Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

Hoạt động của GV

A. MỞ BÀI:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét đánh giá

3. Giới thiệu bài

Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.

 B. BÀI MỚI:

 1. Hướng dẫn viết trên bảng con:

 a) Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài

- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

b) Luyện viết từ ứng dụng tên riêng

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng

- Giới thiệu: Chu Văn An là 1 nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.

? Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.

+ Khoảng cách giữa các tiếng bằng chừng nào.

-Viết mẫu: Chu Văn An.

-Yêu cầu viết bảng con từ ứng dụng

- Nhận xét sữa sai

c) Luyện viết câu ứng dụng

- Câu tục ngữ khuyên : Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng , lịch sự

? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.

 -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Chim, Người )

-Nhận xét.

 2. Hướng dẫn viết vào vở.

- Viết chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ

- Giáo viên nhận xét từ 5- 7 bài.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm

C. KẾT LUẬN:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Về nhà tập viết nhiều lần

 

docx 27 trang ducthuan 05/08/2022 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2019
Buổi sáng: 
TIÕT 1: 
Chào cờ tuần 5
===========================–––{———===============================
TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 13+ 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU:
TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ,người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời các câu hỏi trong SGK ).
KC : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 -Đọc bài “ ông ngoại ”
- Nêu nội dung bài đọc ?
-Nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài.
 B. BÀI MỚI: 
 1. Hướng dẫn luyện đọc. 
- Đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu trước lớp 
- Đọc từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Yêu cầu đọc thầm toàn bài.
 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ?
Đoạn 1:
+Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
-Đoạn 2:
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? 
Đoạn 3:
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
Đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào ?khi nghe lệnh “ Về thôi ! “ của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
? Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài.
? Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
=>Chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và biết sửa lỗi là ngươì dũng cảm.
 Kể chuyện
3. Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Kể chuyện: 
-Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện 
- Gọi 1-2 học sinh kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
C. KẾT LUẬN
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà xem lại bài.
- Lớp hát
- 3 em lên bảng đọc bài , mỗi em đọc một đoạn.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã...
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài .
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện 
-Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
+ Chú nói : Như vậy là hèn , rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
+ Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo )
- nhận xét 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện không nhìn sách .
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Lắng nghe
===============================–––{———================================
Buổi chiều:
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
	(có nhớ )
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ BT 3.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm X.
- Nhận xét, 
2. Giới thiệu bài: 
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
B. BÀI MỚI: 
+ Lý thuyết
 a) 26 x 3 = ?
- Viết lên bảng: 26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính và GV ghi bảng.
- Nhắc lại cách thực hiện cho cả lớp nhớ.
b) 54 x 6 = ?
- Viết lên bảng: 54 x 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu HS thực hiện. 
+ Em có nhận xét gì về hai tích của 2 phép nhân vừa thực hiện trên ?
* Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục.
+ Thực hành:
Bài 1: Tính:
HD làm cột 1 ,2, 4
HD- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: HS đọc bài toán
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.
Bài 3: HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
C. KẾT LUẬN:
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS
- 2 em lên bảng làm.
X x 4 = 32
 x = 32 : 4
 x = 8
X : 8 = 4
 x = 4 x 8
 x = 32
- Nhận xét.
- Đọc phép tính.
- 1 em lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
 26
 x 3
- Ta bắt đầu tính từ hàng đv sau đó mới tính đến hàng chục.
- 1 em đứng tại chỗ nêu cách tính của mình 
26 
x 3
78
6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
- Nhận xét.
- 1 em lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
 54
 x 6
- Ta bắt đầu tính từ hàng đv sau đó mới tính đến hàng chục.
- Lên bảng thực hiện.
54
x 6
324
