Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

• Gv đọc mẫu bài văn.

- Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên.

- Giọng mẹ dịu dàng.

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gv mời Hs đọc từng câu.

- Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a.

- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi:

Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?

- Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.

- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Gv đưa ra câu hỏi:

- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

 - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.

- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :

+Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.

- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn.

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 4: Kể chuyện.

a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.

- Gv treo 4 tranh đã đánh số.

- Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh.

- Gv nhận xét: thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 – 1 .

b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.

- Gv mời vài Hs kể .

- từng cặp hs kể chuyện.

- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.

5. Tổng kềt – dặn dò.

Về luyện đọc lại câu chuyện.

Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.

Nhận xét bài học.

 nhận xét, công bố bạn nào kể hay.

 

doc 22 trang ducthuan 05/08/2022 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: ( TỪ 12 / 10– 16/ 10 / 2020)
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 : Giáo dục tập thê : 
Sinh hoạt dưới cờ. 
------------------------------------------------------------- 
Tiết 2 & 3: Tập đọc – Kể chuyện : TCT: 11- 6
Bài : Bài tập làm văn 
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.
Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.
Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả.
-Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
B. Kể Chuyện.
-Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.-Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cuộc họp của những chữ viết.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ dịu dàng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi:
Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn..
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Gv treo 4 tranh đã đánh số.
- Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv nhận xét: thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 – 1 .
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Gv mời vài Hs kể .
- từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.
Nhận xét bài học.
 nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hai Hs đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với từ “ ngắn ngủn”.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
Cả lớp đọc thầm.
Hs đọc đoạn 3.
Học sinh đọc đoạn 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
Một vài Hs thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
Hs phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Hs kể chuyện.
Từng cặp hs kể chuyện.
Ba Hs lên thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4:: TOÁN: TCT: 26
 Luyện tập
A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số
 - Giải các bài toán có nội dung liên quan đến tìm một phàn bằng nhau của một số
 B/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập .
- Gọi một em làm mẫu câu 1.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả .
- Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính .
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán. 
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và chữa bài .
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3: -Gọi em đọc bài tập 3.
- Gọi một em giải bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp giải bài vào vở .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 c) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng làm bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột ( tìm 1 phần bằng nhau của 12 cm , 10 lít , 18 kg , 24 m , 30 giờ và 54 ngày )
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng thực hiện . 
Giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 ( bông )
 Đ/S: 5 bông hoa 
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Một học sinh lên bảng giải bài . 
* Giải :- Số học sinh lớp 3A tập bơi là 
 28 : 4 = 7 ( bạn )
 Đ/S: 7 bạn 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
------------------------------------------------------------------------- 
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: TOÁN: TCT: 27
Bài : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4Phát triển các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 - Gv nêu bài toán “ Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con?”
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ta phải làm gì?
- Gv viết lên bảng phép tính 96 : 3
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện phép chia.
96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3 .
9 32 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0 
 * Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2 , viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 
 0
 vậy 96 : 3 = 32 
Gv chốt lại cách chia 
* HĐ2: Làm bài 1.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện .
* HĐ3: Làm bài 2, 3. 
- Bài 2:Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách tìm ½ ; 1/3 của số ?
- Gv nhận xét , sửa sai .
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
 Gv nhận xét, chốt lại.
HĐ4: Củng cố ; *- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức. 
”. 5 .Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Thực hiện phép chia 96 : 3.
Hs quan sát.
Hs thực hiện lại phép chia.
Hs nêu miệng cách chia 
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT . Bốn Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs nhận xét 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hs nhận xét 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------------------- 
 Tiết 2: Đạo đức: TCT: 6
Bài : Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
 I/ Mục tiêu 
- Tự làm lấy công việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà không nhờ vả, trong chờ hay dựa dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy công việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác.
II/ Chuẩn bị: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện bạn Lâm.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Tự làm lấy công việc của mình. (tiết 1)
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm.
