Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Tào Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Tào Thị Kim Dung

I. Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo Alô, Đô - rê - mon thần thông đây! Hiểu ND, nắm bắt được ý chính trong câu trả lời của Đô rê mon.

- Rèn khả năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của đô rê mon.

- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh ảnh về một số loài vật quý hiếm.

 Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý .

 - HS: SGK, Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Hát

2. Kiểm tra: - Cho HS trình bày bài viết về bảo vệ môi trường của nhóm mình? (4HS)

 -> HS + GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.

b. Nội dung:

Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc bài.

- 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon

- 1 HS đọc phân vai.

- GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo. - HS quan sát.

 

doc 28 trang ducthuan 05/08/2022 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Tào Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 06 tháng 5 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn luyện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000 (tính nhẩm và tính viết ) 
 - Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân .
 - Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị. Luyện xếp hình 
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập + Bảng phụ 
	- HS: SGK, VBT .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước.
 	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1 : * Củng cố các số cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
 80.000 - ( 20.000 + 30.000 ) = 80.000 
 - 50.000 = 30.000 
 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
 = 2000 
Bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 + 4038 x 3608 - 8763 
 3269 4 2469
 7307 14432 6294
 40068 7
 50 5724
 16
 28
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
 0 
Bài 3 : * củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
a. 1999 + x = 2005 
 x = 2005 - 1999 
 x = 6 
b. x 2 = 3998 
-> GV + HS nhận xét 
 x = 3998 : 2 
 x = 1999 
Bài 4 : * Củng cố giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải: 
 Một quyển hết số tiền là : 
 28500 : 5 = 5700 ( đồng ) 
 8 quyển hết số tiền là : 
 5700 x 8 = 45600 ( đồng ) 
-> GV + HS nhận xét 
 Đáp số : 45600 đồng 
Bài 5 : * Củng cố xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
-> GV nhận xét 
- HS xếp hình 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 2: Tiếng Anh
 (GV chuyên soạn giảng)
Tiết 3: ThÓ dôc 
	ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
I. Môc tiªu: 
- ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung, 8 ®éng t¸c víi hoa hoÆc cê. Yªu cÇu thùc hiÖn c¸c ®éng t¸c chÝnh x¸c, ®Òu , ®Ñp.
- ¤n trß ch¬i Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng.
- Gi¸o dôc HS ý thức rèn luyện sức khỏe.
II. §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn: 
- S©n tr­êng hîp vÖ sinh s¹ch.
- Cßi
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
1. PhÇn më ®Çu
- GV cho líp tËp hîp vµ nghe phæ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc.
- GV ®iÒu khiÓn cho líp khëi ®éng.
- HS tËp trung + sÜ sè, nghe phæ biÕn.
- HS ch¹y chËm trªn ®Þa h×nh tù nhiªn.
- §øng t¹i chç khëi ®éng c¸c khíp.
- BËt nh¶y t¹i chç 5- 8 lÇn.
2. PhÇn c¬ b¶n
+ ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
- GV quan s¸t, söa ®éng t¸c sai cho HS.
3. PhÇn kÕt thóc	 - GV cïng HS hÖ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc. 
- HS vÒ nhµ «n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung vµo buæi s¸ng.
- TËp theo ®éi h×nh hµng ngang.
- C¶ líp «n bµi thÓ dôc víi hoa hoÆc cê
(2 lÇn).
- HS ®i ®Òu, triÓn khai ®éi h×nh ®ång diÔn thÓ dôc.
- Chó ý nghe.
- HS ch¬i trß ch¬i.
- §i theo vßng trßn hÝt thë s©u.
Tiết 4: Tập làm văn
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo Alô, Đô - rê - mon thần thông đây! Hiểu ND, nắm bắt được ý chính trong câu trả lời của Đô rê mon.
- Rèn khả năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của đô rê mon.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Tranh ảnh về một số loài vật quý hiếm.
 Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý .
 - HS: SGK, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Cho HS trình bày bài viết về bảo vệ môi trường của nhóm mình? (4HS)
 	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon 
- 1 HS đọc phân vai.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo.
- HS quan sát.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
+ GV phát giấy A4 cho một vài HS làm
- GV nhận xét.
- HS đọc đoạn hỏi đáp.
- HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến
- HS làm bài/ giấy dán lên bảng.
- HS nhận xét.
- Cả lớp viết bài vào sổ tay.
- HS đọc hỏi đáp ở mục b.
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính.
- HS nêu ý kiến
- GV nhận xét.
- Nhận xét
- GV thu vở nhận xét.
- Vài HS đọc