6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
- Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
- Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
- Đọc yêu cầu đầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 4 em lên thực hiện mỗi em một cột. 
- KQ: 94; 75; 72; 168; 144; 297
- 2 em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải: 
 Bài giải:
 Độ dài hai cuộn vải là :
 35 x 2 = 70 (m) 
 Đáp số:70 m 
- 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x)
a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 92
-HS chú ý.
===========================–––{———===============================
TIẾT 2: TẬP VIẾT
TIÊT 5: ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li.
 - HS: Vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
 B. BÀI MỚI:
 1. Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a) Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b) Luyện viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Chu Văn An là 1 nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.
? Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
+ Khoảng cách giữa các tiếng bằng chừng nào.
-Viết mẫu: Chu Văn An.
-Yêu cầu viết bảng con từ ứng dụng
- Nhận xét sữa sai
c) Luyện viết câu ứng dụng
- Câu tục ngữ khuyên : Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng , lịch sự
? Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
 -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Chim, Người )
-Nhận xét.
 2. Hướng dẫn viết vào vở.
- Viết chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ
- Giáo viên nhận xét từ 5- 7 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
C. KẾT LUẬN:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà tập viết nhiều lần
-Lớp hát.
- Hai em lên bảng viết các tiếng : Cửu Long , Công 
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- Các chữ hoa có trong bài : Ch, A , N 
- Học sinh theo dõi giáo viên.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A.
- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn An .
 - Lắng nghe.
+ Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1 con chữ o.
-Quan sát GV viết mẫu.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
+ Chữ C, h, k, g, d, N cao 2 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết những tiếng ( Chim, Người) vào bảng con
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh nộp vở để GV nhận xét.
===========================–––{———=============================
TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT:
TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU
Đọc đọan 4 của câu chuyện, cột A tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật của cột B
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
*HS: - SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
B. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài :
- Lớp hát
- 2 HS đọc bài cũ
Người lính dũng cảm 
* Luyện đọc 
* HS đọc đoạn văn. 
* Luyện đọc đoạn: 
- Gọi 2 HS đọc bài
- GV nêu cách đọc lời dẫn chuyên rõ ràng chậm rãi 
- Lời chú lính nhỏ: khẽ rụt rè 
- Lời viên tướng: dứt khoát 
- Lời chú lính nhỏ: quả quyết
- GV Nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc bài
- GV Nhận xét
* Luyện đọc trong nhóm:
- HS đọc nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm thi đọc
- GV nhận xét. 
* Luyện đọc cá nhân:
- Cho HS thi đọc và trả lời câu hỏi
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
? Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài.
? Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
=>Chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và biết sửa lỗi là ngươì dũng cảm.
C. KẾT LUẬN
- GV NX tiết học 
- Nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc bài
- HS nhận xét
- 2 HS đọc bài
- HS nhận xét
- HS đọc nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- HS thi đọc và trả lời câu hỏi.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
+ Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nghe
===========================–––{———===============================
Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2019
Buổi sáng:
TIẾT 2: TOÁN:
TIẾT 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình quay kim đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
-Tìm x: X : 3 + 25 X : 6 = 16
-2 học sinh lên bảng thực hiện PT, 
-Nhận xét , chữa bài.
3. Giới thiệu bài: 
Nêu mục tiêu của bài.
B. BÀI MỚI:
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: tính
? Bài tập yêu cầu ta làm gì
-Gọi 5 học sinh lên bảng thực hiện
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (cột a, b)
? Bài toán yêu cầu ta làm gì.
? Khi đặt tính cần chú ý điều gì.
? Thực hiện tính từ đâu đến đâu.
-Gọi 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
-Nhận xét, chữa bài.
Bµi 3: Giải bài toán
-Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Yêu cầu lớp suy nghĩ tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.
Bµi 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
-GV đọc từng phần a; b; c; d; để học sinh thực hành quay kim đồng hồ
C. KẾT LUẬN:
-Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập.
2 HS lên bảng tính
x: 3 = 25 x: 6 = 16
 x = 25 x 3 x = 16 x 6
 x =75 x = 96
-HS nhận xét
-Nêu yâu cầu.
-Yêu cầu tính.
