Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đông Phú
I. MỤC TIÊU:
Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng, .
- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Bề mặt Trái Đất
- HS nêu tên 6 châu lục và 4 đại dương trên bề mặt Trái Đất.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Làm việc theo cặp
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK T128 và trả lời theo các gợi ý sau:
- Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
- Mô tả bề mặt lục địa.
Bước 2:
- Gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
- HS và GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS.
* Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ, .), .
Hoạt động 3: (8-10’): Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS làm việc trong nhóm 4 em, quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời theo các gợi ý sau:
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
- Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
- Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Bước 2: Dựa vào vốn hiểu biết, HS trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
* Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
Hoạt động 4: (8-10’): Làm việc cả lớp
Bước 1: Yêu cầu HS nêu tên một số con suối, sông, hồ ở địa phương.
Bước 2: HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
Bước 3: GV g/thiệu thêm cho HS biết một vài con sông, hồ, nổi tiếng ở nước ta.
Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TUẦN 34. Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2018 Đạo đức: MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Tìm hiểu về môi trường xung quanh trường học của mình. - Biết làm những việc có ích để bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Khởi động - Cả lớp hát bài Điều đó tùy thuộc vào bạn. - GV hỏi: Bài hát có nội dung gì? - HS trả lời. - GV kết luận: Môi trường có được bảo vệ tốt hay không là tùy thuộc vào mỗi chúng ta. Hoạt động 2: (18-20’): Tìm hiểu về môi trường ở trường học - GV hướng dẫn HS đi quan sát xung quanh lớp học. - HS quan sát theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS thảo luận: + Em thấy xung quanh sân trường, lớp học có những cảnh đẹp gì? HS trả lời: Cây cảnh, cây cho bóng mát, vườn hoa, ... + Những cảnh đẹp đó có tác dụng gì? HS trả lời: - Các cảnh đẹp làm cho ngôi trường thêm đẹp. - Cây cối cho bóng mát để các em vui chơi. - Không khí thêm trong lành. - GV kết luận về tầm quan trọng của môi trường. Hoạt động 3: (8-10’): Một số việc làm để bảo vệ môi trường - GV hỏi: Xung quanh sân trường lớp học của chúng ta có sạch sẽ không? - HS trả lời. - GV hỏi: Chúng ta cần phải làm gì để có môi trường xanh - sạch - đẹp? - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến: Ví dụ: + Trồng cây, trồng hoa. + Chăm sóc cây, hoa. + Dọn vệ sinh lớp sạch sẽ. + Giữ gìn vệ sinh chung. - GV kết luận về ý thức bảo vệ môi trường. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Phát động phong trào giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp. - HS về nhà quan sát môi trường xung quanh nơi em ở. Toán: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố tính giá trị của biểu thức - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp: (1235 + 2765) x 2; 72 635 - 15 090 : 5 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) (SGK trang 172) * Bài tập 1: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vào vở ô li. - HS nêu bài làm. - Nhận xét, nêu lại cách nhẩm. - GV chốt kết quả đúng: a) 7000; 10 000; b) 10 000; 3000. Củng cố cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm) các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào vở ô li, 8 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: a) 6000; 18 348; b) 7975; 22 996; c) 8880; 10 000; d) 2678; 5999 (dư 4). Củng cố cộng, trừ, nhân, chia (viết) các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 3: Tính số lít dầu còn lại trong cửa hàng? - HS đọc đề toán, nêu cách giải: + Bước 1: Tính số lít dầu đã bán + Bước 2: Tính số lít dầu còn lại. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, GV chốt câu lời giải đúng: Cửa hàng còn lại 4300 lít dầu. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập 4: (cột 1, 2): Viết chữ số thích hợp vào ô trống: - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả, nêu cách làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng: cột 1: 3; cột 2: 1; 8; cột 3: 7; 4; cột 4: 2; 1; 2; 1. Củng cố nhân các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tự nhiên và Xã hội: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU: Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng, ... - Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Bề mặt Trái Đất - HS nêu tên 6 châu lục và 4 đại dương trên bề mặt Trái Đất. - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Làm việc theo cặp Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK T128 và trả lời theo các gợi ý sau: - Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. - Mô tả bề mặt lục địa. Bước 2: - Gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - HS và GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS. * Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ, ...), ... Hoạt động 3: (8-10’): Làm việc theo nhóm Bước 1: HS làm việc trong nhóm 4 em, quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời theo các gợi ý sau: - Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ. - Con suối thường bắt nguồn từ đâu? - Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ). - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu? Bước 2: Dựa vào vốn hiểu biết, HS trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ? * Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. Hoạt động 4: (8-10’): Làm việc cả lớp Bước 1: Yêu cầu HS nêu tên một số con suối, sông, hồ ở địa phương. Bước 2: HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. Bước 3: GV g/thiệu thêm cho HS biết một vài con sông, hồ, nổi tiếng ở nước ta. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện Toán: ÔN TẬP: CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (2t) I. MỤC TIÊU: - Củng cố phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (có nhớ) - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích HCN. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cộng các số có năm chữ số - Chữa bài tập 1 (cột 4). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Tính: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả tính. - HS đọc kết quả chữa bài, nêu lại cách tính. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Củng cố phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (có nhớ). * Bài tập 2: Tính: - Cả lớp làm vào vở bài tập, 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng. Tiếp tục củng cố cộng các số có năm chữ số. * Bài tập 3: Giải bài toán dựa vào tóm tắt: - HS nêu bài toán. - HS nêu cách giải: + Bước 1: Tính số dầu bán buổi chiều. + Bước 2: Tính số dầu cả hai buổi bán. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: Cả hai buổi bán được 1000 lít dầu. Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập 4: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? - HS đọc bài toán, nêu cách giải. - Cả lớp giải vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, chốt câu lời giải đúng. Củng cố về giải bài toán dạng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Tiếng Việt: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. MỤC TIÊU: - Kể về một trò chơi trong ngày hội theo các gợi ý cho trước. - Viết đoạn văn khoảng 8 câu về một trò chơi trong ngày hội mà em đã được thấy hoặc tham gia. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn tập và kiểm tra. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (13-15’): Kể về một trò chơi trong ngày hội - HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: + Tên trò chơi. + Trò chơi được tổ chức khi nào? Ở đâu? + Trò chơi thực hiện như thế nào? + Trò chơi có đông người xem và tham gia không? - HS phát biểu, trả lời câu hỏi: Em chọn kể về trò chơi nào? - HS nêu tên trò chơi mình định kể. - GV nhắc nhở HS cách kể. - 1 HS kể mẫu theo 4 gợi ý như trên. - HS tiếp nối nhau thi kể chuyện. - Cả lớp và GV bình chọn người kể hay. Hoạt động 2: (18-20’): Viết về một trò chơi trong ngày hội - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết bài, GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Một số HS đọc bài viết. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương một số bài làm tốt. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài viết. Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính - HS làm lại bài tập 3 (SGK trang 172). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 172, 173) * Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Cả lớp làm vào vở. - HS nêu bài làm. - Nhận xét, giải thích lí do khoanh. - GV chốt kết quả đúng: Khoanh vào ý B. Củng cố về đổi đơn vị đo độ dài. * Bài tập 2: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nêu kết quả. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: a) 300g; b) 700g; c) 400g. Củng cố bảng đơn vị đo khối lượng. * Bài tập 3: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng: - Cả lớp làm vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm. - HS nêu bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. Củng cố cách xem đồng hồ. * Bài tập 4: Tính số tiền còn lại của Bình? - HS tự giải bài toán, 1 HS lên bảng giải theo các bước: + Bước 1: Tính số tiền Bình có. + Bước 2: Tính số tiền Bình còn lại. - HS nhận xét, GV chốt câu lời giải đúng: Bình còn lại 1300 đồng. Củng cố về giải toán liên quan đến đơn vị tiền. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Tập đọc - Kể chuyện: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: liều mạng, quăng rìu, lừng lững - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ: tiều phu, khoảng dập bã chầu, phú ông, rịt. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC: (1,5 tiết) Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi: Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao? - GV nhận xét. Hoạt động 2: (16-18'): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ HS dễ đọc sai (Mục I). - Luyện đọc từng đoạn, giải nghĩa từ (Mục I). - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đồng thanh cả bài. Hoạt động 3: (12-14’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi. - GV chốt lại các ý đúng. - HS nêu nội dung của bài. - GVchốt lại: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại - GV đọc bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. KỂ CHUYỆN: (0,5 tiết) Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện. Hoạt động 2: (15-17'): HS tập kể từng đoạn chuyện - 1 HS đọc gợi ý trong SGK. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuỵân trước lớp. - Bình chọn bạn kể chuyện hay. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tập kể chuyện. Chính tả: Nghe - viết: THÌ THẦM I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á. - Làm đúng bài tập điền các tiếng có âm dễ lẫn tr / ch, giải đúng câu đố. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết bài tập 1; viết 2 lần bài tập 2a. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về phân biệt s / x - HS viết 4 từ bắt đầu bằng s / x - Nhận xét. Hoạt động 2: (15-17’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thơ, 2HS đọc lại. - Tìm hiểu nội dung bài viết: Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày: GV hỏi về số chữ của từng dòng thơ; những chữ cần viết hoa; viết các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 3 ô. Để trống 1 dòng phân cách 2 khổ thơ. - HS luyện viết những từ dễ viết sai: ong bướm, mênh mông, im lặng. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Nhận xét, đánh giá: - GV đọc cho HS soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn. - GV chấm 5-7 bài, chữa lỗi, nhận xét và đánh giá. Hoạt động 3: (10-12’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1: Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á: - 2 HS đọc tên riêng 5 nước ở Đông Nam Á. Cả lớp đọc ĐT. - GV hỏi HS về cách viết các tên riêng trong bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả viết. * Bài tập 2 a: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch? Giải câu đố: - HS quan sát tranh minh hoạ, tự làm bài. - 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh bài tập, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: đằng trước; ở trên (cái chân). Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng câu đố và xem lại các bài tập. Luyện Toán: ÔN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (2t) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào giấy nháp: 98269 - 65784; 24384 - 9771 - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: 64 852 - 27 539 85 694 - 46 528 40 271 - 36 045 72 644 - 25 586 92 500 – 4181 100 000 - 99 999 - Cả lớp làm vào vở ô li. - 6 HS nối tiếp lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách đặt tính, cách tính. - GV chốt kết quả đúng: 37313; 39166; 4226; 47058; 88319; 1. Củng cố phép trừ các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Một bể có 45 900l nước. Sau một tuần lễ sử dụng, trong bể còn 44150l nước. Hỏi mỗi ngày đã dùng bao nhiêu lít nước, biết rằng số lít nước sử dụng mỗi ngày đều bằng nhau? - HS đọc đề, nêu cách giải bài toán: + Bước 1: Tính số lít nước đã dùng. + Bước 2: Tính số lít nước đã sử dụng trong một ngày. - Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt câu lời giải đúng: Mỗi ngày đã dùng hết 250l nước. Củng cố về giải bài toán có lời giải bằng phép trừ. * Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm: Phép trừ 100 000 - 99 999 có thể tính nhẩm được vì - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng: Phép trừ 100 000 - 99 999 có thể tính nhẩm được vì số 100 000 là số liền sau số 99 999. Vậy số 100 000 lớn hơn số 99 999 một đơn vị. Củng cố về số liền trước, số liền sau. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện tiếng việt: ÔN TẬP KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO (2t) I. MỤC TIÊU: Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý. * GDKNS: Kĩ năng tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét; Quản lí thời gian; Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kể về một ngày hội - 2 HS đọc bài viết về những trò chơi trong ngày hội. - Nhận xét. Hoạt động 2: (26-28’): Kể một trận đấu thể thao * Bài tập 1: Trả lời các câu hỏi dưới đây để chuẩn bị cho bài kể về một trận thi đấu thể thao: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách kể: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường, trên ti vi hoặc nghe tường thuật trên đài phát thanh, qua người khác hoặc đọc trên sách, báo, ... + Kể dựa theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - 1 HS giỏi kể mẫu - GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể. - 1 Số HS thi kể trước lớp. - Bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. Hoạt động 3: (2-3'): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 35. Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố đổi đơn vị đo độ dài - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: 1m 23cm = ... cm; 357cm = ... m ... cm; - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 174) * Bài tập 1: - HS tự làm bài. - HS nêu kết quả chữa bài: a. Có 7 góc vuông. b. Trung điểm đoạn thẳng AB là M; trung điểm đoạn thẳng ED là N. c. I là trung điểm đoạn thẳng AE, K là trung điểm đoạn thẳng MN. Củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. * Bài tập 2: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40 cm. - Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách tính chu vi hình tam giác. - GV chốt câu lời giải đúng: Chu vi hình tam giác là 101cm. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. * Bài tập 3: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật? - Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - GV chốt câu lời giải đúng: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 386m. Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. * Bài tập 4: Tính độ dài cạnh hình vuông? - HS đọc bài toán, nêu các bước giải: + Bước 1: Tính chu vi hình chữ nhật. + Bước 2: Tính cạnh hình vuông. - HS tự giải, 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt câu lời giải đúng: Cạnh hình vuông là 50m. Củng cố cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Tập đọc: MƯA I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các TN: lũ lượt, lửa reo. - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được các từ ngữ: lũ lượt, lật đật. - Hiểu nội dung bài thơ: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ. * GDBVMT: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 3 HS nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. - Nhận xét. Hoạt động 2: (12-14’): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng dòng thơ - Luyện đọc từ HS dễ đọc sai (Mục I). - Luyện đọc từng khổ thơ - Giải nghĩa từ (Mục I). - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT bài thơ. Hoạt động 3: (7-9’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ trả lời các câu hỏi. - HS nêu ý chính bài thơ. - GV chốt lại: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - HS nêu một vài biểu hiện thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình. Hoạt động 4: (7-9’): Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ - GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS học thuộc 2-3 khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng. Hoạt động 5: (2-3'): Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục học thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài. Tập viết: ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng); N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết hoa: A, M, N, V (kiểu 2), An Dương Vương. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng viết - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết TV tuần 33). - HS viết vào bảng con: Y, Phú Yên, Yêu trẻ. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Luyện viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, D ,V, T, M, N, B, H. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ ứng dụng: An Dương Vương. - GVgiới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. - HS tập viết trên bảng con: Tháp Mười, Việt Nam. Hoạt động 3: (15-17’): Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vào vở tập viết. Hoạt động 4: (3-5’): Nhận xét, đánh giá - GV chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét, chữa lỗi và đánh giá bài viết của HS. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS học thuộc lòng câu ứng dụng. Tự nhiên và Xã hội: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng, ... - Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Bề mặt lục địa - 2 HS mô tả bề mặt lục địa. - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Làm việc theo nhóm Bước 1: HS làm việc nhóm 6 em, quan sát hình 1, 2 SGK, thảo luận hoàn thành bảng sau: Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày k/q thảo luận của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm: Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoải * Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. Hoạt động 3: (8-10’): Quan sát tranh theo cặp Bước 1: HS quan sát hình 3, 4, 5 trả lời theo gợi ý: - So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. - Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2: - 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. Hoạt động 4: (10-12’): Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên * MT: Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. * Cách tiến hành: Bước 1: HS vẽ các nhân. Bước 2: HS đổi chéo vở nhận xét hình vẽ của bạn. Bước 3: - GV trưng bày hình vẽ của 1 số HS trước lớp. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 5: (1-2’): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học và dặn HS nội dung ôn tập, kiểm tra học kì II. Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp) I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố giải toán có nội dung hình học - Làm lại bài tập 2 (tiết 168). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 174, 175) * Bài tập 1: Mỗi hình dưới đây có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Diện tích hình A là 8cm2. Diện tích hình B là 10cm2. Diện tích hình C là 18cm2. Diện tích hình D là 8cm2. Củng cố về đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông. * Bài tập 2: Tính chu vi mỗi hình. So sánh chu vi hai hình đó. Tính diện tích mỗi hình.So sánh diện tích hai hình đó. - HS tự tính chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt lời giải đúng: Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau; Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật. Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. * Bài tập 3: Tính diện tích hình H có kích thước ghi trên hình vẽ: - Thảo luận nhóm, nêu cách giải: Cách 1: Diện tích hình ABEG + diện tích hình CKHE. Cách 2: Diện tích hình ABCD + diện tích hình DKHG. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Diện tích hình H là 45cm2. Củng cố cách tính diện tích của một hình tạo bởi HCN, HV. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. II. CHUẨN BỊ: Các mẫu sản phẩm đã học trong chương III và IV. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố quy trình Làm quạt giấy tròn - 2 HS nêu lại quy trình làm quạt giấy tròn. - Nhận xét. Hoạt động 2: (22-24’): Ôn tập - 2 HS nêu lại nội dung bài học trong chương III và IV: + Đan nong mốt. + