Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thúy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- HSbiết kể một đoạn của câu chuyện. HSM3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ:
- Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
4. Góp phần phát triển năng lực:
-Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GDKNS:
- Kiểm soátt cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng Powerpoint
- HS: Sách giáo khoa,vở viết.
TUẦN 7 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - HSbiết kể một đoạn của câu chuyện. HSM3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: - Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 4. Góp phần phát triển năng lực: -Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Kiểm soátt cảm xúc. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Powerpoint - HS: Sách giáo khoa,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (1 phút) Yêu cầu HS đọc bài tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - HS đọc nối tiếp đoạn - HSnghe giới thiệu, mở SGK. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi: + Thật là quá quắt. (giọng bực bội) + Ông ơi //cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động) b. HSđọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó: - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. HSnối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giáo viên theo dõi, quan sát. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Thật là quá quắt. + Ông ơi //cụ ơi !//Cháu xin lỗi cụ. - GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). - HS từng đoạn . - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). - 2 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân– Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ HS chia sẻ kết quả trước lớp. + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra? + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài. - HS đọc thầm để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Chơi bóng dưới lòng đường. - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy - Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế. - HS nêu theo ý hiểu. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: HSđọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện + Luyện đọc phân vai theo HS. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các HS thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? + Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? c. HS kể chuyện cá nhân d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Lắng nghe. - Người dẫn chuyện. - Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy - Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi . - Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô. - HS lưa chọn 1 đoạn trong bài và kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn trong HS. - Các HS thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 6. HĐ ứng dụng (1 phút): 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Em có nhận xét gì về nhân vật Quang? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HStrả lời theo ý hiểu. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________ TOÁN TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. - Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7. 3. Thái độ: -Giáo dục HStính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: -Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Powerpoint - HS: Sách giáo khoa,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Thi đọc các bảng nhân đã học. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HStham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: HSthành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Lớp) - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi: + Có mấy hình tròn? + Hình tròn được lấy mấy lần? -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? - GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Có 7 hình tròn. - 7 được lấy 1 lần. - Vài HS đọc 7 x 1 = 7. - HS quan sát. - 7 hình tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 7 x 2. - 7 nhân 2 bằng 14. -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. - Vài HS đọc. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28. 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. - 6 HS lần lượt nêu. - Lớp đọc 2 – 3 lần. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho HSchơi trò chơi Truyền điện. - Tổ chức cho HSchơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: Cá nhân - Lớp - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. Bài 4: Cá nhân - Lớp - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - HSlắng nghe. - HStham gia chơi. - HSlàm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - HSlàm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng). 4. HĐ ứng dụng (1 phút) 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2. - Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ________________________________________________ THỦ CÔNG GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt dán bông hoa, các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. 2. Kỹ năng: - Gấp, cắt, dán được bông hoa, các cánh đúng quy trình kĩ thuật, các cánh tương đối đều nhau, cân đối. - Với HSkhéo tay: gấp cắt dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh mỗi bông hoa đều nhau. 3. Thái độ: Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: + Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. + Quy trình . + Vật liệu, dụng cụ để làm mẫu. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ khởi động (1 phút): - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài mới. - HS tự kiểm tra báo cáo GV. - HSlắng nghe. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. *Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn HSquan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu mẫu 1số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. + Các bông hoa có màu sắc như thế nào? + Các cánh của bông hoa có giống nhau không? + Khoảng cách giữa các cánh hoa thế nào? + Có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao để gấp cắt ngôi sao năm cánh được không? Vì sao? + Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để cắt được bông hoa 4 cánh, 8 cánh? + Trong thực tế em thấy hoa có mấy cánh, màu sắc của chúng như thế nào? *GVKL: Trong thực tế lá loại hoa được làm bằng nhiều kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng vải hoặc bằng giấy màu. Tuỳ mục đích, yêu cầu của người sử dụng có thể làm bằng vật liệu và kích cỡ phù hợp. Việc 2: Hướng dẫn mẫu. + Hướng dẫn HSgấp bông hoa 5 cánh tương tự gấp ngôi sao năm cánh và vẽ đường cong như hình. - Cắt lượn theo đường cong được bông hoa 5 cánh có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa hình 2. Các em có thể cắt lượn để bông hoa 5 cánh có nhiều hình dạng khác nhau. + Gấp cắt bốn cánh, 8 cánh. - Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau (H 5a). Gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau. - (H5b) Vẽ đường cong như hình 5b. Dùng kéo cắt theo đường cong để được bông hoa 4 cánh, cắt lượn góc nhọn để dược nhuỵ hoa 4 cánh. - Gấp đôi hình 5b được 16 phần bằng nhau hình 6a, sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh. + Dán các hình bông hoa. - Bố trí các bông hoa vừa cắt được vào vị trí thích hợp trên giấy và dán. Vẽ thêm cành lá để trang trí hoặc tạo lọ hoa, giỏ hoa. - HSquan sát và nhận xét. - Các bông hoa có màu sắc sặc sỡ đỏ, vàng, tím, - Các cánh của bông hoa giống nhau. - Khoảng cách giữa các cánh hoa đều nhau. - Được vì đều có năm cánh nhưng khi cắt hoa thì lượn nét cong. - Gấp tờ giấy ban đầu làm 4 phần bằng nhau và 8 phần bằng nhau. - Hoa đào, hoa mai có 5 cánh. - Các loại khác có rất nhiều cánh. - Màu sắc đa dạng. - HS quan sát, theo dõi. 2. HĐ thực hành (20 phút) *Mục tiêu: HSgấp, cắt, dán được bông hoa. *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành gấp cắt dán bông hoa theo video để những em chưa biết gấp theo dõi và làm theo. - Giáo viên quan sát nếu HSnào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để HScả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. -Thực hành gấp cắt dán bông hoa Tự hoàn thành sản phẩm. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Nhắc lại cách cắt bông hoa - Về tiếp tục thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. - Trang trí bông hoa đó cho đẹp hơn bằng cách vẽ (hoặc dán) thêm các họa tiết vào các cánh hoa. - Dùng các bông hoa cánh lớn nhỏ trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN TIẾT 32: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. 