-5 hs lên bảng làm.
- HS nhận xét 
-Nêu yêu cầu.
+Đặt tính rồi tính.
+Viết hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+Tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
KQ đúng: 76; 164 ; 212 ; 225;
- HS nhận xét
-2 HS đọc bài toán.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ
 6 ngày: . giờ ?
Bài giải:
6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ
-Nêu yêu cầu.
-Vài HS thực hành quay kim đồng hồ.
==============================–––{———===============================
Buổi chiều:
TIẾT 1: CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hìmh thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT ( 2 b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT 3 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Bảng phụ ghi bài tập 2b
- HS: SGK, vở BT , đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
-Nhận xét.
3. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. BÀI MỚI: 
1. Hướng dẫn HS nghe viết:
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết.
 - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài “ Người lính dũng cảm”. 
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
c) Hướng dẫn viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Viết chính tả.
Đọc thong thả từng câu.
e) Soát lỗi.
Đọc lại để HS tự bắt lỗi.
g) Nhận xét bài
- Nhận xét 4-5 bài. Nhận xét bài viết của HS.
 2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2b : - HD
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm , lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 3: HD	
-Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Chữa bài: Cho HS lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ.
-Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
C. KẾT LUẬN:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại.
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Đoạn văn kể lại: lớp học tan, chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về phía vườn trường, mọi người ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú.
+ Đoạn văn có 6 câu.
+ Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng.
+ Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
-Viết bảng con: quả quyết, sững lại, vườn trường.
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên nhận xét.
-Nêu y/c bài tập
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Tháp Mừơi đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Bước tời đèo ngang bong xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
-2HS nêu yêu cầu BT3.
-Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.
- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.
- HTL 9 chữ và tên chữ.
- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự 
===========================–––{———===============================
TIẾT 2: LUYỆN TOÁN:
TIẾT 9: ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU:
- GVHDHS thực hiện đặt tính rồi tính phép tính nhân. Giải toán có lời văn.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
B. BÀI MỚI: 
Bài 1: Tính
-GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-GV nhận xét,chữa bài
Bài 3: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng:
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 5:
- GV nhận xét, chữa bài
C- Kết luận:
- GV nhận xét tiết học.
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-4 em lên bảng thực hiện
13x 6; 23x4 ; 46x5; 88x3
-6 em lên bảng thực hiện
a, 31x3; b, 17x5; c, 63x4 ; d, 44x2
e, 29x3 ; g, 86x2 
-4 em lên bảng thực hiện vẽ.
-1 em lên bảng giải 
 Bài giải:
 3 năm có số tháng là:
 12 x 3 = 36 ( tháng )
 Đáp số: 36 tháng
-1 em lên bảng giải 
 Bài giải:
Tủ sách đó có số quyển sách là:
 45 x5 = 225 ( quyển ) 
 Đáp số: 225 quyển
==============================–––{———===============================
Thứ tư ngày 25 tháng 09 năm 2019
Buổi sáng:
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.( trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : -Tranh ảnh minh họa SGK. 
 - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm.
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.MỞ BÀI:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3HS đọc bài“Người lính dũng cảm” và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
B. BÀI MỚI:
1. Luyện đọc:
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu, GV theo dõi sửa sai.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi.
+Đoạn 2: Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi.
+Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên .. ẩu thế nhỉ.
+Đọa 4: Phần còn lại
- Luyện đọc đoạn.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? 
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả.
- Tổng kết nội dung bài.
3. Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu lại một vài đoạn văn.
- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng 
- Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm ) đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay 
C. KẾT LUẬN:
- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Báo cáo sí số lớp.
- 3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A.
-Dùng bút chì đánh dấu phần chia đoạn.
- 4HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc từng đoạn theo nhóm đôi
- Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Lớp đọc thầm bài văn .
+ Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu 
- 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK.
- Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu 
- Một học sinh đọc lại bài.
- Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.
- Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- 2 học sinh nêu nội dung vừa học 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 
===========================–––{———===============================
TIẾT 3 : TOÁN 
TIẾT 23: BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn .
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
B. BÀI MỚI:
* HD lập bảng chia 6 :
- Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn.
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Viết : 6 x 1 = 6
- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn hỏi.
- 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn, thì chia được mấy nhóm?
- Viết: 6 : 6 = 1
 12 : 6 = 2 (làm tương tự như trên)
 18 : 6 = 3
 - Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6 .
- Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.
 * Luyện tập.
Bài 1:- Nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nêu miệng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài?
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: 1HS đọc bài toán
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm cách giải 
- Mời 1 học sinh lên bảng giải. 
-GV nhận xét một số bài
-Nhận xét bài
C. KẾT LUẬN:
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS .
- Học sinh 1: làm bài tập2 
- Học sinh 2 : làm bài 3 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS làm theo
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần
- Đọc 6 x 1 = 6
- 1 nhóm
- Đọc 6 : 6 = 1
- Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6 .
- HTL bảng chia 6.
Bài 1: Tính nhẩm
- Cả lớp tự làm bài và nêu miệng kết quả. 
42: 6= 7 24: 6= 4 48:6 = 8 30:6 =5
54 : 6= 9 36: 6= 6 18 : 6= 3 30: 5=6
12 : 6= 2 6 : 6= 1 60: 6 =10 30:3=10
Bài 2 :- Tính nhẩm
- Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài 3: Đọc bài toán
 - Nêu cách làm và làm vào vở 
Bài giải:
 Độ dài đoạn dây đồng là :
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm 
-HS chú ý.
===========================–––{———===============================
Buổi chiều:
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 5: SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
 - HS nắm được một kiểu so sánh mới, So sánh hơn kém ( BT 1 ).
 - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT 2.
 - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. ( BT 3, BT 4 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, 
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 .
-Nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
Nêu muc đích yêu cầu tiết học
 B. BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
-Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém 
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 2 : HD 	
-Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ so sánh rồi gạch chân).
-Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
-Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
+Cách so sánh Cháu khỏe hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau ? Hai sự vật được so sánh với nhau trng mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau ?
+ Sự khác nhau về cách so sánh của 2 câu này do đâu tạo nên ?
-Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong BT1 thành 2 nhóm:
+ So sánh bằng.
+ So sánh hơn kém.
Bài 3 : HD
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
? Các hình ảnh so sánh trong BT3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong BT1.
Bài 4: - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu. 
? Các hình ảnh só sánh ở BT3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém.
-Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng.
-Tổ chức cho HS thi làm bài.
-Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. KẾT LUẬN:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Lớp hát
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài tập1 
- 3HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
(Các từ được so sánh với nhau:
a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều...
b. trăng - đèn
c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...)
-Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh tự làm bài. 
- 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
Lời giải đúng: (a. hơn - là - là; b. hơn ; c. chẳng bằng - là)
+ Câu “Cháu khỏe hơn ông”, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”
Câu” Ông là buổi trời chiều” hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều” có sự ngang bằng nhau.
+ Do có sự so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau.
-Thảo luận nhóm đôi, trả lời:
+ Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. Mẹ là ngọn gió.
+ Cháu khỏe hơn ông. Trăng sáng hơn đèn. Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
-Nêu yêu cầu đề bài 
- Lớp thực hiện làm vào vở
- HS đứng tại chỗ nêu bài làm của mình