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại một số nội dung ghi chép được trong sổ tay.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Buổi chiều
Tiết 1 + 2: Tập đọc - Kể chuyện 
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
 (Truyện cổ Việt Nam) 
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: Liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu. leo tót, cựa quậy, lừng lững 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt 
 - Hiểu nội dung bài: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
 - Giải thích hiện tượng tự nhiên.
B. Kể chuyện
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng lớp viết gợi ý.
 Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số + Hát
2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài "Quà của đồng nội" (3HS)
	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
Tập đọc : 1,5 tiết
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn đọc.
* Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
* Tìm hiểu bài.
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con 
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS nêu.
- Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chọn 1 ý em cho là đúng.
- VD chú buồn và nhớ nhà 
* Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
Kể chuyện: (0,5 tiết)
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. HD kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn.
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
- Nhận xét.
- GV yêu cầu kể theo cặp.
-> GV nhận xét.
- HS kể theo cặp.
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: - Nêu ND chính của truyện?
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK cho tiết học sau.
Tiết 3
 Đạo đức
(Gv chuyên soạn giảng)
 Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Ôn luyện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000
 - Giải bài toán có lời văn về dạng rút về đơn vị. Suy luận tìm các số còn thiếu.
 - Học sinh chăm chỉ học Toán. Vận dụng để làm được các bài tập. 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ + Phiếu học tập.
- HS: SGK, Vở BT Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước
	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1: Củng cố về số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở nháp.
- GV sửa sai.
a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400
 = 700
b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 - 4000
 = 10000 
Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu làm bảng con.
- GV nhận xét sửa sai 
 998 3056 10712 4
+ x 27 
 5002 6 31 2678
 32
 6000 18336 0 
Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải :
Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3 = 2150 (l)
Số lít dầu còn lại là :
6450 - 2150 = 4300 (l)
- GV + HS nhận xét 
 Đáp số : 4300 l dầu 
Bài 4 : * Củng cố suy luận các số còn thiếu . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm 
- GV nhận xét
- HS nêu kết quả 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại các bước giải bài toán rút về đơn vị.
 - Nhận xét giờ học.	
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 2: Tin học
 (GV chuyên soạn giảng)
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
THÌ THẦM
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết chính xác bài thơ: Thì thầm.
- Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong việc rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
 - GV: + Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. Bút dạ
 - HS: + SGK, Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - GV đọc: lâu năm, nứt nẻ, nấp (HS viết bảng con)	
 	 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc 1 lần bài chính tả
- HS nghe
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
* GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
- GV đọc lại bài.
- GV thu vở nhận xét bài chính tả.
- HS soát lỗi.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - thi làm bài.
a) Trước , trên (cái chân)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài tập 2.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT đồ dùng học tập cho tiết học sau.
Tiết 4: Mĩ thuật
 (GV chuyên soạn giảng)
Buổi chiều
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
 (Quản lí soạn giảng)
Tiết 2: ThÓ dôc 
	ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
I. Môc tiªu: 
- ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung, 8 ®éng t¸c víi hoa hoÆc cê. Yªu cÇu thùc hiÖn c¸c ®éng t¸c chÝnh x¸c, ®Òu , ®Ñp.
- ¤n trß ch¬i Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng.
- Gi¸o dôc HS ý thức rèn luyện sức khỏe.
II. §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn: 
- S©n tr­êng hîp vÖ sinh s¹ch.
- Cßi
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
1. PhÇn më ®Çu
- GV cho líp tËp hîp vµ nghe phæ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc.
- GV ®iÒu khiÓn cho líp khëi ®éng.
- HS tËp trung + sÜ sè, nghe phæ biÕn.
- HS ch¹y chËm trªn ®Þa h×nh tù nhiªn.
- §øng t¹i chç khëi ®éng c¸c khíp.
