Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc:

+ GV đọc mẫu toàn bài:

- GV hướng dẫn giọng đọc. - HS chú ý nghe.

+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu: GV nghe sửa lỗi phát âm cho học sinh. - HS nối tiếp đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS chia đoạn.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc.

- HS giải nghĩa từ mới.

- Đọc từng đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 4.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS thi đọc giữa các nhóm.

- 1 HS đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài:

 YC HS đọc thầm toàn bài.

- HS đọc thầm bài.

- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?

- Hàng rào đổ, luống hoa hỏng làm cho quang cảnh vườn trường như thế nào?

- Em cần làm gì để bảo vệ quang cảnh vườn trường?

GDBVMT: Việc leo rào của các bạn làm rập cả những cây hoa trong vườn trường. Cho nên các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.

- HS nêu.

- HS nêu

- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi.

- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi” của viên tướng? - HS nêu.

- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú .

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? - HS nêu.

- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?

* Hãy nêu nội dung của bài?

KL: Chú lính nhỏ là người dũng cảm bởi chú là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS nêu.

- HS nêu.

4. Luyện đọc lại:

- GV đọc mẫu đoạn 4 và hướng dẫn học sinh cách đọc.

- Nhận xét, tuyên dương. - 4 - 5 HS thi đọc lại đoạn văn.

- HS phân vai đọc lại truyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

 