2. Kĩ năng: Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể . 3. Thái độ: Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Powerpoint - HS: Sách giáo khoa,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Yêu cầu HS đọc CN bảng nhân 7). - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia đọc. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp -Yêu cầu HSlàm bài cá nhân. - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? *GVKL: trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2: Cá nhân - Lớp -Yêu cầu HSlàm bài cá nhân. + Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào? - Giáo viên chốt kết quả. Bài 3: Cá nhân - Lớp -Yêu cầu HSlàm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Cá nhân - Lớp -Yêu cầu HSlàm bài cá nhân. GV củng cố về bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân. - HSlàm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng): 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0 ... - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14. - Tích không thay đổi. - HSlàm bài cá nhân. - Tự kiểm tra bài làm của mình.. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HSlàm bài cá nhân. - Tự kiểm tra bài làm của mình.. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 5 lọ như thế có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 (bông) Đáp số: 35 bông hoa - HSlàm bài cá nhân . - Chia sẻ kết quả trước lớp: a. 7 x 4 = 28 (ô vuông) b. 4 x 7 = 28 (ô vuông) 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. - Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 để giải. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ________________________________________________ ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; Trẻ em không nơi lương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình . 2. Kĩ năng: - Kể được sự quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thong. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Powerpoint - HS: Sách giáo khoa,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau. + Bài hát nói lên điều gì? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. - HShát. - HStrả lời. - Lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: HS cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc . * Cách tiến hành: Việc 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà cha mẹ dành cho mình - GV nêu yêu cầu: + Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong HS nghe về việc của mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào? + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? + Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta. Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? * Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. - GV kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất + Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh nhật mẹ ? + Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? * Kết luận: + Con cháu phải có bổn phận như thế nào với ông bà, cha mẹ và những người thân? - HS suy nghĩ và trả lời - Một số HS kể. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS chú ý nghe. - Tặng mẹ 1 bó hoa. - Chị em Ly đã nhớ ngày sinh nhật mẹ. - Đại diện HS nêu kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS nêu kết luận. - Nhiều HS nhắc lại. 3. HĐ Thực hành: (5 phút) * Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. * Cách tiến hành: - GV giao việc cho HS và yêu cầu HS tìm hiểu về cách ứng xử của các bạn. *GVKL: Việc làm của các bạn trong tình huống a, c, d là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ. Việc làm của các bạn trong tình huống b, d là chưa quan tâm đến bà, đến em nhỏ. - HS suy nghĩ. - Đại diện HS trình bày. - Cả lớp trao đổi thảo luận. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học: quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, bài hát... về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình. - Tuyền truyền mọi người cùng nhau quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Vẽ ra giấy 1 món quà mà em muốn tặng ông, bà, cha mẹ, nhân ngày sinh nhật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ________________________________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa E, Ê (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Powerpoint Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Cho HS quan sát 2 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho HSquan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên uốn nắn cho HScách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê. + Hãy nói những điều em biết về anh dân tộc Ê - đê? + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con. - E, Ê. - 2 HSnêu lại quy trình viết. - HSquan sát. - HS viết bảng con: E, Ê. - HSđọc từ ứng dụng. - HStrả lời: Ê - đê là người dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người. - 2 chữ: Ê - đê. - Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chữ ê cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. - HS viết bảng con: Ê - đê. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HSviết bảng: Em. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: HStrình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ E cỡ nhỏ. + 2 dòng Ê - đê cỡ nhỏ. + 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ. - Nhắc nhở HStư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý HSquan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu HSviết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ HSviết chậm. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - HSviết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện theo bài học. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ CÁC TIẾT DẠY BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT (GV chuyên trách) ____________________________________________________ ÂM NHẠC Giáo viên chuyên trách _________________________________________________ THỂ DỤC (GV chuyên trách) Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC BẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,... - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. 3. Thái độ: Giáo dục HSyêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng Powerpoint - HS: Sách giáo khoa,vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. - HStrả lời. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. b. HSđọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó: - Giáo viên theo dõi HSđọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. HSnối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - GV điều hành HS đọc từng khổ thơ - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Trời thu/ bận xanh/ Sông Hồng /bận chảy/ Cái xe/ bận chảy/ Lịch bận /tính ngày/ - GV yêu cầu HSđặt câu với từ “vào mùa, đánh thù”. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn (3 khổ như SGK). - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...) - HS đọc lượt 2. - HS đọc - Đọc phần chú giải (cá nhân). - HS thực hành đặt câu. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho HSthảo luận và tìm hiểu bài. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận những việc gì? - GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc GV lưu ý HS: Cười... cũng là em đang bận rộn với công việc của mình. + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận không? Em thường bận rộn với những công việc gì? - Với những công việc bận rộn như vậy em thấy thế nào? *GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. - HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *HS chia sẻ kết quả. - Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu... - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. - HS chú ý nghe. - HS nêu theo ý hiểu. VD: vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui... - HS tự liên hệ. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: HSđọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu HShọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4). - HSđọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Các HS thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4). 5. HĐ ứng dụng (1 phút) 6. HĐ sáng tạo (1 phút) => Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già. - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. - Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài thơ đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH CỦA CHÚNG TA (Tiết 1) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________ TOÁN TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần). 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng thực hiện tính t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_le_t.doc