- BËt nh¶y t¹i chç 5- 8 lÇn.
2. PhÇn c¬ b¶n
+ ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
- GV quan s¸t, söa ®éng t¸c sai cho HS.
3. PhÇn kÕt thóc	 - GV cïng HS hÖ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc. 
- HS vÒ nhµ «n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung vµo buæi s¸ng.
- TËp theo ®éi h×nh hµng ngang.
- C¶ líp «n bµi thÓ dôc víi hoa hoÆc cê
(2 lÇn).
- HS ®i ®Òu, triÓn khai ®éi h×nh ®ång diÔn thÓ dôc.
- Chó ý nghe.
- HS ch¬i trß ch¬i.
- §i theo vßng trßn hÝt thë s©u.
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về các đơn vị của các đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian 
- Làm tính với các số đo theo các đơn vị đại lượng đã học.
- Giải toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học.
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ + Phiếu học tập.
	- HS: SGK, VBT .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 1HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước.
 	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở nháp.
- GV nhận xét.
- HS làm vào nháp.
- Nêu kết quả: B. 703 cm
-> Nhận xét.
* Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
- GV nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
- GV nhận xét.
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000(đồng)
Bình còn lại số tiền là:
4000 - 2700 = 1300 (đồng)
Đáp số: 1300 đồng
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
MƯA
 (Trần Tâm)
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý các từ ngữ : lũ lượt , chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, lặn lội, cụm lúa 
 - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động .
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt, lật đật 
 - Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
GDKNS:Thể hiện sự cảm thông và ứng xử với người khác.
II. Chuẩn bị:
 + GV: - Bảng phụ viết sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc.
 + HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số + Hát
2. Kiểm tra: - Gọi HS Kể lại câu chuyện "Sự tích chú Cuội cung trăng"(3HS)
	 -> GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc
- HS chú ý nghe 
* Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
+ Đọc câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
* Tìm hiểu bài:
- Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? 
- Mây đen lũ lượt kéo về 
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? 
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa .
- Vì sao mọi người thương bác ếch ? 
- Vì bác lặn lội trong mưa 
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
- HS nêu 
* Học thuộc lòng bài thơ: 
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS luyện đọc thuộc lòng 
-> GV nhận xét bài đọc của HS.
- HS thi học thuộc lòng 
4. Củng cố : - Qua bài đọc trên giúp em hiểu điều gì?
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK cho tiết học sau.
Tiết 2 Âm nhạc
	(gv chuyên soạn giảng)
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng .
- Xác định góc vuông và trung điểm của đoạn thẳng .
- Củng cố cách tính chu vi tam giác, tứ giác, hình chữ nhật.
- Học sinh chăm chỉ học Toán. Vận dụng để làm được các bài tập. 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ + Phiếu học tập
- HS: SGK, Vở BT Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:	 - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2; 3 tiết trước.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Nội dung:
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
- Có 6 góc vuông.
+ Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm M
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi tam giác là:
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
Đ/S: 101 cm
Bài tập 3: Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đ/S: 386 cm.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
Bài tập 4: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50 (cm)
Đ/S: 50cm.
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật.
 - Nhận xét giờ học.	
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên 
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: - Bảng lớp viết bài tập1. Tranh ảnh minh hoạ bài học.
 - 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 2.
 + HS: SGK, Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 1HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết LTVC tuần trước.
	 -> GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu kết quả 
- HS nhận xét 
- Cho HS trình bày.
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi .
-> GV nhận xét, chữa bài.
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt 
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- GV chia nhóm và phát phiếu cho HS.
- HS đọc kết quả 
- Cho HS trình bày và nhận xét.
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở BT 
- HS nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại các từ ngữ ở bài tập 1.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Buổi chiều:
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
(Quản lí soạn giảng)
Tiết 2: Toán (BS)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập + Bảng phụ.
	- HS: SGK, Vở Bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - 2HS lên bảng làm.
2367 	1982
 x 4 	 x 3
 - GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Củng cố về cách nhân 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
2651 1092 1347
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
x 2 x 3 x 4
5302 3276 5388
* Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
1107 1256 1218
- GV nhận xét
x 6 x 7 x 5
6642 8792 6090
* Bài 3: Giải bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài toán 
Bài giải
Tóm tắt
3 xe như thế trở được là:
1 xe chở: 1285 kg thóc
1285 x 3 = 3855 (kg)
5 xe chở : kg ?
Đáp số: 3855 kg thóc
- GV nhận xét , chữa bài
- HS nhận xét 
Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. 
- GV gọi HS nêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vở -> nêu kết quả
Bài giải
- GV gọi HS nêu bài giải 
Chu vi khu vườn hình vuông là:
2324 x 4 = 9296 (m)
- GV nhận xét 
Đáp số: 9296 (m)
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 - Nhận xét giờ học.	
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 3 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 9:CÔNG VIỆC Ở NHÀ CỦA TÔI (T2)
I.Mục tiêu
Sau chủ đề này học sinh
-Kể được tên các công việc mình thường làm ở nhà ;xác định được những công việc nhà của gđ mình.
-Lặp và thực hiện được kế hoạch làm việc ở nhà.
-Làm được sp trang trí nhà cửa vào các dịp lễ hoặc các dịp đặc biệt của gđ.
II. Chuẩn bị
Gv :bộ thẻ công việc và một số câu đố.
HS; thẻ màu ,bút màu ,kéo ,hồ dán .
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2.Kiểm tra : Gv bài trước
3. Bài mới
 a.GTB 
 b.ND
Hoạt động 4: Lập kế hoạch thực hiện các công việc ở ngà của em
Gv yêu cầu HS đọc thầm mục a HĐ4trang 34
Nêu câu hỏi cho HS
Lâp kế hoạch thực hiện công việc nhà như thế nào ?
Hoạt động 5:Làm sản phẩm trang trí nhà cưa vào những ngày đặc biệt
Gv nêu câu hỏi gia đình em có những ngày đặc biệt nào ?
Trong những dịp đặc biệt đó gia đình em thường làm gì?
Em làm gì để thể hiện tình cảm với mọi người trong gia đình ?
Gv tổng kết 
Yêu cầu HS lựa chọn 1 ngày đặc biệt của gia đình và làm sản phẩm để trang trí nhà cửa
Gv tổ chức cho hS làm SP
HS chơi trò chơi
-Hs nghe trao đổi
Hs kể những ngày đặc biệt của gia đình mình
-Hs trao đổi nhóm 4với những ngày đặc biệt của gia đình mình
-Hs trình bày trước lớp
Hs chia sẻ 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết 
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Hoàn thiện sản phẩm trang trí nhà cửa
Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Ôn tập về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
	- Ôn tập biểu tượng về diện tích và cách tính diện tích . Sắp xếp hình.
- Học sinh chăm chỉ học Toán. Vận dụng để làm được các bài tập. 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ + Phiếu học tập.
- HS: SGK, Vở BT Toán 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 1, 2 tiết trước
	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
Bài 2: GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài giải
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét.
a) chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi hình vuông là.
9 x 4 = 36 cm
Chu vi hai hình là bằng nhau.
Đ/S: 36 cm; 36 cm
b) diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm2)
diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật .
Đ/S: 72 cm2; 81 cm2
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + HS lên bảng làm
Bài giải
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Diện tích hình CKHF là
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
9 + 36 = 45 (cm2)
Đ/S: 45 cm2.
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS xếp thi.
- Nhận xét.
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 2: Tiếng Anh
 (GV chuyên soạn giảng)
Tiết 3: Tập viết 
ÔN CHỮ HOA: A, N, M, V (KIỂU 2)
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết chữ hoa: A, N, M, V (kiểu 2) thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Viết câu ứng dụng Tháp Mười Đẹp Nhất Bông Sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong việc rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Mẫu chữ viết hoa A, N, M, V (kiểu 2). Mẫu tên riêng An Dương Vương viết trên dòng kẻ ô li.
 + HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Nhắc lại cách viết từ và câu ứng dụng: Phú Yên ? (2HS)
	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn viết trên bảng con:
- Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ viết hoa ở trong bài.
- A, M, N, V, D, B, H
- GV kẻ bảng viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con: A, N, M, V
- GV nhận xét.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.
- 3 HS
- GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán.
- HS nghe.
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
* Luyện đọc viết câu ứng dụng.
