Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)
A. Bài cũ
- 2 HS đọc bài " Cuộc họp của chữ viết" và TLCH
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Gv cho hs quan sát tranh minh họa.
2. Luyện đọc
a. G/v đọc toàn bài.
b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó: ngắn ngủn, giúp đỡ, nộp, chẳng lẽ
- HS luyện đọc câu khó:
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
- Yc hs đọc nối tiếp từng đoạn. Nhắc hs ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Luyện đọc nhóm. Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- hs lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp
- Hs trả lời.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thi đọc.
- HS đọc lại toàn bài
- Nhân vật "tôi" trong truyện là ai?
- Cô-li-a
- Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn ntn? - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
- Vì sao Cô-li-a không viết bài? - HS nêu ý kiến: vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a
- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm gì để bài văn dài hơn? - Nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm và những việc chẳng bao giờ làm.
Cô-li-a còn muốn làm giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả.
- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a lại ngạc nhiên? -Vì chưa bao giờ bạn phải làm việc này.
- Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? - Đó là lời bạn đã nói trong bài tập làm văn.
* Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Chốt: Bài học khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. - HS nêu.
Kể chuyện
4. Luyện đọc lại
- Đọc lại đoạn 3-4, h/dẫn HS đọc diễn cảm
- Nhận xét.
- Tổ chức cho 2,3 nhóm thi đọc bài. - 3-4 HS đọc diễn cảm
5. Kể chuyện
a. Nêu n/vụ - 1 HS nhắc lại
b. Hướng dẫn kể
- GV kể mẫu
- HS lắng nghe
- Bước 1: H/dẫn HS sắp xếp lại tranh. - HS sắp xếp tranh theo thứ tự
- Bước 2: Kể lại 1 đoạn truyện theo lời kể của mình. - HS kể.
- HS kể trước lớp
- Tổ chức thi kể trước lớp
- GV nhận xét đánh giá
6. Củng cố- dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Nhớ lại buổi đầu đi học. - HS kể trước lớp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện
Tuần 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU: - Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tìm được và giải được các bài toán về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số nhanh, thành thạo, chính xác. - HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ: Bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy tìm của 36? - Nêu cách làm của mình? - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Nhận xét. 2. Bài mới Bài 1 : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng. - GV chốt : Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 2: (Bảng phụ) - Yêu cầu HS đọc và phân tích đề - GV hd: Tìm số hoa Vân tặng bạn chính là tìm cái gì? - Yêu cầu HS giải vào vở. - Gọi HS nêu câu trả lời khác - GV chữa bài, nhận xét. - Củng cố cách giải bài toán văn có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 3: -YC HS tóm tắt bài toán -YC HS tự giải bài toán - Củng cố cách giải bài toán văn có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo cặp nêu đáp án trước lớp. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng - Củng cố cách tìm một phần mấy của một số. 3 . Củng cố dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Dặn dò chuẩn bị bài “Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số” - HS nêu: Lấy 36 : 6 - HS nêu. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở - Giải thích cách làm. của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) của 54 ngày là: 54 : 6 = 9 (ngày) - Đọc đề, phân tích đề theo cặp. - Tìm một phần sáu của 30 bông hoa - 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở. Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 bông hoa - HS nêu: Số bông hoa Vân tặng bạn là - HS đọc đề, phân tích đề - 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp nháp - 1 HS lên bảng, lớp làm cá nhân vào vở. - Nhận xét, chữa bài - HS đọc - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đáp án: - Đã tô màu vào số ô vuông ở hình 2 và hình 4 vì: + Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. + mỗi hình gồm: 10 : 5 =2 (ô vuông) + Hình 2 và 4 có 2 ô vuông đã tô màu. - HS nhắc lại ____________________________ TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Bài tập làm văn I.MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi”và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. GDKNS: Tự nhận thức, xđ giá trị cá nhân ; ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm. - Giáo dục HS ý thức làm theo những gì đã nói. B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK (GTB) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc A. Bài cũ - 2 HS đọc bài " Cuộc họp của chữ viết" và TLCH - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Gv cho hs quan sát tranh minh họa. 2. Luyện đọc a. G/v đọc toàn bài. b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó: ngắn ngủn, giúp đỡ, nộp, chẳng lẽ - HS luyện đọc câu khó: - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? - Yc hs đọc nối tiếp từng đoạn. Nhắc hs ngắt nghỉ đúng chỗ. - Luyện đọc nhóm. Các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài - HS trả lời. - Nhận xét. - hs lắng nghe. - HS đọc nối tiếp - Hs trả lời. - HS thực hiện. - Các nhóm thi đọc. - HS đọc lại toàn bài - Nhân vật "tôi" trong truyện là ai? - Cô-li-a - Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn ntn? - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Vì sao Cô-li-a không viết bài? - HS nêu ý kiến: vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a - Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm gì để bài văn dài hơn? - Nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm và những việc chẳng bao giờ làm. Cô-li-a còn muốn làm giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả. - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a lại ngạc nhiên? -Vì chưa bao giờ bạn phải làm việc này. - Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? - Đó là lời bạn đã nói trong bài tập làm văn. * Câu chuyện khuyên ta điều gì? Chốt: Bài học khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. - HS nêu. Kể chuyện 4. Luyện đọc lại - Đọc lại đoạn 3-4, h/dẫn HS đọc diễn cảm - Nhận xét. - Tổ chức cho 2,3 nhóm thi đọc bài. - 3-4 HS đọc diễn cảm 5. Kể chuyện a. Nêu n/vụ - 1 HS nhắc lại b. Hướng dẫn kể - GV kể mẫu - HS lắng nghe - Bước 1: H/dẫn HS sắp xếp lại tranh. - HS sắp xếp tranh theo thứ tự - Bước 2: Kể lại 1 đoạn truyện theo lời kể của mình. - HS kể. - HS kể trước lớp - Tổ chức thi kể trước lớp - GV nhận xét đánh giá 6. Củng cố- dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Nhớ lại buổi đầu đi học. - HS kể trước lớp. - HS kể toàn bộ câu chuyện ______________________________ CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa D, Đ I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa D (1dòng ) Đ, H (1 dòng), Viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ nghi tiếng. - HS có ý thức luyện viết. II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ hoa D, Đ, tên riêng và câu ứng dụng viết bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng: Chu Văn An. 2.Bài mới: GTB HĐ1: Luyện viết chữ hoa - Nêu các chữ hoa có trong tên riêng. - Chữ K, D, Đ gồm bao nhiêu nét là những nét nào ? GV viết và HD cách viết - YC HS viết K, D, Đ. - GV nhận xét sửa sai - Luyện viết từ ứng dụng : Kim Đồng - Giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu Niên Tiền Phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. Hướng dẫn viết + viết bảng câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Giải nghĩa : khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái ? - GV viết mẫu – HD viết - Nhận xét, uốn nắn. HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu (Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu) - GV theo dõi, giúp đỡ HS - HS tìm : K, D, Đ. - HS nêu - HS nêu quy trình viết - HS viết bảng con - HS lắng nghe - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái - Học sinh viết bảng con Học sinh đọc câu ứng dụng - HS theo dõi - HS nhận xét - Học sinh viết bảng con: Dao - HS lắng nghe. - Học sinh viết vở. - KKHS viết