docx 37 trang ducthuan 06/08/2022 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ 
 Chào cờ
______________________
TOÁN
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (cột 1,2,4 bài tập1) 
- Vận dụng giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết (BT2,3).
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG: BP chép BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: 
- Lập một phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) ?
- Cả lớp làm bảng con ; 3HS trình bày cách đặt tính và cách thực hiện của mình.
- Nhận xét.
2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ).
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
 VD1: 26 x 3 = ?
- GV yêu cầu một HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép nhân, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS trình bày cách đặt tính và cách thực hiện của mình.
- GV chốt lại cách đặt tính và cách thực 
hiện phép nhân : 26 x 3
VD 2: 54 x 6 =? 
- GV hướng dẫn tương tự như VD1.
* Hai phép nhân 26 x 3 và phép nhân 
 54 x 6 có điểm gì giống và khác nhau ?
* Khi thực hiện phép nhân có nhớ ta cần lưu ý điều gì ?
=> Chốt : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) ta nhớ sang hàng liền trước.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS thực hiện cột 1,2,4. 
- Khi tính em nhân ntn ?
- Gv nhận xét chữa bài.
- Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Bài 2: Tìm x.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Có tất cả mấy cuộn vải?
+ Mỗi cuộn dài bao nhiêu mét?
+ Muốn biết hai cuộn dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét 
* Nêu câu trả lời khác
- Củng cố giải toán có lời văn thực hiện bằng phép tính nhân.
Bài 3: (bảng phụ)
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Nhận xét.
* Vì sao tìm x trong phép tính này em lại làm tính nhân?
- Nhận xét.
- Củng cố cách tìm : SBC= thương x số chia
- 1HS đọc phép tính.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc và thực hiện phép nhân. 
- HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện của mình.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS thực hiện vào bảng con, một HS thực hiện vào bảng lớp. HS nhắc lại cách tính.
- HS nêu.
+ Nhớ sang hàng liền trước.
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện vào vở
+ Nhân theo thứ tự từ phải sang trái (từ hàng đơn vị trước)
- 1 HS đọc đề
+ Có 2 
+ Mỗi cuộn dài 35m.
+ Ta tính tích 35 x 2.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.
 Bài giải.
Hai cuộn vải dài số mét là:
 35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m.
- HS nêu: Số mét của cả hai tấm vải là
- 2 HS lên bảng làm bài.
x : 6 = 12
 x = 12 x 6
 x = 72
x : 4 = 23
 x = 23 x 4
 x = 92
- Vì x là số bị chia nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
 3. Củng cố, dặn dò. 
- Nêu cách thực hiện phép nhân (có nhớ).
 - Dặn chuẩn bị bài sau : Luyện tập. 
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Người lính dũng cảm 
I. MỤC TIÊU: Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND bài đọc: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các câu hỏi SGK).
 Kể chuyện.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 
 GDHS các KNS cơ bản:Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Đảm nhân trách nhiệm.
- GD học sinh tính thật thà và dũng cảm.
 GDHS ý thức BVMT: Có ý thức giữ gìn và BVMT, tránh những việc làm ảnh hưởng đến cảnh vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TiÕt 1: TËp ®äc
A. KTBC:
- Hai HS đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV + HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài:
- GV hướng dẫn giọng đọc.
- HS chú ý nghe.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: GV nghe sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 4.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
 YC HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc thầm bài.
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, luống hoa hỏng làm cho quang cảnh vườn trường như thế nào?
- Em cần làm gì để bảo vệ quang cảnh vườn trường?
GDBVMT: Việc leo rào của các bạn làm rập cả những cây hoa trong vườn trường. Cho nên các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.
- HS nêu.
- HS nêu
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi” của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú ..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
* Hãy nêu nội dung của bài?
KL: Chú lính nhỏ là người dũng cảm bởi chú là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS nêu.
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 4 - 5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
Tiết 2: Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ.
- Khuyến khích HS kể lại toàn câu chuyện một cách sáng tạo, thay đổi giọng kể phù hợp.
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
-1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS dưới lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài: Cuộc họp của chữ viết.
______________________________
CHIỀU TẬP VIẾT 
 Ôn chữ hoa C (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS cách viết chữ hoa C.
- Rèn cho HS kĩ năng:
+ Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A, N
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng.
+ Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG
- Mẫu chữ viết hoa C, V, A, N (HĐ1)
- Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.(HĐ1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết: Cửu Long, công cha.
- Nhận xét
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS viết vào giấy nháp
Hướng dẫn viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa trên. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Chu Văn An. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết các chữ Chim, Người vào giấy nháp. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 
HĐ2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết 
- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một và yêu cầu HS viết bài
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu lại cách viết chữ hoa C
 - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau “Ôn chữ hoa D”
- HS viết
- Có các chữ viết hoa C, V, A, N
*4 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- Quan sát
- 4 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp
- 1 HS đọc: Chu Văn An.
- Chữ C, h, V, A có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- 3 HS đọc.
- Các chữ C, h, k, g, d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS viết : 
*HS viết đúng, nhanh và đẹp
+ 1 dòng chữ Ch, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, A, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng Chu Văn An, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS nêu
__________________________
TOÁN+
 Luyện tập: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho HS cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Rèn kĩ năng nhân thành thạo, chính xác. 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (BT3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1: Ôn tập kiến thức
- Yêu cầu HS lấy 2 ví dụ về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).
- Nêu cách đặt tính và thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).
=> Chốt cách thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ): Lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái 
Lưu ý: Nhớ sang hàng liền trước.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 24 x 4
b. 46 x 5
c. 14 x 3
d. 32 x 5
e. 65 x 4
g. 53 x 5
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV + HS nhận xét, chốt kq đúng.
 + Củng cố cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ: lấy số có một chữ số nhân lần lượt với từng chữ số của số có hai chữ số kể từ phải sang trái.(nếu có nhớ thì nhớ sang hàng chục)
Bài 2: 
Tìm x (bảng phụ)
a. x : 5 = 45 b. x : 3 = 24 + 17
c. x - 123 = 26 x 6 d, 180 - x = 57 x 2
- Yêu cầu HS tự làm bài
* Phần b, c, d cần làm như thế nào?
+ Chốt cách tìm số bị chia,số bị trừ và số trừ chưa biết.
 SBC=Thương x SC
 SBT = Hiệu + Số trừ
 Số trừ = SBT - Hiệu.
 Bài 3( BP)Một gói có 32 cái kẹo. Hỏi 2 gói như vậy có bao nhiêu cái kẹo?
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
- Nhận xét
+ Chốt : Giải toán "Tìm giá trị tương ứng của nhiều phần", ta làm tính nhân.
Bài 4: Một số chia cho 8 thì được kết quả là 4 nhân với 3
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét
- Củng cố cách tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
HĐ3 : Củng cò,dặn dò
- Gọi HS nêu lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ)
- Nhắc HS ghi nhớ cách thực hiện phép nhân (có nhớ).
- HS trao đổi cặp đôi
- Đại diện nhóm báo kq thảo luận
- Nhóm khác nx, s/c(n/c), chốt kq đúng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, nêu y/c. 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, nêu y/c. 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Nhận xét, chốt kq đúng.
- Cần đưa về dạng cơ bản rồi mới tìm x
- HS đọc đề bài
- Phân tích đề, nêu tóm tắt
- 1HS lên bảng
 Bài giải
2 gói như vậy có số cái kẹo là:
 32 x 2 = 64 (cái)
 Đáp số: 64 cái kẹo
- HS đọc đề
- HS nêu cách làm
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp án:
Gọi số đó là x, ta có:
x : 8 = 4 x 3
x : 8 = 12
x = 12 x 8