Qủa dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Các hình ảnh so sánh trong BT3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-).
- Nêu yêu cầu bài tập 4.
+ So sánh ngang bằng.
-2 nhóm thi tiếp sức.
Đáp án : như, là, tựa, như là, tựa như, như thể, .
===========================–––{———===============================
TIẾT 2: LUYỆN TOÁN:
TIẾT 10: ÔN BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HD chăm học toán.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định tổ chức:
2. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
B. BÀI TẬP:
 Hướng dẫn hs làm bài tập
a) Ôn bảng chia 6
 Bài 1, 2: Tính nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét.
 Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
6 bộ quần áo: 24 m
1 bộ quần áo:.....m?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề
- Chữa bài, nhận xét
C. KẾT LUẬN
-Nhận xét tiết học
 Dặn dò: Ôn bảng chia 6
- 4 HS đọc
6 x 6 = 36
36 : 6 = 6
9 x 6 = 54
54 : 5 = 9
- Nhận xét
- Làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Bài giải:
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
24 : 6 = 4(m)
 Đáp số: 4 mét vải.
- Làm phiếu HT
Bài giải:
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
42 : 6 = 7( cm)
 Đáp số: 7 cm.
===========================–––{———===============================
Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2019
 Buổi sáng:
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 24: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ).
 - Biết xác định 1/ 6 của một hình đơn giản. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ đồ dùng học toán , kẻ sẵn 3 hình mẫu SGK ( BT 4 )
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bảng chia 6 
-Đi kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- Nhận xét, đánh giá 
 3. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
B. BÀI MỚI:
Bài 1: Tính nhẩm (Làm miệng)
? Khi đã biết 6 x 9 = 54 vậy có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 được không? vì sao?
1/b: Học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bài
Bài 2: Tính nhẩm
? Bài toán yêu cầu ta làm gì
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Giải bài toán
? Bài tập cho biết gì.
? Bài tập hỏi gì.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào ?
-Vẽ hình:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
C. KẾT LUẬN:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bảng chia 6 và làm vở bài tập
- 3HS đọc bảng chia 6 
Học sinh nhận xét
- Nêu yêu cầu
-Lớp nối tiếp nêu miệng kết quả:
a) 6 x6 = 36	 36 : 6 =6
6 x 9 = 54	54 : 6 = 9
6 x7 = 42	42 : 6 = 7
6 x8 = 48	48 : 6 = 8
+Vì lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia.
b) 26 : 6 = 4	18 : 6 = 3
 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18
 60 : 6 = 10 6 : 6 = 1
 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6
- Nêu yêu cầu
+ Tính nhẩm
-Lớp tự làm bài, 3HS nêu miệng kết quả:
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 =4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
-2HS đọc bài toán.
+ 6 bộ quần áo hết 18m vải,
+ 1 bộ quần áo hết mấy mét vải.
-Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng giải:
Tóm tắt:
6 bộ: 18 mét
1 bộ: mét ?
Bài giải:
Một bộ quần áo may hết số vải là:
18 : 6 = 3 (mét)
 Đáp số: 3 mét vải
Nêu yêu cầu
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
+ Đã tô màu vào 1/6 hình hình 2 và hình 3.
===========================–––{———===============================
TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe- viết): 
TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM
 I. MỤC TIÊU :
 - Chép và trình bày đúng bài CT.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam ( BT 2 ).
 - Làm đúng BT 3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV :-Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
 - HS : SGK, vở BT chính tả, đồ dùng học tập cá nhân
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ BÀI:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay các em viết bài thơ Mùa thu của em và tìm các tiếng có vần oam, có vần en/eng.
 B. BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn tập chép.
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại 
? Mùa thu thường gắn với những gì.
b) Hưỡng dẫn cách trình bày.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? 
c) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
-Thu vở học sinh nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2.: 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Bài 3b: 
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b 
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Nhận xét chốt ý đúng 
C. KẾT LUẬN:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- 3 em lên bảng viết các từ : bông sen , cái xẻng , chen chúc, đèn sáng.
 - Lớp lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài .
+ Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường.
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Tên bài được viết ở giũa trang vở. 
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: nghìn, xuống xem, rước đèn.
- Cả lớp viết bài vào vở.
 -Nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp thực hiện vào vở,1HS làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.docx