nhanh đúng mẫu chữ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét giờ học. __________________________ TOÁN+ Giải toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I. MỤCTIÊU: - Củng cố cho HS cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, giải toán - Rèn cho HS kĩ năng tìm các phần bằng nhau của một số, giải toán - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: BP ghi BT2 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: củng cố kiến thức - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm ntn ? - Lấy ví dụ. - GV hỏi trực tiếp vào VD mà HS đưa ra: Kết quả em vừa tìm được là một phần mấy của số nào? + Chốt kiến thức : Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, ta lấy số đó chia cho số phần. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính. a. của: 20 kg, 28 m b. của 36 cm, 48 phút - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - Nhận xét - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số Bài 2: Hà có 40 quả cam. Hà cho em số cam. Hỏi: a. Hà đã cho em bao nhiêu quả cam? b. Hà còn lại bao nhiêu quả cam? - Yêu cầu HS đọc đề - Gọi HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét + Củng cố: Giải toán "Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ", ta làm phép tính chia. Bài 3: Tìm một số biết rằng của số đó là 45. - Yêu cầu HS đọc đề và nêu cách làm - Gọi HS làm bài - Nhận xét HĐ3: Củng cố, dặn dò - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ? - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS lấy VD - HS nêu. - HS làm bài - HS giải thích cách làm Đáp án: a. của 20 kg là: 20 : 4 = 5 (kg) của 28 m là: 28 : 4 = 7 (m) của 36 cm là : 36 : 6 = 6 (cm) của 48 phút là : 48 : 6 = 8 (phút) - HS đọc và phân tích đề - HS nêu cách làm - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải a. Hà đã cho em số quả cam là: 40 : 5 = 8 (quả) b. Hà còn lại số quả cam là: 40 - 8 = 32 (quả) Đáp số: a. 8 quả cam b. 32 quả cam - HS đọc đề và nêu cách làm - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Gọi số cần tìm là x, ta có: x : 5 = 45 x = 45 x 5 x = 225 Vậy số cần tìm là 225 ____________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy __________________________________________________________________ SÁNG Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ Nghe- viết: Bài tập làm văn I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả. trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (BT2); Làm đúng bài tập (BT3/a). - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, BP viết BT3a (HĐ2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: - 1 HS viết bảng lớp: nắm cơm, lắm việc. Cả lớp viết bảng con. - GV + HS nhận xét 2. Bài mới: a, GTB- Ghi đầu bài. b, Nội dung HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc đoạn viết. - Yêu cầu 1 HS đọc lại. + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? + Tên riêng được viết như thế nào ? - HD HS viết từ khó +GV đọc các từ khó: Cô-li-a, lúng túng, giặt quần áo, ngạc nhiên. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc HS soát lỗi. - GV nhận xét. HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: a. khoeo chân. b. người lẻo khoẻo c. ngoéo tay Bài 3/a (BP): Điền vào chỗ trống s hay x ? - GV gọi 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi 1 HS đọc khổ thơ đã điền xong. - HS theo dõi. - 1HS đọc lại - Cô - li - a. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các chữ. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. - 1HS đọc lại các từ khó. - HS nghe đọc để viết lại đoạn văn. - HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau. - 1HS đọc. - 2HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT. - HS nhận xét, s/c (nếu cần). - 1HS đọc lại câu vừa hoàn chỉnh. - 1HS đọc, nêu y/c. - 1HS lên điền trên bảng. Lớp làm VBT. - 1HS đọc lại khổ thơ đã điền hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS khi viết cần phân biệt rõ các tiếng có âm x/s để viết đúng chính tả. - Chuẩn bị bài sau: Nhớ lại buổi đầu đi học ________________________ TỰ NHIÊN Xà HỘI Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. MỤC TIÊU - Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS tự ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu tránh bị nhiễm trùng. GDBVMT: Vệ sinh cơ thể sạch sẽ sẽ không làm ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG Các hình trong SGK trang 24, 25( HĐ 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Động não + Mục tiêu: Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Làm việc theo cặp. - GV kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng, - GV yêu cầu một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. => Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu:Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Làm việc theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi : - Làm việc theo nhóm. + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không. - Một số HS trả lời. => Kết luận: Chúng ta cần phải uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và giữ vệ sinh cơ thể để đản bảo vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh. ___________________________ TOÁN Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Dạy học thoát li SGK. Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. HS làm bài 1, 2a, 3. - Rèn cho HS kĩ năng tính toán. - Giáo dục HS ăn cam có nhiều ích lợi cho cơ thể. II. ĐỒ DÙNG: BP ghi (BT3) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: - Yêu cầu HS hỏi đáp về các bảng chia đã học. - Yêu cầu HS nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. GTB: GT trực tiếp. 2. Nội dung HĐ1: HD thực hiện phép chia 86 : 2 - GV viết phép chia 86 : 2 lên bảng + Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số? - GV hướng dẫn: + Đặt tính 86 2 + Tính: - 8 chia 2 được 4, viết 4 - 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 - Hạ 6; 6 chia 2 được 3, viết 3 - 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 86 : 2 = 43 - Em vừa thực hiện phép chia 86 : 2 theo thứ tự như thế nào? - Ở phép chia 86 : 2 em vừa thực hiện mấy lượt chia? - Mỗi lượt chia em thực hiện mấy bước nhẩm? - GV cho HS lấy ví dụ về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Chốt cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: Chia lần lượt từng chữ số của số bị chia cho số chia kể từ trái sang phải. HĐ2: Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bảng con, 4 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu lại cách làm của mình. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. => Chốt cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: Chia lần lượt từng chữ số của số bị chia cho số chia kể từ trái sang phải. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm vở. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS nhận xét, nêu lại cách làm. * Lấy thêm ví dụ khác. - GV chữa bài. => Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số có sử dụng phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. Bài 3: (bảng phụ) - Yêu cầu HS đọc và phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu HS làm vở, 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét. * Em đặt cho cô bài toán tương tự ? + Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm tính chia. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số - Chuẩn bị bài “Luyện tập” - Nhiều cặp HS thực hiện. - 1 HS nêu. - HS quan sát. - Là phép chia số có 2 chữ số (86) cho số có một chữ số (2). - HS chú ý quan sát. - Nhiều HS nêu lại cách chia. - Theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất. - Hai lượt chia. - Ba bước nhẩm: chia nhẩm; nhân nhẩm; trừ nhẩm. - HS lấy ví dụ và làm bảng con. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 4HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS nhận xét. - HS trình bày cách thực hiện từng phép chia. - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện làm vào vở; 3HS lên bảng chữa bài. a. của 69kg là: 69 : 3 = 23 (kg) của 36m là: 36 : 3 = 12 (m) của 93l là: 93 : 3 = 31 (l) HS làm miệng phần b - Nhận xét và nêu cách làm. - HS lấy ví dụ. - HS đọc, phân tích đề bài. - HS nêu. - HS làm vở; 1HS chữa bài. Bài giải Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả ) Đáp số: 12 quả cam - HSNX, nêu câu trả lời khác. + HS đặt đề toán, nx. ÂM NHẠC Ôn tập bài hát : Bài Đếm sao - Trò chơi âm nhạc. I. MỤC TIÊU : - HS hát đúng, thuộc bài, hát với tình cảm vui tươi - HS hào hứng tham gia trò chơi âm nhạc và biểu diễn. - Giáo dục tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp. II. CHUẨN BỊ: Máy,băng đĩa nhạc, thanh phách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: -Hs hát bài Đếm sao - Vài em hát - Lớp đồng ca 2. Bài mới: - 1 HS nhắc lại đề bài. HĐ1: Ôn tập bài hát : Đếm sao - Cho hs nghe băng nhạc - Hướng dẫn ôn tập “ theo nhịp 3” - Tổ chức thi đua biểu diễn. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Hs lắng nghe. - Lớp – nhóm – cá nhân. - Nhóm – cá nhân. - Lớp nhận xét. HĐ1: Trò chơi âm nhạc a) Đếm sao: - Hướng dẫn hs nói theo tiết tấu, đếm từ 1-10 ông sao. ¾│││.│ Một ông sao sáng, hai ông sáng sao Ba ông sao sáng, bốn ông sáng sao... Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao. b) Trò chơi hát theo nguyên âm:( a,o,u,i ) -Gv thống nhất kí hiệu và ra kí hiệu lệnh. “ Đầu tiên: hát lời ca, sau đó dùng kí hiệu thay thế bằng nguyên âm, khi cần ra lệnh hát bằng lời ca gv xoè bàn tay về phía hs.” - Cả lớp chú ý theo dõi. - Lớp - Nhóm – Cá nhân. - Cả lớp hát theo kí hiệu lệnh của giáo viên. 3: Củng cố, dặn dò : - Cho các nhóm hát kết hợp gõ đệm - Cả Lớp hát và gõ đệm trước lớp hoặc VĐPH. - Giáo dục, dặn dò: Về nhà tập hát múa, kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp và VĐPH _____________________________ CHIỀU GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Thực hành kĩ năng sống- Bài 3: Kĩ năng kết bạn I. MỤC TIÊU: - Hiểu được một số yêu cầu khi kết bạn. - Biết được lợi ích và vai trò của kĩ năng kết bạn. - Vận dụng được một số yêu cầu cơ bản đó để có thể kết bạn, có thêm bạn mới. II. ĐỒ DÙNG: - HS có sách thực hành kỹ năng sống. - BP chép phần bài học (HĐ2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ1: Trải nghiệm * Tìm hiểu nội dung các tình huống trong bài 1. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Em đã làm quen được bao nhiêu bạn mới ? + Gọi đại diện nhóm báo cáo. - GV cùng HS nx, chốt ý đúng. 2. Chia sẻ - phản hồi - Khi kết bạn, phải dùng sự chủ động và tự tin của mình. Em có đồng ý không ? Vì sao ? - Khi kết bạn, cần chú trọng nhiều nhất đến tính cách của bạn. Em có đồng ý không ? Vì sao ? - GV cùng HS nx, chốt ý đúng. 3. Tập trải nghiệm - GV gọi nhiều em nêu cách sử lí tình huống. - GV nx, b/s (nếu cần). HĐ2: Rút kinh nghiệm - Hãy điền các từ và các cụm từ sau vào các chỗ trống bên dưới sao cho thích hợp. - GV nx, chốt ý đúng. Bài học (BP): Người ta ai mà không có lỗi. Có lỗi mà tự sửa được lỗi mới là điều hay HĐ3:Thực hành 1. Rèn luyện. - Em hãy viết 5 hành động cần làm để kết bạn vào các khung hình : vuông, lục giác, chữ nhật, ngũ giác và hình tròn. 2. Định hướng ứng dụng : - Hãy nhớ lại các hành động cần làm để kết bạn, sau đó, thử làm quen với vài anh chị ở khối 4,5. - Em cũng có thể sử dụng Tiếng Anh để làm quen với các bạn ở lớp ngoại ngữ hay một người nước ngoài. HĐ4 : Hoạt động ứng dụng - Hãy chủ động kết thân với 3 người bạn mới. - Hãy giới thiệu về những người bạn mới sau một tuần em chủ động làm quen. 3. Củng cố- dặn dò: - Vì sao cần phải kết bạn? - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận. - HS ghi kq vào phần BT. - Nhiều HS nêu. - HS làm cá nhân - HS nêu, nx. - HS viết và nêu. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nx, chốt ý đúng. - HS nêu cách làm. - HS trả lời ______________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy _________________________ TẬP ĐỌC Nhớ lại buổi đầu đi học I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH trong SGK).HS thuộc một đoạn văn mà em thích. - Rèn kỹ năng đọc cho HS. - HS có những hồi ức đẹp đẽ về buổi đầu đi học. II. ĐỒ DÙNG: BP chép câu luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. - Tranh minh hoạ nội dung bài học( GTB) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc( LĐ) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện: Bài tập làm văn và nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa b- Luyện đọc. - GV đọc mẫu 1 lần. - 1 HS đọc lại. Luyện phát âm: - GV ghi bảng: nao nức, tựu trường, quang đãng, nảy nở, rụt rè,.. Luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn. + Bài tập đọc này chia làm mấy đoạn? Luyện đọc đoạn 1: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt, đọc câu dài. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.// - Giải nghĩa các từ: nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. Luyện đọc đoạn 2, 3 tương tự như đoạn 1. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Cho HS đọc trong nhóm. - Thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. c- Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1, trả lời + Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỷ niệm của buổi tựu trường? + Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? * Qua bài tập đọc này muốn nói cho chúng ta biết điều gì? KL: Những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn về buổi đầu đến trường. d- Học thuộc lòng đoạn văn em thích - Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt * Em thích đoạn văn nào? Vì sao? Hãy đọc đoạn văn đó. - Tuyên dương các HS đọc thuộc lòng và biết đọc diễn cảm. 3- Củng cố, dặn dò : - Bài văn nói về những cảm xúc gì của tác giả trong buổi đầu đến trường? - Về tiếp tục học thuộc 1 đoạn em thích. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - Đọc lướt, tìm từ khó, luyện đọc. - HS đọc đồng thanh, cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài (2 lần) - 3 đoạn. - HS đọc, HS khác nhận xét. - HS nêu cách ngắt giọng, nhấn giọng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa. - HS đọc 2,3 lần. - 2 HS một nhóm đọc cho nhau nghe. - HS thi đọc từng đoạn. - Cả lớp đọc 1 lần. - HS đọc thầm, trả lời - Tiết trời vào thu, lá rụng nhiều... - Giống như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng - Vì cậu bé đã trở thành HS nên thấy bỡ ngỡ, thấy mọi điều đổi khác... - Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân... - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi - HS trả lời theo suy nghĩ của từng em - HS đọc thuộc đoạn văn mình thích trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. SÁNG Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy ___________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy __________________________ THỂ DỤC Đ/C Dũng dạy ___________________________ MĨ THUẬT Đ/c Luyến dạy _________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về trường học - Dấu phẩy I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1). Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). - Rèn cho học sinh nói và viết thành câu, có nghĩa. - Giáo dục học sinh yêu quí tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ bài 2 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đặt câu có hình ảnh so sánh và chỉ ra: các sự vật được so sánh, từ so sánh, kiểu so sánh trong câu em vừa đặt - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung HĐ1: Từ ngữ về trường học Bài tập 1: (Kẻ sẵn trên bảng lớp) - HS đặt câu - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn lại từng bước thực hiện + Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng L) ? + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang . - Một vài HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài tập 1 + Cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu LÊN LỚP - HS nêu: lên lớp - HS chú ý nghe + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiện ở cột tô màu . - HS trao đổi theo cặp - GV chia lớp làm ba nhóm, tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi "Giải ô chữ". - HS tham gia trò chơi. - Yêu cầu đọc các từ theo hàng ngang - Đọc từ cần tìm theo cột dọc - Năm học này các em đón lễ khai giảng chưa? Đó là ngày nào? - Đọc lại toàn bộ các từ vừa tìm được. Đọc dòng chữ được tô màu xuất hiện theo cột dọc: LỄ KHAI GIẢNG - Buổi lễ mở đầu năm học mới => Chốt: Tất cả các từ vừa tìm được là các từ có chủ đề về trường học. HĐ2: Ôn về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 2: (BP) - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm các câu văn a. Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu a? Vì sao? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Lớp đọc thầm từng câu văn - HS nêu: ông em, bố em ...thợ giỏi. Vì ông em, bố em và chú em đều là các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? - Làm bài vào vở. - GV cùng HS chữa bài. - Nhận xét, chữa bài * Dấu phẩy có tác dụng gì? HS giải thích tại sao lại đặt dấu phẩy vào đó. Đáp án: a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - Tách các thành phần giống nhau trong câu => Củng cố cách sử dụng dấu phẩy trong câu Ai là gì? 3. Củng cố dặn dò : - Dấu phẩy có tác dụng gì? => Liên hệ: Các em cần sử dụng dấu phẩy trong viết câu cho đúng. - HS nêu - Chuẩn bị bài sau: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh ________________________ TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán; - Rèn kỹ năng chia thành thạo, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: BP chép BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ : Tìm : a, của 20 cm ? b, của 63 l ? - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới. Bài 1: - GV viết phép chia lên bảng - HS tự thực hiện từng phép chia rồi chữa bài. - Có mấy lượt chia, bắt đầu chia từ hàng nào? * NX 2 phép chia 48 : 2 và 42 : 6 + Chốt: Chia từ hàng cao nhất (hàng chục), sau đó chia đến hàng tiếp theo( hàng đơn vị). Mỗi lượt chia viết 1 chữ số vào thương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. + Chốt: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 3:(BP) - Bài toán cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Làm phép tính gì? - Y/c HS làm vở. - Giáo viên nhận xét, chốt kq đúng. * Em nào có câu TL khác ? + Chốt giải toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Học sinh đọc yêu cầu - 3HS lên bảng làm,lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. - HS nêu, nx. - HS nghe. - HS đọc bài - HS làm bài cá nhân vào vở, 3 em lên bảng. - HS nhận xét Đáp án: của 20cm là: 20 : 4 = 5 (cm) của 40km là : 40 : 4 = 10 (km) của 80kg là: 80 : 4 = 20 (kg) - Học sinh đọc đề - Quyển truyện: 84 trang đọc được số trang đó. - My đã đọc.....trang ? - Tìm một phần mấy của một số. Ta làm tính chia. -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải My đã đọc được số trang sách là 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số : 42 trang - HS nêu câu TL khác 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài : Phép chia hết, phép chia có dư. TIẾNG VIỆT+ Luyện tập: Dấu chấm, dấu phẩy. I. MỤC TIÊU: - Luyện tập, củng cố về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu. - Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy, dấu chấm trong câu đúng. - HS có ý thức sử dụng dấu phẩy, dấu chấm trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập cho BT1, 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ1: Củng cố kiến thức - Đặt 1 câu có sử dụng dấu phẩy? 1 câu có sử dụng dấu chấm? - Nêu tác dụng của dấu phẩy và dấu chấm. - Khi đọc câu có dấu phẩy em đọc ntn ? - Khi đọc câu có dấu chấm em đọc ntn ? Chốt: - Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ và các cụm từ cùng trả lời cho 1 bộ phận trong câu. - Dấu chấm dùng để kết thúc một câu. - Khi đọc đến dấu phẩy ta phải ngắt hơi. Đọc đến dấu chấm ta phải nghỉ hơi. HĐ2: Luyện tập Bài 1:(Phiếu): Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : a. Trong giờ tập đọc chúng em được nghe cô giáo giảng thế nào đọc đúng đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua. c. Bạn Hưng lớp 3C vừa nhận hai giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh Tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh Tiểu học toàn tỉnh. + Chốt : Dấu phẩy tách các bộ phận cùng trả lời cho câu hỏi Ai/ hoặc cùng trả lời cho câu hỏi Là gì ? Làm gì? ntn ? Bài 2:(Phiếu): Khoanh tròn những dấu chấm dùng sai trong đoạn văn dưới đây. Chép lại đoạn văn sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng sai và viết hoa lại cho hợp lí. Nhà Nam có bốn người : Bố mẹ Nam. Nam và bé Hồng Hà 5 tuổi. Bố Nam là bộ đội, còn mẹ Nam. Là công nhân xí nghiệp bánh kẹo Tràng An. Bố mẹ Nam. Rất hiền và quan tâm đến việc học hành của Nam. Gia đình bạn Nam. Lúc nào cũng vui vẻ. + Chốt: Dấu chấm dùng để kế
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_ban.docx