học * Trò chơi: Ghép chữ vào hình - GV hướng dẫn trò chơi, cách chơi - GV phát ra 2 bộ đồ chơi bao gồm 2 vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các thẻ chữ ghi tên các loại máu - Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình - GV khen ngợi, động viên Hoạt động của trò Hát - 2 HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu - HS theo dõi - Nhắc lại tên bài học - HS làm theo yêu cầu của GV: Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm nhịp đập cảu tim trong 1 phút - Đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp mạch đập trong một phút - 1 HS lên làm mẫu, lớp quan sát - HS thực hành nhóm 2 theo bàn - HS trả lời câu hỏi sau khi thực hành - Nghe thấy tiếng tim đập - Thấy nhịp mạch - Nghe GV kết luận - HS chia thành nhóm 4 - Các nhóm quan sát hình 3 và chỉ ra được động mạch và tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ - chỉ và nêu được đường đi của máu ở vòng tuần hoàn lớn và nhỏ, nêu được chức năng của mỗi vòng tuần hoàn ấy - Đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ bảng lớp - Nhóm khác bổ sung - HS nêu bài học cá nhân, đồng thanh - HS theo dõi, lắng nghe - HS nhận đồ dùng, cử đại diện 2 nhóm để chơi - HS thực hiện trò chơi - Nhóm nào xong trước, dán sản phẩm lên bảng - HS còn lại làm cổ động viên - Nhận xét, bổ sung IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Dặn dò học sinh về nhà học bài nhận biết được đường đi của vòng tuần hoàn - Nhận xét tiết học -------------------0o0------------------ Ngày...../..../...... BÀI 8: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I/MỤC TIÊU Kiến thức:Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. Kĩ năng : biết và thực hiện những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ hệ tim mạch Thái độ: có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh vẽ sách giáo khoa III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định T.C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn lớn, nhỏ? - GVnx, đánh giá 3. Bài mới: a) Khởi động: - Giới thiệu bài: Các con đã nắm được nhiệm vụ và chức năng của 2 vòng tuần hoàn lớn, nhỏ. Để biết cách vệ sinh các cơ quan đó ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay - GV ghi bài lên bảng b) Nội dung: * Hoạt động 1: Trò chơi vận động - GV phổ biến trò chơi và cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.” - Làm mẫu - GV vừa hô, vừa làm sai không theo lời nói - Tìm hiểu sau khi chơi trò chơi - GV đưa ra câu hỏi: Nhịp đập của tim và mạch của chúng ta có nhanh hơn lúc ngồi yên không? * Hoạt động 2: Trò chơi vận động nhiều hơn - GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn - Sau khi vận động mạnh, GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi ta hoạt động mạnh? - KL: Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ * Việc nên làm và không nên làm: - GV yêu cầu HS trả lời nhóm - GV chia lớp thành nhóm, tổ - GV đưa ra nhiệm vụ cho HS trả lời theo một số câu hỏi sau: + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? + Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? + Theo bạn những trạng thái nào dưới đây có thể làm cho tim mạch mạnh hơn? - Khi quá vui - Lúc hồi hộp, xúc động mạnh - Lúc tức giận - Lúc thư giãn + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy, dép quá chật? + Kể tên một số thức ăn đồ uống,... giúp bảo vệ tim mạch? Và kể tên một số thức ăn đồ uống gây xơ vữa động mạch? - Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả - GV chốt lại, nhận xét Hoạt động của trò Hát - HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở về tim - HS theo dõi, nhắc lại đề bài - So sánh nhịp tim khi làm việc và vui chơi với khi nghỉ ngơi, thư giãn - HS quan sát để chơi, thực hiện trò chơi: + Con thỏ: Hai tay để lên 2 đầu vẫy vẫy + Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái + Uống nước: Các ngón tay phải chụm đi vào miệng + Vào hang: Đưa các ngón tay phải vào tai - HS làm theo lời của cô chứ không làm theo hành động của cô, đồng thời quan sát bạn làm sai thì đưa ra - HS nhận xét: Nhanh hơn một chút - HS làm vài động tác thể dục có động tác nhảy - HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi do GV đưa ra và đại diện các nhóm TLCH: - Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường - HS nghe - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn của nhóm mình quan sát hình ở trang 19( SGK) để thảo luận theo câu hỏi của GV đưa ra - Hoạt động có lợi cho tim mạch: Tập thể dục thể thao, đi bộ. -Tuy nhiên vận động mạnh hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch - Những cảm xúc: Tức giận, xúc động mạnh... sẽ ảnh hưởng làm tim mạch đập mạnh hơn. Cuộc sống vui ve, thư thái sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng - Mặc quần áo quá chật làm cho hoạt động của tim mạch khó khăn... - Các loại thức ăn: Rau, quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, lạc vừng,... đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý,... làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Dặn dò học sinh vui chơi vừa sức không sẽ có hại cho hệ tuần hoàn - Về nhà thực hành trò chơi vận động, nhẹ nhàng, phù hợp --------- Tuần 5 Ngày...../..../...... BÀI 9: Phòng bệnh tim mạch I/MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Kể tên một số bệnh tim mạch -Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em 2.Kĩ năng : Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim 3.Thái độ: có ý thức đề phòng bệnh thấp tim II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ sgk III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy 1. Ổn định T.C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch - Gọi HS trả lời - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Kể một số bệnh tim mạch - GV yêu cầu HS kể một số bệnh tim mạch mà em biết? - GV chốt lại và lưu ý: Một số bệnh thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em đó là bệnh thấp tim * Hoạt động 2: Sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời các lời hỏi đáp trong các hình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 sau khi nghiên cứu cá nhân và trả lời các câu hỏi sau: + ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì? - GV yêu cầu HS đóng vai là bác sĩ và HS để hỏi bác sĩ về bệnh thấp tim - Gọi các nhóm đóng vai nói trước lớp - GV kết luận lại những điều HS vừa thảo luận * Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh tim mạch - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Nêu yêu cầu thảo luận - GVKL: Để đề phòng bệnh tim mạch và nhất là bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thể thao hàng ngày để không bị các bệnh Hoạt động của trò - 2 HS trả lời: Thức ăn bảo vệ tim mạch: Rau, quả, thịt bò, gà, lợn, lạc, vừng,... - HS lắng nghe - HS kể: Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_theo_cv2345_chuong_trinh_ca.doc