Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 (Bản đẹp)

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.

 - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GDKNS:

- Kiểm soátt cảm xúc.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 42 trang ducthuan 06/08/2022 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
 	- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Kiểm soátt cảm xúc. 
- Ra quyết định. 
- Đảm nhận trách nhiệm. 
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Bài ca đi học
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi:
 + Thật là quá quắt. (giọng bực bội)
 + Ông ơi //cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Giáo viên theo dõi, quan sát.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thật là quá quắt.
+ Ông ơi //cụ ơi !//Cháu xin lỗi cụ.
- GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...).
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? 
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? 
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? 
+ Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? 
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
*GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn 
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Chơi bóng dưới lòng đường. 
- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy 
- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già 
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. 
- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế.
- HS nêu theo ý hiểu. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? 
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? 
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Lắng nghe.
- Người dẫn chuyện. 
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy 
- Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi .
- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
6. HĐ ứng dụng (1 phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) 
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh trả lời theo ý hiểu. 
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả)
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi:
+ Có mấy hình tròn? 
+ Hình tròn được lấy mấy lần? 
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. 
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? 
+ Vậy 7 được lấy mấy lần? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? 
+ 7 nhân 2 bằng mấy? 
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =? 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. 
- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- Có 7 hình tròn. 
- 7 được lấy 1 lần. 
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7. 
- HS quan sát. 
- 7 hình tròn được lấy 2 lần. 
- 7 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép tính 7 x 2. 
- 7 nhân 2 bằng 14. 
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
- Vài HS đọc.
- HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. 
- 6 HS lần lượt nêu. 
- Lớp đọc 2 – 3 lần. 
- HS tự học thuộc bảng nhân 7. 
- HS đọc thuộc lòng. 
- HS thi đọc thuộc lòng
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. 
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp
- GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).
4. HĐ ứng dụng (1 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2.
- Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (VNEN)
CƠ QUAN THẦN KINH CỦA CHÚNG TA
(Tiết 1)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
BUỔI CHIỀU THỨ HAI:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (VNEN)
CƠ QUAN THẦN KINH CỦA CHÚNG TA (Tiết 2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu: 
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; Trẻ em không nơi lương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình .
2. Kĩ năng: Kể được sự quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ: Yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng lắng nghe.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thong.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập; giấy trắng, bút màu.
- HS: VBT.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Hát bài: Cả nhà thương nhau.
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: HS cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc .
* Cách tiến hành:
Việc 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà cha mẹ dành cho mình
- GV nêu yêu cầu: 
+ Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc của mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào?
+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em?
+ Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta. Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?
* Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng.
- GV kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất
+ Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh nhật mẹ ?
+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất?
* Kết luận: 
+ Con cháu phải có bổn phận như thế nào với ông bà, cha mẹ và những người thân?
- HS thảo luận theo nhóm 2 
- Một số nhóm kể. 
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS chú ý nghe.
- Tặng mẹ 1 bó hoa.
- Chị em Ly đã nhớ ngày sinh nhật mẹ.
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS nêu kết luận. 
- Nhiều HS nhắc lại.
3. HĐ Thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử của các bạn.
*GVKL: Việc làm của các bạn trong tình huống a, c, d là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ. Việc làm của các bạn trong tình huống b, d là chưa quan tâm đến bà, đến em nhỏ.
- HS nhận phiếu. 
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi thảo luận. 
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện nội dung bài học: quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. 
- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, bài hát... về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình.
- Tuyền truyền mọi người cùng nhau quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Vẽ ra giấy 1 món quà mà em muốn tặng ông, bà, cha mẹ, nhân ngày sinh nhật.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
CHÍNH TẢ (Tập - chép):
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch.
- Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch. Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Hai bàn tay xinh”.
- Viết bảng con: nhà nghèo, xào rau, sóng biển.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? 
+ Lời các nhân vật được đặt sau các dấu gì? 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Đoạn văn có 8 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn...
- Dấu 2 chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng
.
- xích lô, quá quắt, lưng còng,...
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch. Ôn bảng chữ.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài nhóm đôi – Lớp.
- Lời giải: 
a) tròn, chẳng, trâu
Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.	
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: 1 tốp nối tiếp nhau lên bảng làm bài. 
- Lớp nhận xét.
- 3- 4 HS đọc 11 chữ ghi trên bảng. 
- HS học thuộc lòng 11 chữ. 
- Cả lớp chữa bài.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả và bảng chữ.
- Về nhà tìm một bài thơ hoặc đoạn văn tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
BẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 	- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...
 	- Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
*GDKNS:
- Tự nhận thức. 
- Lắng nghe tích cực. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
Trời thu/ bận xanh/
Sông Hồng /bận chảy/
Cái xe/ bận chảy/
Lịch bận /tính ngày/
- GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ “vào mùa, đánh thù”.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...)
- HS chia đoạn (3 khổ như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? 
+ Bé bận những việc gì? 
- GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
 GV lưu ý HS: Cười... cũng là em đang bận rộn với công việc của mình. 
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? 
+ Em có bận không? Em thường bận rộn với những công việc gì? 
- Với những công việc bận rộn như vậy em thấy thế nào?
*GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu...
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. 
- HS chú ý nghe. 
- HS nêu theo ý hiểu. 
VD: vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui...
- HS tự liên hệ. 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4).
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4).
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
=> Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già.
- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
- Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài thơ đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 32: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán.
2. Kĩ năng: Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
3. Thái độ: Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: “Bỏ bom” (ND về bảng nhân 7).
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- HS tham gia chơi.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào?
*GVKL: trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
+ Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào?
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
GV củng cố về bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng):
7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
...
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 
VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14.
- Tích không thay đổi.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 = 70 
 7 x 9 + 17 = 63 + 17 
 = 80
 7 x 4 + 32 = 28 + 32 
 = 60 
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
5 lọ như thế có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 (bông)
Đáp số: 35 bông hoa
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a. 7 x 4 = 28 (ô vuông) 
b. 4 x 7 = 28 (ô vuông) 
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3.
- Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 để giải.
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_ban_dep.doc