- Đọc câu úng dụng.
- GV: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam vĩ đại nhất.
- HS nghe.
- HS viết : Tháp Mười. Việt Nam.
-> Nhận xét.
* Hướng dẫn HS viết vào Vở tập viết.
- HS nghe.
- GV nêu yêu cầu.
- GV quan sát HD thêm cho HS 
- HS viết vở.
- GV thu vở.
- GV nhận xét bài viết 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách viết chữ hoa: A, N, M, V (kiểu 2).
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị Vở Tập viết, bút đồ dùng cho tiết học sau.
Tiết 4: Thủ công
 (GV chuyên soạn giảng)
Buổi chiều
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
DÒNG SUỐI THỨC
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết đúng bài chính tả bài thơ "Dòng suối thức"
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ch/tr/ ?/ ~.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a .
- HS: vở, bảng, phấn
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - GV đọc cho 2 -3 HS lên bảng viết tên của 5 nước Đông Nam Á
 	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung: 
* Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc bài thơ.
- GV hỏi.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào.
- HS nêu.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
-> Nâng nhịp cối giã gạo
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- HS viết bảng con.
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV quan sát uốn nắn cho HS 
- HS viết.
- GV đọc lại
- GV thu vở nhận xét chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2a: GV gọi HS nêu yêu cầu 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp nêu kết quả 
a. Vũ trụ, chân trời 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài 3 a : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở BT nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng, trăng 
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài tập 3.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .
5. Dặn dò: - Chuẩn bị VBT đồ dùng cho tiết học sau.
Tiết 2: Toán (BS)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Ôn tập về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
	- Ôn tập biểu tượng về diện tích và cách tính diện tích .
	- Sắp xếp hình.
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập + Bảng phụ.
	- HS: SGK, Vở Bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 1, 2 tiết trước
	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
Bài 2: GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
Bài giải
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Diện tích hình chữ nhật là:
16 x 4 = 64 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật .
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(16 + 4) x 2 = 40 (cm)
Chu vi hình vuông là.
8 x 4 = 32 (cm)
Chu vi hình vuông bé hơn chu vi hình chữ nhật .
Đ/S: 64 (cm2); 64 (cm2)
40 cm; 32cm
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu giải vào vở 
Bài giải
Số tiền mua 3 quyển vở là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2500 x 3 = 7500 (đồng)
- GV nhận xét 
Số tiền còn lại là:
10000 - 7500 = 2500 (đồng)
Đáp số: 2500 đồng
Bài 4: Một hình chữ nhật cóchiều rộng là 4cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó..
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
4 x 2 = 8 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
8 x 4 = 32 (cm2)
Đáp số: Chu vi 24 cm
 Diện tích: 32 cm2	
4. Củng cố : - GV và HS tổng kết, nhắc lại cách tính chu vi, diện tích HV, HCN.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.
Tiết 3: Tin học
 (GV chuyên soạn giảng)
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
- Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức .
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập + Bảng phụ 
	- HS: SGK, VBT .
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước.
 	 -> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng.
b. Nội dung:
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
 Bài giải :
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
Hai năm xã đó tăng thêm là:
87 + 75 = 162 ( người )
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
Số dân năm nay là :
5236 + 162 = 5398 ( người )
- HS + GV nhận xét 
Đáp số : 5398 người
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2 HS 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 1245 : 3 = 415 ( cái ) 
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 415 x 2 = 830 ( cái ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 830 cái áo
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS phân tích 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải : 
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
- Cho 1HS làm bài trên phiếu.
 Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 
- GV gọi HS đọc bài 
 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 16400 cây 
Bài 4 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
 a. Đúng 
 b. Sai 
-> GV nhận xét 
 c. Đúng 
4. Củng cố : - GV và H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_tao.doc