x = 96
Vậy số cần tìm là 96
TIẾNG ANH
 Đ/c Hòa dạy
SÁNG 	Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
CHÍNH TẢ
Nghe viết : Người lính dũng cảm.
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả.; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2/a. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ cái (BT3);
 - Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả cho học sinh.
 - GDHS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG: - BP viết BT2a (HĐ 2). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC : - GV: đọc cho HS viết: loay hoay, gió xoáy, viết ngoáy.	
 - Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới : GT bài – ghi đầu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả
1, HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết. 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
* Đoạn văn này kể chuyện gì ? 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? 
+ Lời nhân vật được viết sau những dấu gì ?
- HD HS viết từ khó 
+GV đọc các từ khó: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại 
- GV theo dừi và chỉnh sửa cho HS 
2, GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
3, GV nhận xét đánh giá.
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 2/a.(BP): 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét – sửa sai
Chốt: Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Bài 3: ( Viết lệnh của BT vào bảng đó kẻ sẵn)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 => Phân biệt cách đọc chữ và tên chữ.
- HS theo dõi.
- 1HS đọc lại
+ HS nêu
- Có 6 câu.
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Viết sau dấu hai chấm.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. 
- 1HS đọc lại các từ khó. 
- HS nghe đọc để viết lại đoạn văn.
- HS đổi vở cho nhau và dùng bút chì để soát lỗi cho nhau.
- 1HS đọc.
- 2HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT. - HS nhận xét, s/c (nếu cần).
- 1HS đọc lại câu vừa hoàn chỉnh. 
- 1HS đọc, nêu y/c. 
- 1HS lên điền trên bảng. Lớp làm VBT.
- 1HS đọc lại bảng chữ cái đó hoàn chỉnh. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS khi viết cần phân biệt rừ các tiếng có âm l/n để viết đúng chính tả. - - Chuẩn bị bài sau : Mùa thu của em. 
________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Phòng bệnh tim mạch( PPBTNB)
I. MỤC TIÊU
- Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
- Rèn cho HS kĩ năng phòng tránh bệnh 
- GDKNS:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về bệnh tim mạch ở trẻ em
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh họa( HĐ 4)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/Ổn định:
II/ Bài cũ: 
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 + Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi khắp cơ thể?
 + Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc?
 + Em đã làm gì bảo vệ tim mạch?
III/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Đưa ra giả thuyết cá nhân.
 a) Tình huống xuất phát :
 GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
-Em biết gì về nguyên nhân và cách phòng bệnh tim mạch?
- Ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.
- Tổng hợp các ý kiến HS.
b) Đề xuất câu hỏi.
 Từ những tình huống ban đầu GV hướng HS nêu cách phòng bệnh tim mạch sau đó đề xuất câu hỏi liên quan đến bài học.
Hoạt động 3 : Kiểm tra giả thuyết .
Cho HS làm việc theo nhóm.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. Thảo luận các câu hỏi sau :
- Ở lứa tuổi nào thường hay bị thấp tim?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- GV theo dõi, nhận xét & kết luận :
+ Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc .
+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim .
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
Hoạt động 4: Rút ra kiến thức bài học.
- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- YCHS quan sát H 4, 5, 6 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về ND & ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.
- GV nhận xét. 
 Kết luận :Để phòng bệnh thấp tim cần phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.
Hoạt động 5 : Đánh giá 
Biểu dương và động viên những cá nhân và tập thể.
 IV/ Củng cố – Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần Bạn cần biết.
- Về nhà học thuộc phần Bạn cần biết.
- Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị bài sau: “Hoạt động bài tiết nước tiểu”.
-Hát
-HS trả lời.
- Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim 
-HS nêu ý kiến ban đầu của mình và ghi vào vở thực hành những hiểu biết của mình và những câu hỏi tự phát.
-HS nêu câu hỏi :
