Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có vần khó: thủ lĩnh, lỗ hổng, buồn bã.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Nắm được nghĩa của các từ trong bài: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
4. GDBVMT: Giáo dục HS biết không phá đổ hàng rào, không làm giập hoa trong vườn trường là góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
B. Kể chuyện:
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TUẦN 5: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân số có hai chữ với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu, vở BTT III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở nháp: 33 x 3 10 x 6 - Nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10'): Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - GV nêu phép nhân: 26 x 3 = ? - HS đặt tính trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS tính (nhân từ phải sang trái). - HS nêu lại cách nhân. * Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ ở hàng đơn vị. - GV nêu phép nhân: 54 x 6 = ? - HS đặt tính rồi thực hiện trên bảng lớp. - HS nêu cách tính. * Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ ở hàng chục. *Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3 * Bài tập 1 (cột 1, 2, 4): Tính: - HS làm việc cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả tính. - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu lại cách tính. - GV chốt kết quả đúng: 94; 75; 72; 168; 144; 297. Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). * Bài tập 2: Tính số mét của 2 cuộn vải? - 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS giải trên bảng. - Cả lớp giải vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài, nêu lại cách giải. - GV chốt lời giải đúng: Độ dài của 2 cuộn vải là 70m. Củng cố giải toán có một phép nhân. * Bài tập 3: Tìm x: - Cả lớp làm vào vở BT. - 2 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét, nêu lại cách tìm số bị chia. - GV chốt kết quả đúng: a) x = 72; b) x = 92. Củng cố cách tìm số bị chia. *Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có vần khó: thủ lĩnh, lỗ hổng, buồn bã. - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Nắm được nghĩa của các từ trong bài: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. 4. GDBVMT: Giáo dục HS biết không phá đổ hàng rào, không làm giập hoa trong vườn trường là góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. B. Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC: (1,5 tiết) *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc hiểu bài Ông ngoại - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (18-20'): Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện, đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp nhau từng câu. + Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi (mục I). - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. + 2 HS đọc phần chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 4 đoạn của truyện. + 1 HS đọc lại cả truyện. *Hoạt động 3: (10-12’): Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 (SGK). - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, 3 (SGK). - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 (SGK) và câu hỏi: Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? - HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? và câu hỏi 5 (SGK). - GV chốt lại: 1. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. 2. Chú lính sợ làm đổ tường rào. 3. Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. 4. Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. 5. Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân tường rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lối và sửa lỗi. - HS nêu một số việc làm góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. - GV chốt lại: không phá đổ hàng rào, không làm giập hoa trong vườn trường là góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. - HS nêu ND câu chuyện. - GV chốt lại : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. *Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 4, Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - 4 HS thi đọc lại đoạn 4. - HS đọc theo nhóm 4 em (tự phân vai) đọc lại truyện. KỂ CHUYỆN: (0,5 tiết) *Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. *Hoạt động 2: (15-17'): HD HS kể chuyện theo tranh - HS quan sát lần lượt 4 tranh minh họa SGK. - HS dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa kể lại lần lượt 4 đoạn của câu chuyện. - Bình chọn người kể chuyện hay nhất. - 1 HS kể lại cả câu chuyện. *Hoạt động 3: (3-5'): Hoạt động nối tiếp - Em học tập được điều gì qua câu chuyện này? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu đươc lợi ích của việc tự làm lấy việc cuả mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. II. CHUẨN BỊ: - Vở BTĐĐ. - Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Giữ lời hứa - Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10’): Xử lí tình huống (BT1) - GV nêu lần lượt từng tình huống trong BT1, HS tìm cách giải quyết. - Một số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng. - GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. *Hoạt động 3: (8-10’): Thảo luận nhóm (BT2) - GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm nội dung BT2. - Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - Nhóm khác bổ sung, tranh luận. - GV kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng ... không làm phiền người khác. *Hoạt động 4: (8-10’): Xử lí tình huống (BT3) - GV nêu tình huống BT3 cho HS xử lí. - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 2-3 HS nêu cách xử lí của mình. - GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. *Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - Nhắc nhở HS tự làm lấy việc của mình (ở nhà, ở trường). Luyện Tiếng Việt: ÔN TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng đọc thành tiếng. - Kĩ năng đọc hiểu. Trả lời các câu hỏi: “Luyện tập TV” Trang 18 - Kĩ năng kể câu chuyện: Người lính dũng cảm. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc, truyện kể trong SGK. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng - 1 HS đọc mẫu. - GV nhắc lại cách đọc: - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc một đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc đúng và hay. - HS đọc cả bài. Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi “Luyện tập TV” Trang 18. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt lại: Câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi gợi ý. - HS kể cả câu chuyện. Hoạt động nối tiếp: (1-3’): - GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện. Rút kinh nghiêm ... ... ... Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có hai chữ với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II. CHUẨN BỊ: Mô hình mặt đồng hồ. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 35 x 4; 57 x 5. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (28-30'): Luyện tập, thực hành HD HS làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4 * Bài tập 1: Tính: - Cả lớp làm vào vở BT. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả tính. - 5 HS lên bảng điền kết quả. - Nhận xét, chữa bài, nêu lại cách nhân. - GV chốt kết quả đúng: 98; 108; 342; 90; 192. Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). * Bài tập 2 (a, b): Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào vở BT, 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, nêu lại cách đặt tính, cách tính. - GV chốt kết quả đúng: a) 76; 162; b) 212; 225. Tiếp tục củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). * Bài tập 3: Tính số giờ trong 6 ngày? - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng. - Cả lớp giải vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng: 6 ngày có tất cả 114 giờ. - HS nêu lại cách giải. Củng cố giải toán có một phép nhân. * Bài tập 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ ... - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ để quay kim theo nội dung bài tập. - GV nhận xét. Củng cố cách xem đồng hồ. *Hoạt động 1: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Chính tả: Nghe - viết: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: n/ l. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên 2 chữ cái ghép lại: ng, nh, ph). II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết bài tập 1a, bài 2. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3 - 5'): Củng cố kĩ năng viết các tiếng có âm r /d /gi - HS lên bảng viết các từ: gió xoáy, hàng rào, giáo dục. - Cả lớp viết trên bảng. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (18-20'): HD HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GVđọc bài 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Đoạn văn này kể chuyện gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? ... - HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm chữa bài - HS đổi vở cho nhau chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. *Hoạt động 3: (8-10’): HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1a: Điền n hoặc l vào chỗ trống: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở BT. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt. - 3 HS đọc lại bài làm đúng. * Bài tập 2: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở BT. - 9 HS tiếp nối lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 3 HS đọc lại bài làm đúng. - HS đọc thuộc lòng 28 tên chữ đã học. *Hoạt động 4: (3-5'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - HS học thuộc lòng 28 tên chữ đã học. Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN 2: ĐIỀN VÀO TỪ IN SẴN (TUẦN 5) I. MỤC TIÊU: - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng giao tiếp; Tìm kiếm, xử lí thông tin. II. CHUẨN BỊ: - Sách “Luyện tập TV” Trang 17 Hoạt động 2: (13-15'): Củng cố điện báo Bài 19 trang 17: Những tình huống nào.... - GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập. - Hs nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: (12-14'): Điền nội dung vào Điện báo Bài 20: 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. - GVgiúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và y/c của bài. - GV HD HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. Chú ý giải thích rõ các phần: + Họ, tên, địa chỉ người nhận. + Nội dung. + Họ, tên, địa chỉ người gửi (dòng trên, dòng dưới). - 2 HS nhìn mẫu điện báo nêu miệng. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau nêu bài làm. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động nối tiếp: (2-3'): - GVnhận xét giờ học. Luyện Toán: ÔN LUYỆN TIẾT 1 + 2 TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải toán. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn luyện. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố nhân số có hai c/số với số có một c/số - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con; 12 x 3 20 x 4 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành Bài tập 1: Tính: 19 x 3 26 x 5 42 x 7 68 x 6 - HS làm việc cá nhân, 8 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt kết quả đúng: 57; 130; 294; 408. Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. 54 x 6 49 x 3 28 x 4 84 x 5 - Cả lớp làm bài vào vở ôn tập. - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt giải đúng: 324, 147, 112, 420. Củng cố về giải toán có một phép nhân. Bài tập 3: Bài toán: - 2 HS đọc Y/C của đề bài. - HS nêu cách làm. - HS lên bảng giải. - HS nhận xét. - GV chốt kết quả đúng: 245 kg gạo - GV chấm nhanh một số bài, 2 HS chữa bài trên bảng lớp. Hoạt động nối tiếp: (2-3’): - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại các bài tập. Rút kinh nghiêm ... ... ... Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Toán: BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - 2 HS làm trên bảng lớp. Đặt tính rồi tính: 84 x 4; 68 x 3. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10'): Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 - GV hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, chuyển từ một công thức nhân 6 thành một công thức chia 6 tương ứng. - HS học thuộc bảng chia 6. - HS thi đọc thuộc bảng chia 6. - Chơi trò chơi Truyền điện Bảng chia 6. *Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vào vở ô BT. - HS nêu kết quả, nêu các cách nhẩm khác nhau. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố bảng chia 6. * Bài tập 2: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vào vở BT. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS nêu lại cách nhẩm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. * Bài tập 3: Tính độ dài của một đoạn dây đồng? - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng. - Cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét, nêu lại cách giải. - GV chốt lời giải đúng: Độ dài của một đoạn dây đồng là 8cm. Củng cố giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau). *Hoạt động 4: (3-5'): Hoạt động nối tiếp - HS chơi trò chơi Truyền điện Bảng chia 6. - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập đọc: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các TN: dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt, ẩu thế - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. - Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm). 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc ND khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. 5 tờ giấy A4 và bút dạ. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của chuyện Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi về nội dung các đoạn. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (15-17'): Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. GV Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp nhau từng câu. + Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi (mục I). - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. + 1 HS cả bài. *Hoạt động 3: (8-10'): Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 trong SGK: Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. - HS đọc 3 đoạn còn lại, trả lời câu hỏi 2 trong SGK: Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - HS đọc y/c 3 : Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp: + Thảo luận nhóm: HS làm vào giấy A4 và dán lên bảng. + Cả lớp nhận xét - GV kết luận bài làm đúng. - HS nêu ND chính của bài. - GV chốt lại: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (được thể hiện dưới hình thức khôi hài): Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc ND khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. *Hoạt động 4: (8-10’): Luyện đọc lại - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Các nhóm phân vai đọc. - Bình chọn người đọc hay nhất. *Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc thêm. Luyện từ và câu: SO SÁNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ. - Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố câu theo mẫu Ai là gì? - HS làm BT 3 (tiết LTVC tuần 4). - Nhận xét. *Hoạt động 2: (28- 0'): Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: Gạch dưới những hình ảnh so sánh trong các khổ thơ: - 2 HS đọc yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: cháu-ông; ông-buổi trời chiều; cháu-ngày rạng sáng; trăng-đèn; những ngôi sao-mẹ đã thức vì con; mẹ-ngọn gió. - GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: ngang bằng và hơn kém. * Bài tập 2: Tìm những từ so sánh trong các khổ thơ ở BT1: - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào vở BT. - 3HS lên bảng gạch dưới các từ so sánh. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: hơn-là-là; hơn; chẳng bằng-là. * Bài tập 3: Ghi lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ: - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở BT. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Quả dừa-đàn lợn; Tàu dừa-chiếc lược. * Bài tập 4: Tìm các từ so sánh có thể thêm vào chỗ trống cho phù hợp: - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. - GV nêu luật chơi. - HS các nhóm tham gia trò chơi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. *Hoạt động 3: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tự nhiên - Xã hội: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. MỤC TIÊU: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. Vở bài tập TNXH. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức Vệ sinh cơ quan tuần hoàn - 2 HS nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (4-6’): Động não - GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết. - GV chốt lại: Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim, ... *Hoạt động 3: (13-15’): Đóng vai Bước 1: Làm việc cá nhân HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK, đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm (4 em) - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi trang 20 SGK. - Các nhóm tập đóng vai HS và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. - GV khuyến khích HS nói tự do, không lệ thuộc vào SGK. Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong lên đóng vai. - Cả lớp theo dõi và nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. * Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. *Hoạt động 4: (10-12’): Thảo luận nhóm Bước 1: Làm việc thao cặp HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại nội dung từng hình. * Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp, ... *Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt theo những điều vừa học, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện Toán: ÔN LUYỆN TIẾT 3+4 TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, bảng nhân, chia 6. - Củng cố về giải toán. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn luyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố nhân số có hai c/số với số có một c/số - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con; 12 x 4 20 x 6 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành Bài tập 4: Bài toán: - 2 HS đọc Y/C của đề bài. - HS nêu cách làm. - HS lên bảng giải. - HS nhận xét. - GV chốt kết quả đúng: a) 5 lít dầu, b) 5 can dầu Củng cố về nhân, chia 6. Bài tập 5: Viết tiếp vào chỗ chấm. - Cả lớp làm bài vào vở ôn tập. - HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu tên hình. - GV chốt giải đúng: 5 hình tam giác, 2 hình tứ giác Hoạt động nối tiếp: (2-3’): - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TIẾT 3+4 TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết phân biệt l/n; en/ eng, điền đúng vần en/eng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách “Luyện tập TV”. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (18-20'): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Đoạn văn nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: ...................... b) GV đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi, uốn nắn. c) Chấm chữa bài: - HS đổi vở cho nhau soát lỗi và sửa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 5 trang 18: Điền vào chỗ trống l/n vào đoạn văn - HS tự làm vào vở. - 1 HS nêu kết quả. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. HS đọc đoạn văn. - Lời giải: lấy- nói- lưng- lên- lớp- nơi- lưu luyến. Bài 6: Tìm tiếng có vần en hoặc eng.....: - Tổ chức trò chơi : Tiếp sức. - HS 2 nhóm tham gia trò chơi. Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Lời giải: Rèn luyện rón rén nhen nhóm Gõ kẻng leng keng cuốc xẻng Hoạt động nối tiếp: (2-3’): - GV nhận xét tiết học. HS xem lại bài tập. Rút kinh nghiêm ... ... ... Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Vở BTT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố bảng chia 6 - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 6; 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vào vở nháp: Có 24 HS chia đều thành 6 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy HS? - Nhận xét. *Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HD HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (Vở BT) * Bài tập 1: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vào vở BT. - HS nêu kết quả. - Nhận xét, nêu các cách nhẩm. - GV chốt kết quả đúng. Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. * Bài tập 2: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vào vở BT. - HS nêu kết quả. - Nhận xét, nêu cách nhẩm. - GV chốt kết quả đúng. Củng cố bảng chia 2, 3, 4, 5, 6. * Bài tập 3: Tính số mét vải may một bộ quần áo? - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải trên bảng. - Cả lớp giải vào vở BT. - Nhận xét, nêu cách giải, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt lời giải đúng: May một bộ quần áo hết 3m vải. Củng cố giải toán có lời văn bằng một phép chia. * Bài tập 4: Tô màu vào 1/6 hình nào? - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và 3. Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. *Hoạt động 3: (3-5'): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại các bài tập. Chính tả: Tập chép: MÙA THU CỦA EM I. MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm dễ lẫn l/n. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài thơ Mùa thu của em. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết các tiếng có âm n /l - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. - 2 HS đọc thuộc lòng 28 chữ cái. *Hoạt động 2: (18-20'): HD HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GVđọc bài 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Bài thơ nói lên điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Tên bài viết ở vị trí nào? ... - HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai. b. HS nhìn SGK chép bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm chữa bài - HS đổi vở cho nhau chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. *Hoạt động 3: (8-10’): HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: oàm, ngoạm, nhoàm. * Bài tập 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như trong VBT: - Thảo luận nhóm 2 em. - Đại diện nóm nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: nắm, lắm, gạo nếp. *Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hính dán tương đối phẳng và cân đối. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. - Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Bút màu, kéo, hồ dán. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố quy trình Gấp con ếch - 2 HS nhắc lại quy trình gấp con ếch. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10’): GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét * GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công. - GV đặt câu hỏi định hướng cho HS quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của lá cờ đỏ sao vàng. (Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ). - HS liên hệ thực tế về ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng (có nhiều kích cỡ khác nhau). * GV kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. *Hoạt động 3: (18-20’): GV hướng dẫn mẫu * GV treo tranh quy trình gấp và hướng dẫn cách gấp: - Bước 1: HS gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. * HS nhắc lại việc thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. * HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh. *Hoạt động 4: (3-5’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công để gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. Luyện Tiếng Việt: ÔN TIẾT 5 TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng phân biệt chính tả. - Kĩ năng về tìm hình ảnh so sánh. - Củng cố kĩ năng đọc – đọc hiểu II. CHUẨN BỊ: Vở ôn luyện và kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (3-4’): Củng cố kĩ năng viết đúng chính tả Bài tập 3: Gạch dưới hình ảnh so sánh. - 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS gạch chân hình ảnh so sánh. * GV chốt kết quả đúng: a) Trăng hồng như quả chín. b) Trẻ em như búp trên cành c) Quê hương là đường đi học Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại: 1. Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. 2. Chú lính sợ làm đổ tường rào. 3. Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. 4. Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. 5. Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân tường rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lối và sửa lỗi. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt lại: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể - GV nêu nhiệm vụ: Kể lại câu chuyện bằng lời của em dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể từng đoạn câu chuyện. - HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ SGK. - HS dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại lần lượt 4 đoạn của câu chuyện.. - Bình chọn người kể chuyện hay nhất. Hoạt động nối tiếp (2-3’): - GV nhận xét tiết học. Luyện Toán: ÔN LUYỆN TIẾT 5 TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: Củng cố cách giải bài toán về nhân, tìm x, xem đồng hồ giải toán có lời văn II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố nhân tìm số hạng chưa biết, xem đồng hồ - 1 HS nêu cách làm: - Nhận xét. Nhác nhở HS khi làm bài Hoạt động 2: (27-30’): Tự kiểm tra Bài tập 1: HS tự nối Bài tập 2: Gv chốt: a) 7 quả cam, b) 4 cái kẹo Bài tập 3: a) 5 phút, b) 9kg, c) 8l, d) 7 ngày Bài tập 4: Gv chốt: Điểm 10= 6 HS, điểm 9= 5 HS, điểm 8= 10 HS, điểm 7= 7HS Hoạt động nối tiếp (2-3’): - GV nhận xét tiết Kiểm tra. - Xem lại các bài tập. An toàn giao thông: (Tiết 3) AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM I. MỤC TIÊU : -HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn khi: ở nhà; ở trường và khi đi trên đường. -Nhớ, kể lại các tình huốngbị đau, phân biệt được các hành vi, tình huống an toàn và không an toàn. -Tránh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_ban.doc