Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Hoạt động của GV

A. Mở bài:

1.Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét .

 3. Giới thiệu bài.

 Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng.

B. Bài mới:

1. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.

+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.

- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Đoạn 1, 2:

+ Các bạn nhỏ đi đâu?

+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?

+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?

+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?

- Đoạn 3, 4:

+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

+Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?

-Giáo viên chốt: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau

KỂ CHUYỆN

3.Luyện đọc lại.

- Đọc mẫu đoạn 2.

- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.

- Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.

- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

4. Kể chuyện.

 * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.

* Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.

- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.

- Cho từng cặp học sinh tập kể.

- Gọi 2HS thi kể trước lớp.

HS kể từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Kết luận:

- Nhận xét tiết học

 

docx 31 trang ducthuan 06/08/2022 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
Buổi sáng: 
TIÕT 1: 
Chào cờ tuần 8
===========================–––{———===============================
TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 22+ 23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
 + TĐ:
 - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau, (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 )
 + KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 - HS:SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét . 
 3. Giới thiệu bài.
 Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
B. Bài mới:
1. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Đoạn 1, 2:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Đoạn 3, 4:
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
-Giáo viên chốt: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau 
KỂ CHUYỆN
3.Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Kể chuyện.
 * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
HS kể từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
-Hát
- 3 em lên bảng đọc và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ khó: bà lão, xe buýt, đàn sếu, nghẹ ngào,......
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn. / Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ./ .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- HS lên kể
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
HS tự liên hệ với bản thân.
===============================–––{———================================
Buổi chiều:
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 36: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán (Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3.
 - Biết xác định 1/ 7 của một hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 4.
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bảng chia 7, hỏi bất kì phép tính nào.
-Nhận xét.
3. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài.
B. Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Chữa bài, chốt đáp án đúng.
? Khi biết kết quả 7 x 8 = 56 ta có thể ghi ngay kết quả phép tính 56 : 7 được không? vì sao?
-Yêu cầu hs tự làm phần b.
-Chữa bài.
-Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2: Tính (cột 1, 2, 3)
-Yêu cầu lớp làm vào bảng con.
-Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3: Giải toán có lời văn
-Gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài.
?Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 :7 ?
Bài 4: Tìm 1/7 con mèo trong các hình sau.
-Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
-Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
-Hướng dẫn khoanh vào 3 con mèo.
-Tiến hành tương tự phần b.
C. Kết luận:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò hs xem lại các bài tập đã làm và tiếp tục học thuộc bảng chia 7.
-2 HS đọc bảng chia 7.
-Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
-Nêu yêu cầu
- 4 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
a)7 x 8=56 7 x 9=63 7 x 6 =42 7x7=49
 56 : 7=8 63:7=9 42 : 7=6 49 : 7=7
+ Khi biết kết quả 7 x 8 = 56 ta có thể ghi ngay kết quả 56 : 7 = 8 vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
-Lớp tự làm bài vào vở.
- 4 em nêu miệng kết quả:
b)70:7=10 28 :7= 4 30 : 6= 5 18:2 =9
 63:7=9 42 :6 = 7 35:5 = 7 27:3= 9
 14: 7= 2 42:7 =6 35: 7= 5 56:7=9
-Nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 3 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 
 28 4 35 5 21 3 
 0 0 0
42 7 42 6 25 5
42 6 42 7 25 5
 0 0 0
-2 hs đọc bài toán.
-1em lên bảng làm, lớp làm vào vở:
Bài giải:
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
+ Vì có tất cả 35 học sinh, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm 7 học sinh. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của mỗi nhóm.
- Nêu yêu cầu
+ Hình a có tất cả 21 con mèo.
+ 1/7 số con mèo trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con mèo).
+ Khoanh hình a: 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh 2 con mèo.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
===========================–––{———===============================
TIẾT 2: TẬP VIẾT
TIÕT 8: ÔN CHỮ HOA G
I. Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ), C, Kh ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) -Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan . Chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 - HS:SGK, vở Tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Giới thiệu bài.
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
 1. Hướng dẫn viết trên bảng con 
 a) Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
- Nhận xét HS viết
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét HS viết và sửa sai 
c)Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. 
2. HS viết bài vào vở 
+ Nêu yêu cầu:
- viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Gò Công 1 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu tục ngữ 1 lần.
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
 3. Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét bài viết cuả HS
C. Kết luận:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới 
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con
- 2 HS đọc: Gò Công
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 3-4 em để giáo viên nhận xét
- Lắng nghe
TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT:
TIẾT 15: ÔN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
 - Luyện đọc: Các em nhỏ và cụ già 
 - Đọc đọan 3 của câu chuyện (cột A) tập đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật ở (cột B)
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Giáo án 
 HS: - SGK 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài.
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
- HS đọc đoạn văn. 
* Luyện đọc đoạn: 
GV hướng dẫn HS đọc
- Đọc lời người dẫn chuyện; rõ ràng, chậm rãi
- Lời các em nhỏ : Lễ phép, ân cần 
- Lời ông cụ: ân cần, cảm động 
- Gọi 2 HS đọc bài
- GV Nhận xét
* Luyện đọc trong nhóm:
- HS đọc nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm thi đọc và trả lời câu hỏi
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- GV Nhận xét. 
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát 1 bài
- 2 HS đọc bài cũ
- Nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc bài
- HS đọc nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm thi đọc và trả lời câu hỏi
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn. / Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn 
- HS Nhận xét
===========================–––{———===============================
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
Buổi sáng:
TIẾT 2: TOÁN:
TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một lần. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
- HS: SGK, vở bt, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs làm BT3 trong VBT.
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
3. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi nhiều lần.
- Đính các con gà như hình vẽ - SGK nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên : 6 con gà 
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
-Hướng dẫn vẽ sơ đồ:
+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau.
+Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần?
+Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện hàng dưới là 1 phần.
-Yêu cầu hs suy nghĩ tính số gà hàng dưới.
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; 
 CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: Độ dài đoan thẳng AB: 8cm
 CD: 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
2. Luyện tập – thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu). 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2 : 
- Gọi hs đọc phần a.
+Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
+Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu?
+Vậy ta vẽ sơ đồ thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau?
+Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì còn lại mấy phần?
+Vậy vẽ số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau?
+Hãy tính số bưởi còn lại.
+Yêu cầu hs suy nghĩ viết câu trả lời.
-Yêu cầu hs trình bày bài giải.
-Yêu cầu hs suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải phần b.
-Chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 3: 
- Yêu cầu nêu dữ kiện và yêu cầu bài toán. 
+Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì?
+Yêu cầu tính độ dài đoạn thẳng CD và MN .
-Yêu cầu hs vẽ hình.
? Khi muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào.
? Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào.
C. Kết luận:
+ Muốn giảm 1số đi nhiều lần ta làm ntn? 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng giải:
Bài giải:
Số cây bưởi trong vườn là:
63 : 7 = 9 (cây)
 Đáp số: 9 cây bưởi
- Lớp theo dõi nhận xét. 
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Lớp quan sát hình minh họa, nêu lại bài toán và phân tích đề.
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm 3 lần thì được số gà ở hàng dưới.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 2 học sinh nhắc lại.
+Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần.
Tóm tắt
 6 con
Hàng trên:
Hàng dưới:
 ? con
-Số gà hàng dưới là: 
 6 : 3 = 2 (con gà)
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 =
2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc 
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
 48
 36
24
Giảm 4 lần 
 12
 9
 6
Giảm 6 lần 
 8
 6
 4
- 1 hs đọc bài toán phần a. Cả lớp cùng phân tích. 
+Mẹ có 40 quả bưởi.
+Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi còn lại sau khi bán.
+Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng nhau.