+Các bệnh tim mạch thường gặp là bệnh gì ?
+Nguyên nhân nào gây ra bệnh tim mạch ?
+Cách phòng bệnh như thế nào ?
- HS quan sát & thảo luận theo YC
- Nhóm trưởng YC các bạn tập đóng vai HS & vai bác sĩ.
- Các nhóm lần lượt thực hiện trước lớp.
- QS & thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số HS trình bày KQ
-HS đọc lại.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
___________________________
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (Có nhớ)- BT 1,2(a,b),3. 
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5phút (BT4).
- Rèn kĩ năng làm tính nhân, xem đồng hồ cho học sinh.
- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG: BP chép BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng lấy ví dụ về phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) và thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. HD luyện tập
Bài 1 : Tính (thoát li SGK)
- Gv yêu cầu HS tự lấy VD 4 phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ) và thực hiện vào bảng con.
GV và HS chữa bài.
- Khi thực hiện tính nhân ta thực hiện theo thứ tự nào ?
- Khi nhân có nhớ ta cần chú ý điều gì ?
Chốt : Nhân số có một chữ số với lần lượt từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái. Phần số nhớ được thêm vào tích của lượt nhân kế tiếp.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài phần a,b 
- KKHS làm nhanh làm cả phần c
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo thứ tự nào ?
Củng cố cách đặt tính và tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện nhân từ phải sang trái.
Bài 3( BP)
- YC HS đọc đề
- Bài toỏn cho biết gì? Bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV NX
- Chốt cách giải toán văn có liên quan đến số đo thời gian.
Bài 4: Thực hành quay kim đồng hồ. 
- GV tổ chức cho HS dưới dạng TC : GV lần lượt đọc giờ, yêu cầu HS thực hành quay kim đồng hồ trên mô hỡnh đồng hồ.
- GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
- GV tuyên dương HS quay đúng quay nhanh
-YC hs xếp các thời điểm đó nờu theo thứ tự từ trước đến sau
- GVNX, đánh giá.
GV chốt cách xem giờ cho HS chính xác đến 5 phút.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ) (Cần nhớ thêm vào hàng liền trước nó)
- Nhắc nhuẩn bị bài “ Bảng chia 6”
- 2 HS lên bảng. lớp làm bảng con.
- HSNX
- HS nêu yc
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm làm cá nhân vào bảng con
- HSNX.
- Nhân từ phải sang trái.
- Khi có nhớ thì nhớ sang hàng liền trước.
- HS nêu yc.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào vở
- HSNX, đổi chéo vở kiểm tra.
- Cần chú ý đặt tính sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột chữ số hàng chục
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- HS đọc đề, phân tích đề
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm cá nhân vào vở 
Bài giải.
Cả sáu ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ
- HS nhận xét, nêu câu trả lời khác.
- HS nêu yc
- HS thực hành cá nhân thi quay kim trên đồng hồ xem ai thực hiện đúng và nhanh. 
- HSNX
HS xếp: 3 giờ 10 phút, 6 giờ 45 phút, 8 giờ 20 phút, 11 giờ 35 phút.
- HS nêu 
ÂM NHẠC
 Học hát bài : Đếm sao.
 	Nhạc và lời: Văn Chung.
I, MỤC TIÊU:
- HS nhận biết tính chất nhịp nhàng của nhịp 34  qua bài đếm sao.
- Hs hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ hoạ.
- Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG: thanh phách.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. KTBC: HS hát bài: Bài ca đi học.
 2. Bài mới: 
HĐ1: Dạy hát bài Đếm sao.
- Hướng dẫn nghe băng (hát mẫu).
- Cho hs đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu theo lối móc xích đến hết bài.
( Gv hướng dẫn phách và những tiến ngân dài 3 phách trong nhịp 34 :
+ Cuối câu 1 với tiếng “ sao”.
+ Cuối câu 2 với tiếng “ vàng”.
+ Cuối câu 4 với tiếng “ sao” và “ cao”.) 
- Hướng dẫn hát gõ đệm theo phách.
- Cho hs ôn luyện theo nhóm.
- Hs lắng nghe.
- Đồng thanh.
- Lớp – nhóm – cá nhân.
- Lớp – nhóm – cá nhân.
- Các nhóm luân phiên.
HĐ2: Hát kết hợp múa đơn giản.
- Gv hướng dẫn gợi ý vài động tác cơ bản.
- Cho hs tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tổ chức cho hs biểu diễn trước lớp:
- Gv nhận xét sửa chữa.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Tập tại chỗ.
- Nhóm – Cá nhân.
- Nhận xét, uốn nắn.
3,Củng cố, dặn dò: 
- Cho các nhóm hát kết hợp gõ đệm theo phách, biểu diễn kết hợp VĐPH.
- Giáo dục, dặn dò: Về nhà tập hát múa, kết hợp gõ đệm. 
___________________________
CHIỀU GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
GDATGT bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
 I. MỤC TIÊU
- HS nắm được khái niệm về biển báo hiệu giao thông và một số biển báo hiệu cần thiết.
- Rèn kĩ năng cho HS khi đi trên đường phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông.
- GDHS ý thức chấp hành luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG: 1 số biển báo hiệu giao thông đường bộ.(HĐ 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Khởi động.
- Trưởng ban văn nghệ điều khiển cho cả lớp hát.
2. Nội dung.
HĐ 1: Biển báo hiệu giao thông là gì?
- Y/C HS đọc thông tin phần 1
 + Em nói với các bạn biển báo hiệu giao thông là gì?
- YCHS quan sát biển báo giao thông (GV đưa tranh biển báo)
 + Em chỉ và nói với các bạn biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn và biển báo nguy hiểm.
- GV nhận xét, bổ sung.
Chốt: Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường.
HĐ2: Một số biển báo hiệu cần thiết.
+ Biển báo cấm:
- YC HS quan sát các biển báo cấm.
 + Biển báo cấm có tác dụng gì?
 + Nêu tên, mô tả hình dáng, màu sắc, hình vẽ của từng biển báo cấm?
 + Nêu đặc điểm của biển báo cấm?
 + Biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn: Tiến hành tương tự.
Bài học: Khi đi trên đường phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông.
HĐ3: Thực hành.
- Chọn một số biển báo liên quan đến nội dung bài. 
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ4: Bài tập.
- HDHS làm bài tập trong SGK
- Nhận xét giờ học.
- Hát bài: Em qua ngã tư đường phố.
- HS đọc cá nhân.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- HS quan sát.
- Thảo luận và đưa ý kiến.
- HS ghi nhớ.
- HS quan sát tranh SGK
- để biểu thị các điều cấm khi tham gia giao thông.
- HS mô tả 
- HS nêu nối tiếp.
- HS ghi nhớ.
- HĐTQ tổ chức.
- HS chọn biển báo. Nói về thông tin của biển báo đó.
 Nhóm trưởng báo cáo kết quả thực hành của nhóm.
- HS tô màu vào các biển báo.
 3.Củng cố, dặn dò: 
- Khi đi trên đường bộ, em cần chú ý gì ?
- Nhắc HS: Khi đi trên đường phải tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông.
_________________________
TIẾNG ANH
Đ/C Hòa dạy
_________________________
TẬP ĐỌC
Cuộc họp của chữ viết
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu.Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Qua bài thấy được tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GDHS nói viết thành câu.
II.ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ (SGK) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
A. KTBC
- YCHS đọc bài : “Người lính dũng cảm ’’ và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gv nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới :
1. GTB : GV giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
2. Nội dung :
HĐ1. Luyện đọc
a. GVđọc mẫu
b. Đọc từng câu:
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.
- Trong bài có những từ nào khó đọc, dễ lẫn ?
Từ luyện đọc: dõng dạc, giầy da,lấm tấm, lắc đầu.
 c. Đọc từng đoạn.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- GV HD HS đọc đúng các kiểu câu: 
+ Câu hỏi: Thế nghĩa là gì nhỉ? (giọng ngạc nhiên)
+ Câu cảm: Ẩu thế nhỉ! (giọng chê bai, phàn nàn)
- HD cách ngắt câu của Hoàng 
 Thưa các bạn! // Hôm nay, ...... Đi đôi giầy da trên trán lấm chấm mồ hôi.//
+ Từ giải nghĩa: xì xào, lấm tấm(SGK)
- YCHS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV tổ chức thi đọc theo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
d. Đọc cả bài :
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- YCHS trao đổi trả lời các câu hỏi trong GSK.
- YCHS trả lời trước lớp.
 + Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
+ Bạn Hoàng có điều gì cần giúp đỡ?
+ Theo em,vì sao bạn Hoàng mắc lỗi như vậy?
+ Cuộc họp đề ra cách gì giúp đỡ bạn Hoàng ?
+ Cuộc họp phân công ai giúp đỡ bạn Hoàng?
+ Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp.
a. Nêu mục đích cuộc họp
b. Nêu tình hình của lớp.
c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
d. Nêu cách giải quyết.
e. Giao việc cho mọi người.
- Qua bài em rút ra điều gì?
Chốt : Tầm quan trọng của dấu câu: nếu đặt sai sẽ lạc nội dung; khiến câu và đoạn văn rất buồn cười
- Liên hệ thực tế:
+Bản thân em đã sử dụng dấu câu đúng chưa? Muốn sử dụng dấu câu đúng cần phải làm gì?
GD HS khi nói và viết phải đầy đủ câu thì người nghe và người đọc mới hiểu được nội dung.
HĐ3. Luyện đọc lại
- YCHS đọc lại bài.
- Khi đọc bài theo cách phân vai có thể đọc theo những vai nào ?
- Hướng dẫn HS cách đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật trong truyện.
- GVNX, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nêu các việc làm để tổ chức một cuộc họp.
- Dấu chấm câu có vai trò quan trọng như thế nào? 
- Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn.
- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi do bạn nêu.
- HS nhận xét.
- Hs nghe và phát hiện giọng đọc.
- Đọc nối tiếp câu (2 lượt). 
- Hs tìm những từ khó đọc, dễ lẫn 
có trong bài.
- Hs luyện đọc cá nhân; đồng thanh
- HS chia đoạn
+ Đ1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi.
+ Đ2: Có tiếng xì xào tấm mồ hôi.
+ Đ3: Tiếng cười rộ lên ẩu thế nhỉ.
+ Đ4: Phần còn lại
- HS luyện đọc câu cá nhân.
- HS giải nghĩa từ bằng cách đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 4.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HSNX
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi nhóm 4.
- HS trình bày trước lớp :
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng.
+ Bạn Hoàng hoàn toàn không biết 
cách chấm câu.
+ Bạn Hoàng không biết để ý đến dấu câu, mỏi tay chỗ nào là chấm chỗ ấy.
+ Mỗi khi Hoàng định chấm câu, yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn đã.
+ Cuộc họp phân công anh Dấu Chấm giúp đỡ Hoàng. 
+ Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
+ Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. ..
+ Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
+ Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
+ Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt 
- HS trao đổi cặp đôi nêu : Dấu câu có tầm quan trọng rất lớn, đặt dấu câu sai làm nội dung câu văn, đoạn văn bị hiểu sai nhiều khi rất buồn cười.
- Tự nêu điểm yếu để khắc phục.
- HS đọc.
- Người dẫn chuyện, bác Chữ A, đám đông, Dấu Chấm
- Hs luyện đọc theo nhóm 4 tự phân
 Vai.
- 1 số nhóm thi đọc theo phân vai
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất
- HS nêu.
- HS nhắc lại : Giúp các câu văn rành mạch, rõ từng ý.
SÁNG Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
TIN HỌC
 Đ/c Phạm Thảo dạy
TIẾNG ANH
Đ/C Hòa dạy
__________________________
THỂ DỤC
Đ/C Dũng dạy
___________________________
MĨ THUẬT
Đ/c Luyến dạy
_________________________
Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So sánh
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1). Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2)
 - Biết thêm từ so sánh vào các câu vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,4)
 - GDHS cách viết câu văn có sử dụng nghệ thuật so sánh vận dụng vào làm văn.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KTBC:
- YC 1 HS lấy ví dụ câu có hình ảnh so sánh.
- Yêu cầu HS tìm các hình ảnh được so sánh ở câu thơ trên; tìm từ chỉ sự so sánh.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu y/c (treo bảng phụ)
+Trong các câu vừa làm, có những hình ảnh so sánh nào thuộc kiểu so sánh đã học ? 
+ Các hình ảnh so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào - Vì sao em biết ? 
+ Phép so sánh ngang bằng còn có các từ so sánh nào mà các con đã học ?
+ Đọc các hình ảnh so sánh chưa được học ?
- Vì sao em biết ? 
 - GV giới thiệu kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém.
- Hai sự vật được so ánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau hay hơn kém nhau ?
- Sự so sánh khác nhau của 2 câu thơ này do những từ nào tạo nên ?
* Nêu một vài ví dụ về kiểu so sánh hơn kém và nói rõ từ so sánh đã sử dụng.
- HS nêu ví dụ.
- 2 HS nêu
- HSNX
- 1 HS nêu y/c.
- HS làm vở bài tập.
- a. Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
d. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
- Thuộc kiểu so sánh ngang bằng. Vì có từ so sánh : là
+ như, tựa, giống như 
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con
+ Vì có các từ so sánh: hơn, chẳng bằng.
- HS nêu.
- Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ "hơn" chỉ sự so sánh hơn, kém ; từ "là" chỉ sự so sánh ngang bằng.
- HS nối tiếp nhau nêu.
=> Củng cố cách tìm các hình ảnh so sánh, 2 kiểu so sánh ngang bằng và hơn kém.
Bài 2 : - Gọi HS nêu y/c
- 2 HS nêu y/c
- Y/cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng ghi lại các từ so sánh có trong các hình ảnh. Lớp làm VBT
- Chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
a. Hơn - là - là - là b. Hơn
c. Chẳng bằng - là
=> Củng cố trong kiểu so sánh ngang bằng ta hay sử dụng các từ so sánh : như, là, như là, như thể, tựa, tựa như, tựa như là, giống như... ; kiểu so sánh hơn kém ta hay dùng từ so sánh hơn kém như hơn, kém, chẳng bằng... 
- HS nhận xét.
Bài 3 : Gọi HS nêu y/c
- 2 HS nêu y/c; 
- 2 HS lên bảng tìm và ghi lại các từ chỉ so sánh với nhau, lớp làm VBT
- Chữa bài
*Các hình ảnh được so sánh trong bài tập 3 có gì khác so với các hình ảnh so sánh trong bài tập 1 ?
- GV chốt : Các hình ảnh so sánh ở BT3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_ban.docx