Các tình huống: các em hãy điền Đ hoặc S và giải thích trước mỗi hành động.
Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình.
Tùng nhờ chị rửa hộ bộ ấm chén – công việc mà Tùng được bố giao.
Trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được bạn Hà bèn cho Nam giải nhưng Nam từ chối.
Vì muốn được của Toàn quyển truyện Tuấn đã trực hộ Toàn
Nhớ lời mẹ đặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm.
=> Luôn luôn phải tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- Gv chia lớp ra thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc. Yêu cầu các em thảo luận và đóng vai xử lý tình huống.
=> Gv cho chốt lại: Việt thương bạn nhưng làm thế cũng là hại bạn, hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình, có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai chăm chỉ hơn”
- Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội 7 Hs.
- Hai đội oẳn tù tì để dành quyền ra câu hỏi trước.
+ Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một hành động.
+ Đội còn lại xem hành động mà đoán việc làm.
. 5.Tổng kềt – dặn dò. - Nhận xét đội thắng cuộcVề nhà làm bài tập trong VBT đạo đức.
-Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em .
Nhận xét bài học. 
Hs thảo luận nhóm theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên gắng kết quả lên bảng
Cả lớp quan sát, theo dõi.
Các nhóm khác bổ sung thêm.
Hs nhắc lại.
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận .
Hs đóng vai, giải quyết tình huống.
Cả lớp nhận xét các nhóm.
Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
------------------------------------------------------------------------
TiẾT 3: TIẾNG VIỆT : Luyện đọc
Bài : Bài tập làm văn 
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.
Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.
Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả.
-Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
II
I/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ dịu dàng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi:
Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn..
chuyện.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.
Nhận xét bài học.
 nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hai Hs đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với từ “ ngắn ngủn”.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
Cả lớp đọc thầm.
Hs đọc đoạn 3.
Học sinh đọc đoạn 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
Một vài Hs thi đua đọc diễn 
------------------------------------------------------------
CHIỀU :13/10 Tiết 4 : CHÍNH TẢ (Nghe – viết):TCT: 11
Bài. Bài tập làm văn.
I.Mục tiêu.
Nghe – viết chính xác đoạn bài: Bài tập làm văn. Biết viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài.Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt một số cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy – học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ có tiếng chứa vần oam.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong giờ chính tả này các em sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Bài tập làm văn và làm các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại.
- Hỏi: Cô-li-a đã giặc quần áo bao giờ chưa?
- Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặc quần áo?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa lỗi.
g) Chấm bài
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
Bài 3: GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cách làm tương tự bài tập 2.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập chính tả. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
- HS lên bảng làm. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chưa bao giờ Cô-li-a giặc quần áo cả.
- Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa.
- Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riêng.
- PB: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, 
- PN: Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên, 
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS cả lớp viết theo lời đọc của GV.
- Dùng bút chì soát lỗi theo lời của GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS làm bài vào vở: khoeo chân, người lẻo khẻo, ngoéo tay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lời giải:
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
b) Tôi lại nhìn như đôi mắt trẻ thơ
Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển.
Xanh trời, xanh của những ước mơ.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tự nhiên xã hội: TCT: 11
 Bài : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu:
 Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 . Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
Bước 1: 
- Gv Hs thảo luận câu hỏi:
- Gv hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
=> giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng.
Bước 2
- Gv gọi 1 số cặp Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét câu trả lời của Hs và chốt lại 
=> Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
 * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-Gv cho Hs xem hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK :
- Gv hỏi :
+ Các bạn trong hình đang làm gì? 
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp.
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs thảo luận câu hỏi.
Hs trình bày kết quả thảo luận.
Hs khác nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thảo luận.
Hs trả lời.
Hs khác nhận xét.
Hs thảo luận
Đại diện vài em đứng lên trả lời.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh.
Nhận xét bài học.
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Tập đọc : TCT: 12
 Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
I.Mục tiêu:
Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:náo nức, mơn mam, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
Hiểu nội dung bài: Bài văn là hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn thanh tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
3. Học thuộc lòng một đoạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ngày khai trường.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Cho cả lớp hát bài Ngày đầu tiên đi học.
- Giới thiệu theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn:
+ 1: Hằng năm giữa bầu trời quang đãng.
+ 2: Buổi mai hôm ấy hôm nay tôi đi học.
+ 3: Cũng như tôi khỏi rụt rè trong cảnh lạ.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt)
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Em hiểu thế nào là nao nức? Đặt câu với từ này.
+ Mơn man có nghĩa là gì? Đặt câu với từ này.
+ Bầu trời thế nào thì được gọi là quang đãng?
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Hãy đọc đoạn 1 và cho biết: Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường?
- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
- Điều đó cho thấy những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của tác giả thật đẹp. Chúng ta tìm hiểu tiếp để thấy vẻ đẹp này. Hãy đọc đoạn 2.
- Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn.
- Đoạn 2, tác giả đã cho chúng ta thấy vẻ khác lạ của cảnh vật trong buổi đầu tựu trường, vậy còn các bạn học sinh trong buổi đầu tựu trương như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
Học thuộc lòng đoạn văn em thích
- Tuyên dương các HS đọc thuộc lòng và biết đọc diễn cảm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp cùng hát.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV:
- Dùng bút chì đánh dấu phân chia các đọan trong bài.
- 3 HS lần lượt đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu.
+ Nao nức là hăm hở, phấn khởi. Cứ mỗi độ thu về, chúng em nao nức đón ngày tựu trường.
+ Mơn man có nghĩa là nhẹ và dễ chịu. Gió thổi mơn man.
+ Là bầu trời sáng sủa, ít mây.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường.
- Tác giả miêu tả những cảm giác về buổi tựu trường của mình giống như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em.
- 1 HS đọc đoạn cuối trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN: TCT: 28
Bài: Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(Chia hết ở các lượt chia).
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 3/37
+ Nhận xét cho học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành:
* Bài1: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài
+ Chữa bài cho hs
* Bài2: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài cho học sinh.
* Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Có số dư lớn hơn số chia không 
+ Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Các em vừa học bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2/38
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
 17 trừ 16 bằng 1
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh.
+ Số dư có thể là 1,2
+ Không 
+ Là 2
+ Chữ B
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT: 6
Bài: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy.
I. Mục tiêu.
Mở rộng vốn từ về trường học qua giải ô chữ.
Ôn tập về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài.
- Nhận xét cho HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK.. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu trả lời đúng , nếu sai các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được tuyên dương.
- Tổng kết sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét HS.
3. Hoạt động 3:
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu về ô chữ.
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. Đáp án: 
Hàng dọc: Lễ khai giảng.
Hàng ngang:
1)Lên lớp
2)Diễu hành
3)Sách giáo khoa
4)Thời khoá biểu
5)Cha mẹ
6)Ra chơi
7)Học giỏi
8)Lười học
9)Giảng bài
10)Cô giáo
- HS viết vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đáp án:
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(Chia hết ở các lượt chia).
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Bài mới:
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành:
* Bài1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài
+ Chữa bài cho hs
* Bài 2:1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài cho học sinh.
* Bài 4:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Các em vừa học bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2/38
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
 17 trừ 16 bằng 1
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh.
+ Số dư có thể là 1,2
+ Không 
+ Là 2
+ Chữ B
--------------------------------------------------------------------
Chiều 16/10: Tiết 5 : GIÁO DỤCNGOÀI GIỜ LÊN LỚP : 
 BÀI : Em là người thân thiện
TỔ CHỨC ĐĂNG KÍ THI ĐUA LỚP
I.Mục tiêu giáo dục :
-HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của việc thi đua và nắm vững nội dung chỉ tiêu thi đua “Chăm ngoan, học giỏi” theo lời Bác dạy.
-HS tự xác định mục đích, thái độ học tập đúng đắn và quyết tâm thi đua học tập tốt.
-HS biết tự quản, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để học tập tốt theo chỉ tiêu đẫ đề ra.
II.Nội dung và hình thức hoạt động :
	1.Nội dung :
-Chương trình hành động “Chăm ngoan, học giỏi” của lớp
-Đăng ký và giao ước thi đua của các tổ
-Trình bày văn nghệ theo chủ đề”Chăm ngoan, học giỏi, biết ơn thầy giáo cô giáo”
2.Hình thức hoạt động :
-Tổ chức lễ giao ước thi đua giữa các tổ
III.Chuẩn bị hoạt động :
	1.Về phương tiện hoạt động :
Chương trình hành động “Chăm ngoan, học giỏi”
	2.Về tổ chức :
-Giao nhiệm vụ cho cán bộ lớp viết chương trình hoạt động, bản giao ước thi đua, chuẩn bị phương tiện
-Dự kiến khách mời : GV bộ môn
-Phân công người điều khiển, đọc giao ước thi đua, trang trí lớp ..
IV.Tiến hành hoạt động :
Nội dung
Người thực hiện
Hoạt động 1: Mở đầu
-Hát tập thể
Hoạt động 2: Thực hiện chương trình
-Cán bộ lớp trình bày chương trình hành động của lớp
-Đọc câu hỏi thảo luận:
1,Lớp ta thể thực hiện được những chỉ tiêu nêu ra khơng? Vì
sao?
2, cần bổ sung hay bỏ bớt một số nội dung khơng ? vì sao?
3,Cá nhân bạn cĩ thể làm gì để giúp lớp đạt được những chỉ tiêu trên ?
-Lớp biểu quyết thơng qua
-Đại diện các tổ lần lượt đọc giao ước thi đua của tổ mình & dán bản giao ước lên khung bản giao ước của lớp
-GVCN phát biểu :
+Ghi nhận chương trình giao ước thi đua của HS
+Động viên các em thực hiện tốt dự định của mình
+Nêu sơ bộ kế hoạch theo dõi thi đua, sơ kết ,tổng kết nhằm bảo V: 
.Kết thúc hoạt động -GVCN nhận xét sự chuẩn bị của những HS cĩ trách nhiệm, sự điều khiển của cán bộ lớp ; ý thức thái độ của HS trong quá trình tham gia sinh hoạt.
-GVCN chúc các em ra sức học tập rèn luyện tốt để đạt được giao ước của mình.
đảm cho chương trình thực hiện cĩ hiệu quả
Lớp trưởng và học sinh cả lớp
- Lớp trưởng
Lớp trưởng 
Học sinh cả lớp thực hiện
Cả lớp
Tổ trưởng các tổ
GVCN
Lớp trưởng và cả lớp
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 6: TẬP VIẾT: TCT: 6
Bài: Ôn chữ hoa D, Đ
I/Mục tiêu :
Củng cố cách viết D, Đ thông qua bài ứng dụng.
Viết tên riêng: Kim Đồng.
Viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Mẫu chữ D,Đ.
- Bài viết trên dòng li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS. 
- Nhận xét vở tập viết đã chấm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa D, Đ, K có trong từ và câu ứng dụng.
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa D, Đ, K.
- Viết lại mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
 b) Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_ban.doc