Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 1:
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số:
Bài 2:
- HS tìm được số hoa Vân tặng.
Bài 3:
- HS tìm được số HS tập bơi.
Bài 4:
- HS trả lời câu hỏi.
4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài .
- Viết tiếp vào chỗ chấm:
1/4 của 24 kg là
1/3 của 24 kg là
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
Cùng 1số, càng chia thành nhiều phần bằng nhau thì giá trị của mỗi phần càng nhỏ.
+ Em hiểu 1/2 của 12 cm nghĩa là như thế nào?
+ Muốn tìm 1/2 (1/6) của 1 số, ta làm thế nào?
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì?
- YC HS tóm tắt và giải.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Muốn tìm 1/6 của 30 ta làm như thế nào?
- Tiến hành tương tự bài 2
+ Cách giải bài 3 có giống bài 2 không? Vì sao?
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào?
- Gọi HS nêu YC bài tập 4.
- Đã tô màu 1/5 số ô vuông ở hình nào?
- Gọi HS chữa bài.
+ Vì sao H2 và H4 đã tô màu vào 1/5 số ô vuông ở mỗi hình?
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài giờ sau - Cả lớp hát
- HS lên bảng làm
- HS khác quan sát nhận xét
- 1HS: Tìm 1/2 ; Tìm 1/6
- HS tự làm bài. (HSG làm được nhiều phấn của BT)
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp NX, bổ sung.
KQ: a) 6 cm; 9 kg; 5l
b) 4 m; 5 giờ; 9 ngày
+ 1, 2 HS trả lời.
+ 2 HS trả lời.
- 1 HS đọc
+1,2 HS trả lời.
- Lớp làm bài.
- 1HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
+ Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
TUẦN 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tập đọc –Kể chuyện TIẾT 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: 1- Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK). 2- Kể chuyện: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - Kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình. - HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. * Kĩ năng sống: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Một chiếc khăn mùi soa. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút 35 phút 12 phút 8 phút 16 phút 4 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Hiểu được nội dung: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm cho được điều muốn nói. HĐ 3: Luyện đọc lại bài: HĐ 4: Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 4. Củng cố - dặn dò: - GV kiểm tra sĩ số của lớp. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài TĐ “Cuộc họp chữ viết” - GV nhận xét tuyên dương. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * GV đọc mẫu: + Giọng n/v tôi tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên. + Giọng mẹ dịu dàng * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - YC HS đọc từng câu & tiếp nối nhau đọc cho đến hết bài. * Đọc từng đoạn: - Đoạn 1: - GV cho HS xem khăn mùi soa, hỏi: Đây là loại khăn gì? - YC HS luyện đọc lại. - Đoạn 2: + Em hiểu thế nào là viết “ lia lịa”? + YC HS l/ đọc lại đoạn 2 - Đoạn 3: YC HS đọc đoạn 3 + Khi đọc các câu hỏi các em cần đọc ntn? + HD HS luyện đọc câu văn. + Thế nào là “ ngắn ngủn”? + Đặt câu với “ngắn ngủn” ? + YC h/s đọc lại đoạn 3. - Đoạn 4: - Đoạn 4 cần đọc với giọng ntn? * Luyện đọc theo nhóm: - Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh: - YC mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn. + YC HS đọc đoạn 1,2 - Nhân vật xưng tôi trong truyện này tên là gì? - Cô giáo giao cho lớp đề văn ntn? - Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn này? + Gọi HS đọc đoạn 3. - Thấy các bạn viết nhiều Cô - li - a đã làm cách gì để bài văn dài ra? - YC HS đọc đoạn 4. - Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên? - Vì sao Cô - li - a sau đó lại vui vẻ làm theo lời mẹ? - Bài học này giúp em hiểu ra điều gì? - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4. - YC HS rèn đọc đoạn văn trong nhóm. - Gọi HS thi đọc 4 đoạn văn - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. * YC đề bài: - Gọi HS đọc YC kể chuyện. - YC HS sắp xếp truyện. * HD kể chuyện. - YC HS trình bày theo nội dung từng đoạn. - YC HS kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em. - YC HS kể theo nhóm 2 - Gọi HS kể câu chuyện này. - YC HS nhận xét bạn kể. + Bạn đã kể đúng với cốt truyện không? + Diễn đạt thành câu chưa? + Đã biết kể bằng lời của mình chưa? - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét chung. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - HS hát một bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Lắng nghe + 2 h/s đọc : Liu - xi - a, Cô - li - a. + Cả lớp đọc đồng thanh + HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài. + HS chia đoạn vào SGK + 1HS đọc đoạn 1 + HS quan sát: Khăn mùi soa loại khăn mỏng nhỏ, bỏ túi để lau mặt, lau tay. + 1 HS đọc đoạn 2 + Là viết rất nhanh & liên tục. + HS luyện đọc lại bài. + 1 HS đọc đoạn 3 + Ngắt nghỉ hơi đúng & giọng băn khoăn. + Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn thế này? Tôi nhìn x/ quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? + Là rất ngắn ( có ý chê) + VD: Chiếc áo ngắn ngủn. + 1 HS đọc lại đoạn 3 + 1 HS đọc đoạn 4 + Giọng vui vui. + HS luyện đọc lại đoạn 4 + HS luyện đọc theo nhóm 4 + Các nhóm thi đọc + HS đọc đồng thanh + 1 h/s đọc + Nhân vật tên là Cô - li - a + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ + HS tự do phát biểu. + HS đọc đoạn 3 + Cô-li-a cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm + 1 h/s đọc + Vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm điều này. + Vì bạn đã nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài TLV của mình. + Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS tự nói tốt về mình thì phải cố gắng làm cho bằng được. + HS lắng nghe. + HS rèn đọc. + 4 HS thi đọc 4 đoạn văn. + HS đọc đề bài + HS sắp xếp tranh theo thứ tự: 3 - 4 - 2 - 1 + HS trình bày tranh theo nội dung đoạn viết. + HS kể theo nhóm 2 + 2 HS kể lại câu chuyện này + HS TL - HS nghe. IV: Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Toán TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - HS cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa. HS: Sách, vở, bảng, III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - Tìm một trong các phần bằng nhau của một số: Bài 2: - HS tìm được số hoa Vân tặng. Bài 3: - HS tìm được số HS tập bơi. Bài 4: - HS trả lời câu hỏi. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Viết tiếp vào chỗ chấm: 1/4 của 24 kg là 1/3 của 24 kg là - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - Gọi HS nêu YC bài tập. - YC lớp làm bài. - Gọi HS chữa bài. Þ Cùng 1số, càng chia thành nhiều phần bằng nhau thì giá trị của mỗi phần càng nhỏ. + Em hiểu 1/2 của 12 cm nghĩa là như thế nào? + Muốn tìm 1/2 (1/6) của 1 số, ta làm thế nào? - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì? - YC HS tóm tắt và giải. - Gọi HS lên bảng chữa bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Muốn tìm 1/6 của 30 ta làm như thế nào? - Tiến hành tương tự bài 2 + Cách giải bài 3 có giống bài 2 không? Vì sao? + Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Gọi HS nêu YC bài tập 4. - Đã tô màu 1/5 số ô vuông ở hình nào? - Gọi HS chữa bài. + Vì sao H2 và H4 đã tô màu vào 1/5 số ô vuông ở mỗi hình? - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài giờ sau - Cả lớp hát - HS lên bảng làm - HS khác quan sát nhận xét - 1HS: Tìm 1/2 ; Tìm 1/6 - HS tự làm bài. (HSG làm được nhiều phấn của BT) - 2 HS lên bảng chữa bài. - Lớp NX, bổ sung. KQ: a) 6 cm; 9 kg; 5l b) 4 m; 5 giờ; 9 ngày + 1, 2 HS trả lời. + 2 HS trả lời. - 1 HS đọc +1,2 HS trả lời. - Lớp làm bài. - 1HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. + Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa + Giống bài 2, đều là bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số + Lấy số đó chia cho số phần Bài giải Số HS tập bơi lớp 3A là: 28 : 4 = 7 (HS) Đáp số: 7 học sinh - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. (H2; H4) + Mỗi hình có 10 ô vuông, 1/5 số ô vuông ở mỗi hình là; 10 : 5 = 2 (ô vuông) mà H2 và H4 có 2 ô vuông đã tô màu. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tin học GV chuyên dạy Đọc sách Thư viện ĐỌC TRUYỆN THIẾU NHI I. Mục tiêu: - HS tìm đọc truyện, sách tham khảo tại thư viện. - HS biết và nhớ được một số câu chuyện - HS có thói quen ham thích đọc truyện. II.Chuẩn bị: Truyện TN III.Các hoạt động dạy học: TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 30’ 1. GTB 2. Hướng dẫn đọc truyện - Nhận lớp HD HS xuống thư viện - Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy của thư viện ....... - HS xuống thư viện. - HS nghe - HS biết và nhớ được một số câu chuyện Thiếu nhi VN. - HS có thói quen ham thích đọc truyện - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Phát truyện cho từng nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm đọc tên truyện của nhóm mình. -Cho HS đọc theo nhóm. - GV quan sát theo dõi. - Hướng dẫn HS cách đọc truyện. - GV cần nhắc nhở những HS ý thức chưa tốt, chưa tập trung đọc truyện. - Sau khi đọc xong, GV mời từng nhóm lên giao lưu theo ND đã thảo luận từng nhóm: - Nêu tên truyện -Đọc theo nhóm. Thảo luận +Bạn đọc truyện gì? + Hãy nêu nội dung của truyện. +Truyện có những nhân vật nào? + Bạn thích nhân vật nào? + Phê bình nhân vật nào? - Đại diện nhóm trả lời. 5' 3. Củng cố - dặn dò: - Trả sách thư viện - Khen HS có ý thức tốt - Nhận xét tiết học - VN tìm đọc thêm truyện TN và các truyện khác. IV. Rút kinh nghiệm: Hướng dẫn học ( Toán ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh: Hoàn thành bài tập trong ngày - Biết cách làm tìm một phần mấy của một số. - Biết giải toán có lời văn liên quan đến tìm một phần mấy của một số . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở cùng em học Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 36phút 3 phút A. Ổn định B. KTBC C. Bài mới: a.Hoàn thành bài tập trong ngày b. Củng cố KT Bài 1: - HS tính được tìm một phần mấy của một số. Bài 2: - HS khoanh tròn được số hoa theo yêu cầu. Bài 3: - HS tính được số HS. Bài 4: - HS tính được số tuổi con năm nay. Bài 5: - HS tính được số mận mẹ cho Nga nhiều hơn. 4. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị sách - vở . - Không kiểm tra. 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới - Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày - GV quan sát giúp đỡ - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét bài làm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương HS. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương HS. - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị. - HS nghe - ghi vở. - HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS nêu lại cách tìm một phần mấy của một số - 6 HS làm bảng trên lớp. - Dưới lớp làm bảng vở. - HS cùng GV nhận xét. - Kết quả là: a) 9cm; 8kg; 6 lít. b) 8m; 7kg; 10 lít. - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu cách tìm 1/6 số bông hoa. - HS nêu. Cả lớp chữa bài. - Ta khoanh vào 1/6 số bông hoa là 4 bông hoa. - Học sinh đọc đề bài. - HS nêu tóm tắt và nêu cách làm bài.HS làm vào vở. - 1 HS làm bảng. Bài giải Số học sinh tổ em có là: 48 : 4 = 12 (HS) Đáp số: 12 học sinh. - Học sinh đọc đề - HS thảo luận và nêu cách làm. - HS làm vở,1 HS lên bảng làm. Bài giải Số tuổi của con năm nay là: 35 : 5 = 7 (tuổi) Đáp số: 7 tuổi - Học sinh đọc đề - HS thảo luận và nêu cách làm. - HS làm vở,1 HS lên bảng làm Số quả mận mẹ cho Nga: 48 : 6 = 8 (quả) Vì 8 > 7 nên mẹ cho Nga nhiều mận hơn chị Hằng. Đ/ số: Nga nhiều mận hơn Hằng - HS nghe - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Chính tả: ( Nghe - viết) TIẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. - Học sinh có ý thức rèn chữ viết. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. HS: Vở chính tả, bảng, phấn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: HD viết chính tả - Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HĐ 2:Hướng dẫn làm BT - HS làm đúng các bài tập chính tả: chọn từ có vần eo/oeo; s/x. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Viết các từ nắm cơm, lắm việc. - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Trao đổi về ND đoạn viết. - GV đọc đoạn viết: + Cô-li-a giặt quần áo bao giờ chưa? + Tại sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo? * HD cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? vì sao? - Tên riêng người nước ngoài viết như thế nào? * HD viết chữ khó. - Những chữ nào khó viết. - GV đọc lại: làm văn, Cô-li-a, lúng túng - Yêu cầu HS viết bảng từ khó * Viết bài. - GV đọc bài. - Đọc lại bài. - Thu một số bài, nhận xét. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - Lật bảng phụ chữa bài. Đ/án: khoeo chân, người loẻo khoẻo, ngoéo tay. Bài 3 (a) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. Đ/án: xiêng- sáng. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - HS lên bảng viết. - HS cả lớp viết bảng con. -HS nghe - Chưa bao giờ. - Vì việc đó bạn đã nói trong bài TLV. - 4 câu - Các chữ cái đầu câu, tên riêng Cô - li - a - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - Cả lớp cùng chữa bài. -HS đọc đề bài - 3 HS thi làm bài trên bảng -> Lớp nhận xét - Lớp chữa bài đúng vào vở bài tập. - HS đọc. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, phấn màu. HS: Sách, bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. HĐ 2:Thực hành - Củng cố về các phép chia, cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán đã học. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - GV gọi 2 HS: + Tìm ½ của 12cm + Tìm ½ của 24m - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * GV nêu bài toán SGK. + Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, ta phải làm gì? - GV HD thực hiện phép chia 96 : 3 + Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? - GV hướng dẫn : + Đặt tính : 96 3 + Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3, 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 96 : 3 = 32 Bài 1: Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có 2 c/số cho số có 1 chữ số . - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV HD HS làm vào bảng con -> GV sửa sai cho HS Bài 3: - GV HD HS làm vào vở - Cho HS nêu cách giải. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét - HS quan sát - Thực hiện 96 : 3 - HS chú ý quan sát + Là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có một chữ số (3) - HS quan sát. - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng. 96 : 3 = 32 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện vào bảng con - Kết quả là: 12; 42; 11; 12 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện vào bảng con a. của 96 kg là: 69:3=23(kg) của 36 m là: 36 : 3 = 12 (m) b. của24giờ là: 24:2 =2 (giờ) của48phút là: 48:2=24(phút) - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Thể dục GV chuyên dạy Đạo đức TIẾT 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm. - HS thực hiện được một số hành vi và biết bày tỏ thái độ trong việc tự làm lấy việc của mình. - Biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan. * Kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ, phiếu ghi câu hỏi thảo luận, thẻ màu. HS: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Liên hệ thực tế. - HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm. Hoạt động 2: Đóng vai . - HS thực hiện được một số hành vi. Họat động 3: Thảo luận. - HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Em đã tự làm được nhiều việc chưa ? - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - Các em đã tự làm lấy những việc gì của mình? - Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? - Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc. - Nhận xét, đánh giá tuyên dương những HS đã biết tự làm được nhiều công việc.. - Phân công nhóm 1, 3, 5 thảo luận tình huống 1. - Nhóm 2, 4, 6 thảo luận tình huống 2. TH1: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó? TH1: Nên khuyên Hạnh đi quét. TH2: Xuân nên trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi. - Phát phiếu học tập cho HS. - Đánh dấu (+) trước ý đúng, dấu (-) trước ý sai. - GV kết luận: a, b, c, d là đúng đ, e là ý sai. -> Kết luận. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em tiến bộ hơn. - Nhận xét tiết học - VN ôn bài- Chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - HS trả lời - HS khác nghe nhận xét - HS tự nói việc của mình trước lớp. - HS khác nghe và nhận xét công việc bạn tự làm. - Em thấy rất vui khi mình tự làm được việc. - Thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhận xét. - Điều đó không nên. Vì như vậy làm mình ngại việc và không có trách nhiệm làm việc của mình. - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhận xét - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tiếng Anh GV chuyên dạy Âm nhạc* GV chuyên dạy Hướng dẫn học (Tiếng Việt) TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ I. Mục đích yêu cầu: - Hoàn thành bài tập trong ngày - Đọc và hiểu nội dung bài Cục nước đá để trả lời các câu hỏi có liên quan. - Làm bài tập phân biệt s / x. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng theo yêu cầu của bài. Biết chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm. II. Đồ dùng dạy học: -Vở cùng em học Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học: TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1’ 10’ 20’ 3’ A.Ổn định tổ chức B. KTBC: C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a. Hoàn thành các bài tập trong ngày b. Đọc hiểu Bài 1 Bài 2 Bài 3: - HS điền đúng x/s vào chỗ chấm hoàn thành bài thơ. 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS hát - Nêu tác dụng của dấu hai chấm - GV giới thiệu bài -GV giúp đỡ HS làm bài HDHS làm bài tập -GV đọc bài: Cục nước đá - Cho HS đọc lại bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - Cho HS đọc lại bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét chốt bài -GV nhận xét giờ học - HS hát - 2HS nêu -HS nghe -HS hoàn thành bài sau đó chữa bài -HS theo dõi -2HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Chữa bài đúng vào vở a. dòng nước dang rộng tay nói: mời bạn nhập vào với chúng tôi. b. Các anh đục ngầu bẩn thỉu như thế, tôi hòa nhập với các anh sao được. c. cục nước đá nằm trơ lại một mình, lát sau thì tan ra, ướt nhoẹt ở một góc sân. d. Khoanh vào A - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - sàn, sơ, suối, sáng - HS thảo luận nhóm đôi - HS làm bài vào vở. - HS đọc to trước lớp. - HS khác nghe và sửa chữa. a) Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông ... Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, ... b) Đường vô xứ nghệ ... Non xanh nước biếc ... c) Hải Vân ... Hòn Hồng sừng sững ... -HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Hoạt động tập thể ( An toàn giao thông) BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I-Mục tiêu: - Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II- Chuẩn bị: tranh III- Hoạt động dạy và học: T/g Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ 35’ 1’ 32’ 2’ A.Bài cũ : B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HĐ1: Con đường an toàn Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của đường an toàn, đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. *HĐ2: An toàn hay nguy hiểm *HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? Vì sao? 3- Củng cố- dăn dò. - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước -GV giới thiệu bài - Chia nhóm. - Giao việc: Cho HS quan sát tranh trang 20 và hỏi: Đố các em, con đường an toàn là con đường như thế nào? *KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường, có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng - Cho HS quan sát hình trang 21 và điển tiếp vào chỗ chấm - Nhận xét - Cho HS quan sát 2 hình trang 22 và điền vào chỗ chấm trong SGK - Chia nhóm. - Giao việc: Cho HS quan sát sơ đồ trang 22 và chỉ rõ cách đi an toàn nhất từ điểm A đến điểm B. - Cho HS quan sát hình A, B, C, phân biệt đường an toàn và không an toàn. *KL: Nên chọn đường an toàn để đến trường. - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK -Hệ thống kiến thức. -Thực hiện tốt luật GT. - 2 HS đọc - Nhận xét -HS nghe - Cử nhóm trưởng. - Quan sát và thảo luận - Báo cáo kết quả -HS nghe - HS thực hiện - HS quan sát và thực hiện - Cử nhóm trưởng. - HS quan sát và thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ. - HS quan sát và nêu. - Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. - HS đọc ghi nhớ IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Luyện từ và câu TIẾT 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Chuẩn bị: Ô chữ kẻ sẵn lên bảng. 4 lá cờ. Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1:Trò chơi ô chữ. - Tìm được một số từ ngữ về trường học Bài 2: - Ôn cách dùng dấu phẩy. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Gọi HS đọc các câu thơ của BT1 giờ trước. + Hãy tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ? + Đâu là hình ảnh so sánh ngang bằng, đâu là hình ảnh so sánh hơn kém? - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - GV giới thiệu ô chữ trên bảng. - Mỗi ô chữ hàng ngang là 1 từ liên quan đến trường học và có nghĩa ương ứng trong SGK. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi, chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ), GV lần lượt đọc nghĩa của các từ hàng ngang. Đội nào chạy lên cắm cờ vào cột trên bảng sẽ được dán đáp án. Với mỗi lần dán đáp án đúng đội đó được 10 điểm. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS viết các từ tìm được vào vở. - GV lật bảng phụ. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a) Ông em, bố em ... b) các bạn ... con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ ... Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội ... - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt. - Cả lớp hát - HS lên bảng làm. - HS khác quan sát nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nghe GV giới thiệu về ô chữ. - HS nghe. Đ/án: 1) Lên lớp 2) Diễu hành 3) Sách giáo khoa. 4) Thời khoá biểu. 5) Cha mẹ 6) Ra đời 7) Học giỏi 8) Lười học 9) Giảng bài 10) Cô giáo Hàng dọc: Lễ khai giảng - HS viết vào VBT. - HS đọc lại các từ hàng dọc hàng ngang vừa tìm được. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3 HS làm bảng phụ. Mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm vào VBT. - HS đọc lại toàn bài. - HS nghe. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ Toán TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về thực hiện phép chia số có 2 chữa số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. HS: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - HS đặt tính và làm tính tốt. Bài 2: - HS tìm được ¼ của 1 số. Bài 3: - HS giải được toán. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Đặt tính rồi tính: 46 : 2 84 : 4 66 : 3 55 : 5 - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc bài và nêu cách tính. - Chữa bài, tuyên dương . + Các phép chia ở phần a có gì khác các phép chia ở phần b? + Nêu lại cách chia các phép tính ở phần a. - GV cho HS đọc yêu cầu. Tìm 1/4 của: 10cm, 40km, 80kg - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Cho HS nêu lại cách làm. - Khi viết kết quả em cần chú ý điều gì? - Gọi HS đọc bài làm, chữa bài, tuyên dương. - Gọi HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? Tóm tắt Quyển truyện: 84 trang. My đã đọc: 1/2 số trang. My đã đọc trang? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở. - Nhận xét – sửa sai. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Nêu cách giải dạng toán này. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài làm VBT. - Cả lớp hát - HS lên bảng làm. - HS khác quan sát nhận xét - 1HS: Đặt tính rồi tính - HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng chữa bài. KQ: a) 24; 21; 11; 32 b) 9; 8; 7; 9 + a) chia ngoài bảng b) chia trong bảng + 4 HS trả lời. - 1HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Kết quả là: 5 cm; 10 km; 20 kg + 1, 2 HS trả lời. + viết kèm theo đơn vị đo độ dài, khối lượng đã cho - 1 HS đọc - HS nêu - Lớp làm bài. - 1HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - Lớp NX, bổ sung. - HS làm bài. My đã đọc được số trang truyện là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang + Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. + Lấy số đó chia cho số phần. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC TIẾT 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu - Đọc đúng từ khó, tiếng khó, nhớ lại, hàng năm, lòng tôi lại náo nức, . - Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng. - Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; Bảng nhóm. HS: SGK, vở, chì. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ: HD luyện đọc. - HS luyện đọc tốt từ, câu và đoạn văn. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - HS những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. HĐ 3: Luyện đọc lại và HTL đoạn văn thích: - HS đọc diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Yêu cầu HS đọc và TLCH bài “Bài tập làm văn”. - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài, giọng chậm rãi, t/cảm, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. * Đọc đoạn trước lớp - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. + Chú ý cách ngắt hơi. Tôi quên sáng ấy/ nảy nở tôi/ như tươi/ mỉm quang đãng .// - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn. * Đọc đoạn trong nhóm - Tổ chức luyện đọc theo nhóm, thi đọc theo nhóm. - Y/cầu cả lớp đọc thầm Đ1. + Điều gì khiến tác giả nhớ đến những kỷ niệm của buổi tựu trường? + Tác giả so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? + Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả lại thấy ... có sự thay đổi lớn? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường. - GV mời HS đọc toàn bài. + Em thích đoạn văn nào nhất. Hãy đọc thuộc lòng đoạn văn đó. + Vì sao em thích đoạn đó. - Nhận xét - Tuyên dương HS đọc tốt và học thuộc. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - HS lên bảng đọc. - HS khác nghe nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc nối tiếp từng câu. HS phát âm từ khó. - HS nối tiếp đọc đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc, chỉnh sửa cho nhau. - Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét, bình chọn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm đọc. - 1 HS đọc- theo dõi. - Vào cuối thu, khi lá ngoài đường - như mấy cánh hoa tươi mỉm cười - ... Vì cậu bé là HS nên thấy bỡ ngỡ, mọi điều đều đổi khác. đứng nép bên người thân chỉ dám bước nhẹ, thèm và ao ước như học trò cũ. - HS đọc cả lớp theo dõi. - HS trả lời theo ý thích của từng HS. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tập viết TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúg tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS viết đủ số dòng quy định. II. Chuẩn bị:GV: Mẫu chữ viết hoa D, Đ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: HD viết trên bảng con. - Củng cố cách viết hoa chữ D, Đ. HĐ 2: HD viết vào vở. - Rèn HS viết đúng mẫu, ... 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - Học sinh lên bảng viết. Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn. - GV nhận xét, đánh giá a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * QS, nhận xét chữ D, Đ, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ in hoa nào? - GV bảng hỏi quy trình viết. - GV viết lại 3 chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx