Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Khưu Hoàng Lan
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) (1’)
- Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi HS đọc lại bài cuộc họp của chữ viết.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài. GV ghi tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tập đọc (20 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
* Luyện đọc.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
-GV viết bảng: Liu-xi-a ,Cô-li-a.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi học sinh đọc cả bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV nêu yêu cầu thảo luận.
+ Nhân vật xưng "tôi" trong truyện này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
+ Vì sao cô-li-a thấy khó viết bài TLV?
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra?
+ Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
* Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4.
- Cho HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 doạn văn.
b. Hoạt động 2: Kể chuyện (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp và GV nhận xét trật tự đúng của tranh 3-4-2-1
- Kể theo lời của em không phải theo lời của cô-li-a trong truyện.
- GV nhận xét, khen những HS có cách kể sáng tạo.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ CÔNG PHÉP **************** TUẦN 06 GIÁO ÁN GV : Khưu Hoàng Loan LỚP : 3/4 NĂM HỌC 2020-2021 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN BÌNH TÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ CÔNG PHÉP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KẾ HOẠCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 (12/10/2020- 16/10/2020) THỨ MÔN TIẾT BÀI DẠY ĐDDH Hai 12/10/2020 SHTT 1 Chào cờ Tin học 2 Giáo viên bộ môn TĐ-KC 3 Bài tập làm văn Tranh TĐ-KC 4 Bài tập làm văn Tranh Toán 5 Luyện tập Bảng con TNXH 6 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Tranh Đạo đức 7 Tự làm lấy việc của mình (tiết 2) Tranh Ba 13/10/2020 Tập đọc 1 Nhớ lại buổi đầu đi học Tranh Toán 2 Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số Bảng con Thủ công 3 Gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ Tổ quốc (tiết 2) Chính tả 4 Bài tập làm văn Tranh Tin học 5 Giáo viên bộ môn Anh văn 6 Giáo viên bộ môn Tranh Anh văn 7 Giáo viên bộ môn Tư 14/10/2020 Nhạc 1 Giáo viên bộ môn Thể dục 2 Giáo viên bộ môn Toán 3 Luyện tập Bảng con Tập viết 4 Ôn chữ hoa D, Đ Mẫu chữ cái LTVC 5 Từ ngữ về Trường học. Dấu phẩy Tranh Anh văn 6 Giáo viên bộ môn Anh văn 7 Giáo viên bộ môn Năm 15/10/2020 Mĩ thuật 1 Giáo viên bộ môn Toán 2 Phép chia hết và phép chia có dư Bảng con Chính tả 3 Nhớ lại buổi đầu đi học Tranh KNS 4 Giáo viên bộ môn NGLL 5 ATGT: Bài 4 Tranh Anh văn 6 Giáo viên bộ môn Anh văn 7 Giáo viên bộ môn Sáu 16/10/2020 Thể dục 1 Giáo viên bộ môn TLV 2 Kể lại buổi đầu em đi học Tranh Toán 3 Luyện tập Bảng con TNXH 4 Cơ quan thần kinh Tranh SNCN 5 Sinh hoạt tuần 6 Tranh Anh văn 6 Giáo viên bộ môn Anh văn 7 Giáo viên bộ môn Duyệt của KT Duyệt của P.HT Ngày dạy: thứ .....hai...., ngày ...12... tháng .....10. năm 2020.. Tập đọc - Kể chuyện tuần 6 Bài Tập Làm Văn (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ. Biết xắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. - Phương pháp: Trải nghiệm. Đặt câu hỏi. Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) (1’) - Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc lại bài cuộc họp của chữ viết. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. GV ghi tựa bài. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Tập đọc (20 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. * Cách tiến hành: * Luyện đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ bài đọc. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. -GV viết bảng: Liu-xi-a ,Cô-li-a. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi học sinh đọc cả bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV nêu yêu cầu thảo luận. + Nhân vật xưng "tôi" trong truyện này tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? + Vì sao cô-li-a thấy khó viết bài TLV? + Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra? + Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? * Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4. - Cho HS thi đọc diễn cảm bài văn. - Gọi HS đọc tiếp nối 4 doạn văn. b. Hoạt động 2: Kể chuyện (10 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: - Cả lớp và GV nhận xét trật tự đúng của tranh 3-4-2-1 - Kể theo lời của em không phải theo lời của cô-li-a trong truyện. - GV nhận xét, khen những HS có cách kể sáng tạo. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - Hát vui. - 2 HS đọc bài. -HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc. - 2HS đọc lại; cả lớp ĐT. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. - 1 HS đọc cả bài. - HS trả lời - Học sinh lắng nghe. - Vài HS thi đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn. - Học sinh quan sát và tự sắp xếp. - Kể lại chuyện theo lời kể của mình. - 3; 4 học sinh tiếp nối nhau thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Môn Toán tuần 6 tiết 1 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: - Yêu cầu hs nêu cách tìm của một số của một số và làm bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề, nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - GV chữa bài HS. Bài 4: Đã tô màu vào số ô vuông của hình nào? - Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông. - GV hỏi: Mỗi hình có mấy ô vuông? - số ô vuông của mỗi hình gồm có mấy ô vuông? Hình 1 Hình 2 - Vậy đã tô màu số ô vuông của hình nào? 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Mời HS lên thi đua làm tính nhanh - Nhận xét – Tuyên dương. - Hát vui. - 2HS lên chữa bài. - 2 HS lặp lại. - Từng cặp HS lên trình bày. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6= 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - Học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông. - Mỗi hình có 10 ô vuông. - của 10 ô vuông là: 10 : 5 = 2 (ô vuông). Hình 3 Hình 4 - Của Hình 2 và Hình 4. - 2 HS lên thi đua. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tự nhiên Xã hội tuần 6 tiết 1 Vệ Sinh Cơ Quan Bài Tiết Nước Tiểu (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Kĩ năng: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * KNS:- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Các phương pháp: Quan sát; thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: Hát Học sinh thực hiện a. Hoạt động 1 : Động não (12 phút) * Mục tiêu : Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Làm việc theo cặp. - GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng, Bước 2 : - GV yêu cầu một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (15 ph) * Mục tiêu : Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV ø yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Làm việc theo cặp. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi : - Làm việc theo nhóm. + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? - GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không. - Một số HS trả lời Kết luận : Chúng ta cần phải uống đủ nước, măïc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và giữ vệ sinh cơ thể để đản bảo vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. @ RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức tuần 6 Tự Làm Lấy Việc Của Mình (tiết 2) (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. 2. Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 3. Hành vi: Luôn luôn làm lấy việc của mình và khuyến khích người khác thực hiện. * KNS: - Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. - Phương pháp: Thảo luận nhóm; đóng vai, xử lí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập (4 tờ) (Hoạt động 1 - Tiết 2). 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10 phút) Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến lên quan. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát biểu thảo luận cho 4 nhóm. - Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm phải lên gắn kết quả trên bảng. Nội dung phiếu thảo luận: Điền đúng(Đ) hay sai(S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau: a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén - công việc mà Tùng được bố giao. c) Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. d) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn. đ) Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Đáp án đúng: S; b) S; c) Đ; d) S; đ) Đ. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận. - Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Sau đại diện mỗi nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Đóng vai (17 phút) Mục tiêu: HS biết thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình. Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và thảo luận và đống vai xử lí tình huống sau: Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam mỗi khi Nam bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp hễ có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế, Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn Việt rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì? - Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): Nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau. - Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 4 nhóm đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. @ RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ .....hai...., ngày ...12... tháng .....10. năm 2020.. Tập đọc tuần 6 tiết 2 Nhớ Lại Buổi Đầu Đi Học I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Những kĩ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học; trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) (1’) - Kiểm tra bài cũ: (4’) -Hỏi tựa bài. - GV gọi học sinh kể lại chuyện “Bài tập làm văn” - Nêu ý chính câu chuyện. - GV nhận xét - Giới thiệu bài – Ghi tựa. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu (diễn cảm) toàn bài. b. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc hiểu. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu thảo luận cho các nhóm. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm buổi tựu trường? + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc diễn cảm. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn văn. - Mỗi em cần học thuộc lòng một trong 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Gọi HS đọc lại bài và nêu nội dung chính. - Về tiếp tục học thuộc cả bài. - Hát vui. - 2 HS đọc bài. - 1 HS nêu. - Vài HS lặp lại. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc tiếp nối từng đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn văn. - 1 HS đọc toàn bài. - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ ..... - Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ:.............. - 3-4 HS đọc đoạn văn. - HS cả lớp nhẫm đọc thuộc 1 đoạn văn. - HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn. - 2 HS đọc và trả lời. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Môn Toán tuần 6 tiết 2 Chia Số Có 2 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết cho tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia (10 phút). * Mục tiêu : Giúp HS biết cách chia. * Cách tiến hành : - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng. - Giới thiệu: Đây là phép chia số có hai chữ số (96) cho số có một chữ số (3). - GV hướng dẫn HS cách chia. - Cho vài học sinh nêu cách chia rồi nêu miệng 96 : 3 = 3. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: Tính. - Yêu cầu học sinh tự thực hiện lần lượt từng phép tính rồi chữa bài. 48 4 4 12 8 8 0 - Khi chữa bài HS nêu cách chia như đã hướng dẫn. - GV theo dõi HS làm và nhận xét. Bài 2a - Yêu cầu HS nêu cách tìm của một số, sau đó làm bài. - Nhận xét, sửa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng giải. - GV chấm 5 tập - Nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Đặt tính: 96 3 9 32 06 6 0 - 9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. - hạ 6; 6 chia 3 được 2 viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Vậy: 96 : 3 = 32 - 2 học sinh lên bảng ,cả lớp làm bảng con. 84 2 66 6 36 3 8 04 4 0 42 6 06 6 0 11 3 06 6 0 12 HS giải thích a) 1/3 của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg 1/3 của 36 m là 36 : 3 = 12 m 1/3 của 93 lít là 93 : 3 = 31 lít b) Học sinh khá, giỏi tự làm rồi sửa bài. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Mẹ biếu bà số quả cam là: 36:3=12 (quả) Đáp số: 12 quả cam. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Chính Tả tuần 6 tiết 1 Nghe - Viết : Bài Tập Làm Văn Phân biệt eo/oeo, dấu hỏi/dấu ngã I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo ( BT2). Làm đúng BT b. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra bài cũ : Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước. - Giới thiệu bài : Viết tựa, 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. * Cách tiến hành: Hướng dẫn chuẩn bị : Nội dung :Đọc đoạn văn. Em hiểu gì về người bạn trong đoạn văn ? Nhận xét chính tả : Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Cách viết ? Cách trình bày đoạn văn ? Luyện viết từ khó : Mời HS viết một số từ vào bảng con. Đọc cho HS viết : Nêu lại cách trình bày. Đọc thong thả từng cụm từ . Theo dõi, uốn nắn. Chấm chữa bài : Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại. b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 2 – tr 48 : Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2. Mời HS nêu yêu cầu BT. Mời làmbài. Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Bài 3b – tr 48 : Ghi sẵn trong bảng phụ.Nhắc lại yêu cầu bài tập. Cho HS làm bài. Mời lên bảng điền. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. Nhắc cách trình bày, từ viết sai. Xem lại bài tập. Viết bảng con. Dò bài trong sách : tựa & đoạn văn tóm tắt truyện Người mẹ. vâng lời mẹ, biết nói đúng & làm đúng lời nói trong bài làm văn. Cô-li-a . viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch nối. Chữ đầu lùi vào cách lề kẻ 1 ô. Cuối câu ghi dấu chấm. Đầu câu phải viết hoa Viết lần lượt các từ : làm văn, Cô-li-a, giặt quần áo, ngạc nhiên. Ngồi đúng tư thế, lắng nghe GV đọc, viết đúng, trình bày đẹp. Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi. GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa. Chọn những chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : (khoe, khoeo) : khoeo chân. (khỏe, khoẻo) : người lẻo khoẻo. (nghéo, ngoéo) : ngoéo tay. ngoéo tay Đọc yêu cầu. Làm theo nhóm đôi vào tập – lên bảng chữa. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy: thứ .....tư...., ngày ....14.. tháng .....10. năm 2020... Môn Toán tuần 6 tiết 3 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút). Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút). * Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập cần làm cho học sinh. * Cách tiến hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nêu yêu cầu của bài toán : Đặt tính rồi tính. - HS làm bài và sau đó chữa bài. - HS nêu lại cách tính. GV nhận xét. - Phần b : HS làm theo mẫu. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài: Tìm 1 phần tư của một số. - Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề - phân tích – tóm tắt rồi tìm ra cách giải. - GV chấm 5 tập - Nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - Hát vui. - 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 HS lập lại. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 84 4 55 5 96 3 04 21 05 11 06 32 0 0 0 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Mẫu: 42 6 42 7 0 - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài. - Sửa bài. + của 20 cm : 20 : 4 = 5cm + của 40 km : 40 : 4 = 10 km + của 80 kg : 80 : 4 = 20 kg - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. 84 trang trang? Tóm tắt: Bài giải My đã đọc được số trang truyện là : 84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số: 42 trang. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tập viết tuần 6 Ôn Chữ Hoa D, Đ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ, H. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước. -Giới thiệu bài – Ghi tựa. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết được chữ D, Đ, H. * Phương pháp: Quan sát. * Hình thức tổ chức: Cả lớp. * Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết được từ và câu ứng dụng. * Phương pháp: Quan sát và nhận xét. * Hình thức tổ chức: Cả lớp. * Cách tiến hành: GV giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong.Tên thật là Nơng Văn Dền quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. - Luyện viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (12 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ, từ và câu ứng dụng vào vở Tập viết. * Phương pháp: Luyện tập thực hành. * Hình thức tổ chức: Cả lớp. * Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Viết chữ D: 1 dòng. - Viết các chữ Đ, K : 1 dòng. - Viết tên: Kim Đồng: 2 dòng. - Viết câu tục ngữ: 5 lần. - Nhận xét – Rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : - HS chưa viết bài xong về nhà viết tiếp. - Học thuộc câu ứng dụng. - Hát vui. - Vài HS lặp lại. - HS tìm chữ hoa có trong bài: K, D , Đ - HS tập viết vào bảng con. K D Đ K D Đ - HS lắng nghe. - HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng. - HS tập viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng . - HS tập viết trên bảng con chữ Dao. Kim Đồng Dao Dao Dao - Cả lớp viết vào vở. D D D D D Đ K Đ K Đ Kim Đồng Kim Đồng Kim Đồng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Luyện từ và câu tuần 6 Mở rộng vốn từ Trường Học - Dấu Phẩy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ (Bài tập 1). 2. Kĩ năng : Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (Bài tập 2). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. Nhận xét 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. + Bước 1: dựa theo lời gợi ý, các em phải đốn từ đó là từ gì? + Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng... - Từ mới xuất hiện: Lễ khai giảng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : -Tìm thêm 1 số từ về trường học. -Về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí thiếu nhi. -Hát vui. -3HS đọc toàn văn yêu cầu của BT. -Cả lớp đọc thầm. -HS thảo luận nhóm đôi. - 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em lên thi tiếp sức.- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. 3 học sinh điền dấu phẩy. - 3HS lên bảng điền dấu phẩy. a- Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ. b- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c- Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Ngày dạy: thứ .......năm .., ngày ....15.. tháng ..10.... năm 2020... Môn Toán tuần 6 tiết 4 Phép Chia Hết Và Phép Chia Có Dư I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) : - Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài, 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1 : Giúp HS ôn tập về đọc và viết số (10 phút). * Mục tiêu : Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. * Cách tiến hà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_khuu.docx