+4 phần giảm đi 4 lần thì còn lại 1 phần.
+ Là 1 phần.
+ 40 : 4 = 10 (quả)
+Số quả bưởi còn lại là / còn lại số quả bưởi là.
Bài giải:
a) Số quả bưởi còn lại là:
40 : 4 = 10 (quả)
 Đáp số: 10 quả bưởi
 Bài giải:
 Thời gian làm công việc bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- 1HS nêu
+ Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu xăng-ti-mét.
+ Độ dài đoạn thẳng CD là:
 8 : 2 = 4 (cm)
 Độ dài đoạn thẳng MN là :
 8 – 4 = 4 (cm)
-Lớp vẽ vào vở.
+Ta lấy số đó chia cho số lần.
+ Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học
==============================–––{———===============================
Buổi chiều:
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe- viết): 
TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng chính thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2b) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn nghe – viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
- Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Soát lỗi:
- Nhận xét, chữa bài. Thu nhận xét 1/3 số vở
2. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2b: Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
C. Kết luận:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, kiên trung, kiêng cử.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe. 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng. 
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con : Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào...
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS nộp vở GV nhận xét.
-1-2 em đọc, lớp đọc thầm
- Lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng: (buồn - buồng - chuông).
-Lắng nghe
===========================–––{———===============================
TIẾT 2: LUYỆN TOÁN:
TIẾT 15: ÔN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- GVHDHS nối phép tính với kết quả phép tính, viết số thích hợp vào ô trống, điền số, giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
Bài 1: Nối phép tính với kết quả phép tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số đã cho
28
14
42
0
Giảm 2 lần
Giảm 7 lần
Bài 3: Điền số
-GVHDHS lên bảng điền
Bài 4: Giải bài toán có lời văn
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
Bài 5: Giải bài toán có lời văn
Có 28 kg gạo chia đều vào 7 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu kg gạo?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên nhận xét.
C. Kết luận:
-GVnhắc lại toàn bài.
- 2 em
- 5 em lên bảng nối
49:7 42:7 63:7 21:7 56:7
 6 8 3 7 9
- 4 em lên bảng viết số.
Số đã cho
28
14
42
0
Giảm 2 lần
14
7
21
0
Giảm 7 lần
4
2
6
0
3 gấp 6 lần.......giảm 2 lần.........
5 gấp 8 lần.......giảm 4 lần.........
35 giảm 7 lần.......gấp 6 lần.........
18 giảm 6 lần.......gấp 5 lần.........
-1 em lên bảng Tóm tắt và giải bài toán:
 Tóm tắt:
 7 đoạn: 56 m
Mỗi đoạn: m? 
 Bài giải:
 Mỗi đoạn dài số mét là.
 56 : 7 = 8 ( m )
 Đáp số: 8 mét
- Bài toán cho biết có 28 kg gạo chia đều vào 7 thùng
- Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu kg gạo?
- HS giải vào vở
 Bài giải:
Mỗi thùng đó có số kg gạo là.
 28 : 7 = 4 ( kg )
 Đáp số: 4 kg
==============================–––{———===============================
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
Buổi sáng:
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
TIẾT 24: TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý.
 - Hiểu được ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí,( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài ).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
1. Luyện đọc.
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Ghi bảng từ khó, dễ lân: nhân gian, biển sâu, đồng chí.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
+ Đọc lần 1, hướng dẫn ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Núi cao/ bởi có đất bồi/
Núi chê đất thấp,/ núi ngồi ở đâu?//
Muôn dòng sông đổ biển sâu/
Biển chê song nhỏ,/ biển đâu nước còn?//
+Đọc lần 2. Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài?: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Khổ thơ 1:
+ Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao?
- Khổ thơ 2: 
+ Câu thơ Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy 1 ngôi sao không thể làm nên đêm sao, phải có nhiều ngôi sao sáng mới làm nên đêm sao sáng.
? Em hiểu câu thơ: Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng? Như thế nào ?
? Em hiểu cầu thơ: Một người đâu phải nhân gian?/ sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi. Như thế nào ?
- Khổ thơ 3: 
+ Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? 
KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
 3. Học thuộc lòng.
- Đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 2 với giọng nhẹ nhàng tha thiết 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 1, 2 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1, 2.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất.
C. Kết luận:
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.
- 2HS lên tiếp nối kể các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe 
- Đọc nối tiếp câu (mỗi em 2 câu) từ đầu cho đến hết bài.
- Đọc: cá nhân, ĐT.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
-3 HS đọc nối tiếp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời:
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
+ Một thân lúa chin không làm nên mùa vàng.
+Nhiều thân lúa chin mới làm nên mùa vàng.
-Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa sắp tàn lụi.
-Nhiều người mới làm nên nhân loại. Người sống một mình giống như đốm lửa tàn, không làm được việc gì, không có sức mạnh.
