Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang
Hoạt động của GV
A. KTBC
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái có vài trò gì trong hoạt động bài tiết nước tiểu?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
+ Hãy nêu tác dụng của các cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Nếu bộ phận đó bị viêm nhiễm sẽ dẫn đến điều gì?
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Kết luận:
+ Thận có tác dụng lọc chất độc hại từ máu. Nếu thận bị viêm( đau), chất độc trong máu làm hại cơ thể.
+ Bóng đái chứa nước tiểu. Nếu bị viêm sẽ chứa ít hoặc không chứa được nước tiểu.
+ Nước tiểu từ thận qua ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái. Nếu bị viêm sẽ không dẫn được nước tiểu.
+ Ống đái dẫn nước tiểu thải ra ngoài cơ thể. Nếu bị viêm sẽ không thải được nước tiểu.
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để không bị viêm nhiễm.
3. Hoạt động 2: Các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS quan sát hình trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Cho biết các bạn trong hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Kết luận:
+ Cần uống đủ nước để bù cho quá trình mất nước do thải nước tiểu ra ngoài, tránh được bệnh sỏi thận.
+ Tắm rửa thường xuyên, sau khi tắm phải lau khô người mới mặc quần áo; hằng ngày phải thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
+ Giữ vệ sinh giúp cho cơ thể sạch sẽ, các bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu không có mùi hôi, không ngứa, không viêm nhiễm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, chúng ta cần làm gì?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà thực hành theo nội dung đã học và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Ngày soạn: 10/10/2020 Ngày giảng: 12/10/2020 SÁNG Tiết 1. Chào cờ Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 4 - HS NK: Làm được thành thạo toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn hình ở bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS nêu cách tìm trong các phần bằng nhau của một số. - Tìm của: 27 dm; 18 kg. - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt BT B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Thực hiện mẫu ý đầu tiên của ý a - HS lên tính mỗi em một ý - Giáo viên nhận xét đánh giá. a) của 12 cm là 6 cm của 18 kg là 9 kg của 10 l là 5 l b) của 24 m là 4 m của 30 giờ là 5 giờ của 54 ngày là 9 ngày. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt Bài giải Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa Bài 3: - Gọi em đọc bài tập 3 - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận Bài giải Số học sinh lớp 3A tập bơi là : 28 : 4 = 7 (bạn) Đáp số: 7 bạn Bài 4: - Y/c HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - Nêu - 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Nghe - Nêu - Nghe, quan sát - 2 HS lên bảng tính - Nhận xét - Đọc - Trả lời - Trả lời - 1HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Đọc - 1HS lên bảng giải bài. - Tự làm bài - Nêu kết quả, giải thích cách làm - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3+ 4. Tập đọc – Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU 1. Tập đọc: - Đọc đúng các từ: loay hoay, bít tất, tròn xoe mắt, khăn mùi xoa và các tên riêng: Liu – xi – a, Cô – li – a. - HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng chép sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc Cô-li-a này!//Hôm nay con giặt áo sơ mi// và quần áo lót đi nhé?// III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi HS đọc bài Cuộc họp của các chữ viết và trả lời các câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Giọng nhân vật tôi: Hồn nhiên, nhẹ nhàng + Giọng mẹ: Ấm áp, dịu dàng - Y/c HS đọc nối tiếp câu - Y/c HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài. - Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - Cho HS thi đọc đoạn 4 - Yêu cầu các tổ đọc đồng thanh đoạn 4 của truyện. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, trả lời + Nhân vật xưng “Tôi” trong truyện này là ai? + Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra? - HS đọc đoạn 4, trả lời + Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô-li – a lại ngạc nhiên? + Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ? + Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ? - Chốt lại: Câu chuyện mang đến cho ta một lời khuyên: Lời nói phải đi đôi với việc làm. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 - Y/c HS luyện đọc trong nhóm - Mời HS thi đọc đoạn 4 - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . KỂ CHUYỆN 5. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em. 6. Học sinh kể chuyện * Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự . - Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện - Mời học sinh NK kể mẫu từ 2 – 3 câu. - Gọi từng cặp kể. - Y/c HS kể nối tiếp câu chuyện - Kết luận, tuyên dương HS kể tốt. 7. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài, xem trước bài mới - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Nhận xét - Nghe - Nghe, theo dõi SGK - Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và đọc câu văn dài. - Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc trong nhóm 4 - Thi đọc - Đọc - Đọc đoạn 1 và 2. - Cô – li –a. - Cô giáo ra cho lớp đề văn: “ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - Cô – li – a thấy khó viết bài tập làm văn vì lâu nay mọi việc nhà mẹ đều làm cả. Thỉnh thoảng mẹ bận định nhờ Cô – li – a nhưng thấy Cô-li-a đang học, mẹ lại thôi. Do vậy Cô-li-a rất ít giúp mẹ nên gặp phải đề văn này cậu cảm thấy rất khó viết. - Đọc đoạn 3 - Thấy các bạn viết nhiều mà mình thì chưa viết được gì Cô-li-a bèn cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình mới làm rồi bịa thêm những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi, quần, và cuối cùng cậu kết thúc bài văn bằng câu: “ Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả”. - Đọc đoạn 4 - Bởi vì Cô-li-a chưa bao giờ làm những việc ấy. Đây là lần đầu tiên mẹ bảo nên câu cảm thấy ngạc nhiên. - Sau khi nghĩ lại những việc mẹ bảo làm hôm nay là những việc cậu đã viết trong bài tập làm văn của mình mấy hôm trước nên cậu vui vẻ làm theo lời mẹ. Phát biểu - Lắng nghe - Vài em đọc lại nội dung bài. - Nghe - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu - Đọc - HS NK kể mẫu 2-3 câu. - Lần lượt từng cặp học sinh kể. - Kể nối tiếp - Nhận xét - Phát biểu - Nghe CHIỀU Tiết 5. Tiếng Anh ( GVBM) Tiết 6. Tự nhiên và xã hội VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách phòng tránh các bệnh kể trên. - HSNK: Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - THTV: Rèn kĩ năng trình bày nội dung trong hình vẽ, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK Tự nhiên và xã hội 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái có vài trò gì trong hoạt động bài tiết nước tiểu? - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. + Hãy nêu tác dụng của các cơ quan bài tiết nước tiểu? + Nếu bộ phận đó bị viêm nhiễm sẽ dẫn đến điều gì? + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Kết luận: + Thận có tác dụng lọc chất độc hại từ máu. Nếu thận bị viêm( đau), chất độc trong máu làm hại cơ thể. + Bóng đái chứa nước tiểu. Nếu bị viêm sẽ chứa ít hoặc không chứa được nước tiểu. + Nước tiểu từ thận qua ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái. Nếu bị viêm sẽ không dẫn được nước tiểu. + Ống đái dẫn nước tiểu thải ra ngoài cơ thể. Nếu bị viêm sẽ không thải được nước tiểu. + Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để không bị viêm nhiễm. 3. Hoạt động 2: Các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS quan sát hình trang 25 SGK thảo luận các câu hỏi: + Cho biết các bạn trong hình đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Kết luận: + Cần uống đủ nước để bù cho quá trình mất nước do thải nước tiểu ra ngoài, tránh được bệnh sỏi thận. + Tắm rửa thường xuyên, sau khi tắm phải lau khô người mới mặc quần áo; hằng ngày phải thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. + Giữ vệ sinh giúp cho cơ thể sạch sẽ, các bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu không có mùi hôi, không ngứa, không viêm nhiễm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, chúng ta cần làm gì? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà thực hành theo nội dung đã học và chuẩn bị bài sau. - HS kể - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Thảo luận, trả lời - Một số nhóm trình bày. - Nhận xét - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nghe, ghi nhớ - HS đọc mục bạn cần biết ( SGK) - Liên hệ bản thân - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 7. Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2). I. MỤC TIÊU - Kể được một số việc mà học sinh líp 3 cã thÓ tù làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - HSNK: HiÓu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuéc sèng h»ng ngµy. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu, đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - VBT Đạo đức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS nêu công việc tự làm lấy của mình. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ + Các em đã từng tự làm những việc gì của mình? + Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào? + Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình? - Giáo viên kết luận. 2. Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành 2 nhóm, đóng vai xử lí tình huống ở bài tập 5 (VBT-Tr.10) - Kết luận, đánh giá 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Y/c HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài 4 - Trả lời - Nhận xét - Nghe - Tự liên hệ: Suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản thân tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hoàn thành công việc. - HS nêu - Nêu cảm nghĩ - Nghe, ghi nhớ - Hoạt độg nhóm theo yêu cầu GV - Trình bày - Nhận xét - Làm bài theo nhóm đôi - Nêu ý kiến - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Nghe - Nghe, ghi nhớ Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Ngày soạn: 10/10/2020 Ngày giảng: 13/10/2020 SÁNG Tiết 1. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số (Trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Bài tập cần làm: 1, 2(a), 3 - HS NK: làm được toàn bộ bài tập. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi HS lên bảng làm bài 3 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96:3 - Ghi lên bảng 96 : 3 = ? + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số chia là số có mấy chữ số? - Kết luận: Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào bảng con) . + Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK). - Yêu cầu HS nêu lại cách chia. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Y/c HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt kết quả: 48 : 8 = 12 84 : 2 = 42 66 : 6 = 11 36 : 3 = 12 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài a) của 69 kg là 23 kg của 36 m là 12 m 93 l là 31 l b) của 24 giờ là 12 giờ của 48 phút là 24 phút của 44 ngày là 22 ngày Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài giải Số quả cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Lên bảng làm bài - Nhận xét - Nghe + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số. - Nghe - Quan sát, theo dõi - Lớp đặt tính theo hướng dẫn - Thực hiện ra bảng con - 3 HS nhắc lại cách chia. - Nêu yêu cầu BT - 4 HS lên bảng tính, nêu cách tính - Nhận xét - Nêu - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét bài trên bảng - Đọc - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Chính tả (nghe- viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2) - Làm đúng bài tập 3a - HSNK: Viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đọc cho HS viết: cái kẻng, thổi kèn. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe- viết: - Đọc bài chính tả - Y/c HS đọc lại bài - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Y/c HS tìm và luyện viết từ khó vào bảng con. - Y/c HS nêu lại cách trình bày đoạn văn. - Đọc cho HS viết bài - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Chấm chữa bài: Thu chấm 4-5 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Y/c HS tự làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Kết luận, tuyên dương. a) Khoeo chân; b) Người lẻo khoẻo c) Ngoéo tay. Bài 3a - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - Kết luận: siêng, sáng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - Lên bảng viết - Nhận xét - Nghe - Nghe, theo dõi SGK - Đọc - Trả lời: Tên riêng viết hoa chữ cái đầu và các chữ đầu câu. - Cô – li – a, giúp, giặt quần áo, ngạc nhiên. - Thực hiện - Viết bài vào vở - Soát bài - Nêu - Làm bài vào VBT - 2HS lên bảng thi điền từ - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thực hiện - Đọc khổ thơ đã hoàn chỉnh - Nhận xét - HS đọc lại bài tập đã làm đúng. - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Tập viết ÔN CHỮ HOA D , Đ I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa D, tên riêng và câu ứng dụng. - HSNK: viết đúng mẫu, biết viết và trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Gọi HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng. - Em biết gì về anh Kim Đồng? - Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước. - Cho HS tập viết trên bảng con: Kim Đồng - Nhận xét * Luyện viết câu ứng dụng: - Y/c HS đọc câu . + Câu tục ngữ nói gì? - HS tập viết trên bảng con chữ Dao 3. Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết bài 4. Chấm chữa bài - Giáo viên chấm vở 1 số em. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 5. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài viết và xem trước bài sau. - Nghe nhận xét - Nghe - Thực hiện, nêu: Kim Đồng, Dao - Nghe, quan sát - Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K. - Đọc - HS phát biểu - Lắng nghe - Cả lớp tập viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng. - Phát biểu - Luyện viết - Nghe, ghi nhớ - Viết bài - Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV. - Nghe, nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 4. Tin học ( GVBM) CHIỀU Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM) Tiết 6. Thể dục ( GVBM) Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM) Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Ngày soạn: 11/10/2020 Ngày giảng: 14/10/2020 SÁNG Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ, vở BTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đặt tính rồi tính: a) 68 : 2 b) 39 : 3 - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt BT B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét, kết luận: 48 : 2 = 24 84 : 4 = 21 55 : 5 = 11 96 : 3 = 32 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá của 20 cm là 5 cm ; của 40 km là 10 km của 80 kg là 20 kg Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Nhận xét, kết luận Bài giải Số trang truyện My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem lại bài và CB bài sau. - 2HS lên bảng tính, lớp làm ra nháp - Nhận xét - Nghe - Đọc - 4HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Nêu - 3HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Đọc - 1HS lên bảng giải bài - Nhận xét - Nghe, ghi nhớ Tiết 2. Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ: mơn man, tựu trường, nảy nở, quang đãng, bỡ ngỡ, ... Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HSNK: Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (Trả lời được các câu hỏi cuối bài). - HS NK: học thuộc đoạn văn mà em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc: Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.// III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Gọi 3 học sinh lên đọc bài “Bài tập làm văn” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nhớ lại buổi đầu đi học 2. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. (Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu - Hướng dẫn chia đoạn - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Y/c HS luyện đọc trong nhóm - Cho HS thi đọc đoạn 1 - Y/c HS đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời: + Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 + Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? - Y/c HS đọc đồng thanh bài + Bài văn giúp em cảm nhận được điều gì? + Nhận xét, chốt: Qua bài văn, giúp ta cảm nhận được tâm trạng và những niềm vui đẹp đẽ của tác giả khi hồi tưởng lại những giây phút của buổi đầu đi học. 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng - Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 1 - Y/c HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn mà mình thích. - Y/c HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá. 5. Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS liên hệ buổi đầu đi học của em - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Nghe - Nghe - Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài. - Chia đoạn: Đ1: Hằng năm...quang đãng Đ2: Buổi mai hôm ấy...tôi đi học Đ3: Cũng như tôi...trong cảnh lạ - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài kết hợp giải nghĩa từ mới. - Luyện đọc - Thi đọc - Đọc - Đọc đoạn 1 + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường . - Đọc đoạn 2 + Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ mọi vật xung quanh cũng thay đổi. - Đọc thầm đoạn 3. + Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim e sợ, thèm vụng và ước ao...như những học trò cũ. - Thực hiện + HS phát biểu - Lắng nghe - Vài HS nhắc lại nội dung - Nghe - Thi đọc - Nhận xét - HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích - Thi đọc thuộc lòng - Lắng nghe,bình chọn bạn đọc hay nhất - Phát biểu - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3. Thể dục ( GVBM) Tiết 4. TNXH CƠ QUAN THẦN KINH I. MỤC TIÊU - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, nêu nội dung trong hình vẽ và cách diễn đạt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK Tự nhiên và xã hội 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Nêu các nguyên nhân bị các bệnh về cơ quan bài tiết? - Cần làm gì để giữ VS cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh - HS quan sát hình 1,2 SGK trang 26 và trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? + Hãy chỉ vị trí bộ não , tủy sống trên cơ thể em hoặc của bạn? - Kết luận: Cơ quan thần kinh có bộ não (nằm trong hộp sọ). Tủy sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. 3. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của cơ quan thần kinh - Tổ chức HS chơi TC “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. Kết thúc TC, HS trả lời câu hỏi: + Trong trò chơi em đã dùng những giác quan nào để chơi? - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 (SGK-Tr.27) và trả lời các câu hỏi sau: + Não và tủy sống có vai trò gì ? + Theo bạn các dây thần kinh và các giác quan có vai trò gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những bộ phận này bị hỏng ? - Kết luận: Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan. 4. Củng cố - Dặn dò: - Liên hệ thực tế. GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm. - Nhắc nhở mọi người trong gia đình khi ngồi trên xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm - Nhận xét tiết học - Trả lời - Trả lời - Nghe - Thảo luận nhóm đôi, trả lời - Nhận xét + Các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ: Não, tủy sống, các dây thần kinh. + Trong các cơ quan đó não được bảo vệ bởi hộp sọ. Tủy sống được bảo vệ bởi cột sống. - Nghe, ghi nhớ, nhắc lại. - Lớp tham gia chơi trò chơi, trả lời. - Trả lời - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi + Não và tủy sống có vai trò điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. + Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan. - Não và tủy sống bị hỏng, cơ thể sẽ bị liệt, không hoạt động được. - Nghe, nhắc lại - Liên hệ thực tế - Nghe - Nghe, ghi nhớ CHIỀU Tiết 5. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. - HS NK: Làm được thành thạo toàn bộ bài tập - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn hình ở bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Y/c HS nêu cách tìm trong các phần bằng nhau của một số. - Tìm của: 12 dm; 20 kg. - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt BT B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Thực hiện mẫu ý đầu tiên của ý a - HS lên tính mỗi em một ý - Giáo viên nhận xét đánh giá. a) của 18 cm là 6 cm của 48 kg là 8 kg của 25 l là 5 l b) của 28 m là 7 m của 42 giờ là 7 giờ của 14 ngày là 7 ngày. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt Bài giải Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam táo là : 42 : 6 = 7 (kg) Đáp số: 7 kg táo Bài 3: - Gọi em đọc bài tập 3 - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận Bài giải Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam nho là: 16 : 4 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg nho Bài 4: - Gọi em đọc bài tập 4 - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận Bài giải Nhà Lan đã bán số gà là: 35 : 5 = 7 (con) Đáp số: 7 con gà - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - Nêu - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Nghe - Nêu - Nghe, quan sát - 2 HS lên bảng tính - Nhận xét - Đọc - Trả lời - Trả lời - 1HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Đọc - 1HS lên bảng giải bài. - Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải. - Đọc - 1HS lên bảng giải bài. - Tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải. - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 6. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng. Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kiểm tra đồ dùng học tập trong nhóm và báo cáo cho giáo viên. - Giáo viên nhận xét - Đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. -Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện gấp, cắt, dán ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng. - Cho học sinh thực hành. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Hoạt động 2: Học sinh trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố: Học sinh nhắc lại cách dán ngôi sao vàng lên lá cờ đỏ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Giấy màu, giấy nháp, kéo, bút chì, bút màu để học bài “ Gấp cắt dán bông hoa”. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở -Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Học sinh thực hành. - Với học sinh khéo tay: - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Nhận xét - Đánh giá Tiết 7. Em thực hành ATGT Chủ đề 6: AN TOÀN KHI ĐI XE KHÁCH I. Mục tiêu: - HS ghi nhớ những quy định khi đi xe khách. - HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe khách. - Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Đồ dùng: - Các tranh (theo SGK), ảnh trong tài liệu. - Sách em thực hành ATGT. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: "Con đường an toàn đến trường". B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hồi tưởng và chia sẻ. + Em nào đã được đi xe khách bao giờ chưa? Đó là khi nào? + Em đã biết hoặc thực hiện những quy định nào để đảm bảo an toàn khi đi xe khách? Hoạt động 3: Quy định an toàn khi đi xe khách. Hãy tìm những từ, cụm từ thích hợp và điền vào chỗ trống trong các quy định an toàn khi đi xe khách dưới đây - Y/c HS thảo luận cặp và làm bài + Khi đi xe khách ta cần thực hiện những quy định gì để đảm bảo an toàn? + Thứ tự các từ, cụm từ cần điền: trật tự, trật tự, chen lấn xô đẩy, quy định, lên xuống, chạy, vứt rác, em nhỏ, phụ nữ, dừng hẳn. Hoạt động 4: Đánh giá hành vi - Hành vi nào dưới đây đúng quy định? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nội dung từng hình - Nhận xét, kết luận Hoạt động 5: Đóng vai - HD HS đóng vai theo tình huống - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: - KL: Em cần thực hiện các quy định An toàn khi đi xe khách để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người. -Y/c HS liên hệ: Em cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi trên xe khách? - Nhận xét tiết học - Dặn HS thực hành theo bài học - HS nêu lời khuyên ở tiết học trước. + HS phát biểu, chia sẻ với bạn và cô giáo. - HS trả lời - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận - Trình bày trước lớp, nhận xét - 3 HS đọc lại những quy định an toàn khi đi xe khách. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại một trong các tình huống - HS thảo luận đóng vai - Các nhóm HS đóng vai trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe, nhắc lại - Liên hệ bản thân - Nghe, ghi nhớ Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Ngày soạn: 13/10/2019 Ngày giảng: 17/10/2019 SÁNG Tiết 1. Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 - HSNK: Tính thành thạo các phép chia có dư. - THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Que tính, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - Đặt tính rồi tính: 42 : 2 69 : 3 84 : 4 - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 8 2 9 2 - Gọi HS lên bảng thực hiện 2 phép tính - Gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia có dư . - Yêu cầu học sinh kiểm tra lại que tính - Kết luận : * 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết . viết 8 : 2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại . 3. Luyệ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_to_t.doc