- Đọc thầm.
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. 
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: 
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- Theo dõi
HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài. 
===========================–––{———===============================
TIẾT 3 : TOÁN
TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiên gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm số 35 đi 7 lần.
b. Giảm số 35 đi 7.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. Bài mới:
Hướng dẫn hs luyện tập:
Bài 1: ( dòng 2) Viết (theo mẫu)
- Hướng dẫn bài mẫu.
 5
30
6
 gấp 5 lần giảm đi 6 lần 
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu ?
 Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai.
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy ?
 Vậy viết 5 vào ô trống thứ ba.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 :Giải bài toán có lời văn
 -Gọi HS đọc đề bài phần a.
? Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu.
? Số lít đâu buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng.
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn tính được số lít dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
+ Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
+ Nhận xét bài làm của học sinh. 
-Yêu cầu hs tự giải phần b.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 
– Gọi 1 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
C. Kết luận:
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 em lên bảng làm bài:
a) 35 : 7 = 5
b) 35 – 7 = 28
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- 1em đọc yêu cầu BT. 
- Lớp theo dõi.
+ 6 gấp 5 lần bằng 30.
+ 30 giảm đi 6 lần được 5.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
7
42
- 2 em lên bảng chữa.
 gấp 6 lần 
 giảm 2 lần
21
25
 giảm 5 lần
20
5
 gấp 4 lần 
-2HS nêu bài toán. Cả lớp cùng phân tích bài toán.
+Buổi sáng cửa hàng bán được 60l dầu.
+ Buổi chiều giảm 3 lần so với buổi sáng.
+ Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
+ Ta lấy số lít dầu bán được trong buổi sáng chia cho 3.
- Cả lớp giải vào vở. 1HS lên bảng giải.
Tóm tắt:
 60l
Sáng:
 Chiều:
 ? l
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 (lít)
 Đáp số: 20 lít
-Làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa:
Bài giải:
 Số quả cam còn lại trong rổ là :
 60 : 3 = 20 ( quả )
 Đáp số: 20 quả
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung:
+ Độ dài đoạn AB là 10 cm. 
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần: 
 10 : 5 = 2 (cm)
+ Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
===========================–––{———===============================
Buổi chiều:
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng ( BT 1 ).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì )? Làm gì? ( BT 3 ) 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. ( BT 4 ). 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. 
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì?
B. Bài mới:
1. Mở rộng vốn từ theo chủ đề Cộng đồng.
Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu”Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
- Mời HS trình bày kết quả
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
2. Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Bài 3: Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- NX vở 1 số em, chữa bài.
 Bài 4: Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm miệng bài tập. 
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng 
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm , đồng tình. 
- Hai em đọc thành tiếng bài tập 2 
- Đọc thầm bài tập.
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có 
nghĩa )
* Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).
-Phát biểu ý kiến.
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
 Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 Sau một cuộc daọ chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- 5 em nộp vở để GV nhận xét.
 -1HS đọc , cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
 Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
 Câu b: Ông ngoại làm gì?
 Câu c: Mẹ bạn làm gì? 
-Lắng nghe
===========================–––{———===============================
TIẾT 2: LUYỆN TOÁN:
TIẾT 16: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
2.Hướng dẫn làm các bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
-Hướng dẫn.
-Nhận xét, chốt đáp án đúng.
? Muốn tìm một số giảm số đã cho một số lần ta làm thế nào.
? Muốn tìm môt số giảm số đã cho một số đơn vị ta làm thế nào.
Bài 2: 
a)Vẽ đoạn thẳng AB dài 12cm.
b) Giảm độ dài AB đi 2 lần, được đoạn thẳng CD. Vẽ đoạn thẳng CD.
-Chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 3: Giải toán có lời văn:
 Trong lần trước gấp hoa Lan và Lê đều gấp được 10 bông hoa. Lần này gấp hoa Lan giảm 2 bông hoa, còn Lê giảm 2 lần. Hỏi lần này:
a, Lan gấp được bông hoa?
b, Lê gấp được bông hoa?
 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, yêu cầu tự giải vào vở. 
-Chữa bài, chốt đáp án đúng.
C. Kết luận:
-Nhận xét tiết học.
-Nêu yêu cầu.
-Quan sát rồi tự làm các phần còn lại.
Số đã cho
35
42
70
28
Giảm đi 7 lần
 5
 6
10
 4
 Giảm đi 5
30
37
65
23
+ Muốn tìm một số giảm số đã cho một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.
+Muốn tìm một số giảm số đã cho một số đơn vị ta lấy số đó trừ đi số đơn vị.
-Nêu yêu cầu.
-Lớp tự làm bài, 1em lên bảng chữa.
a) A 12cm B

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_ban.docx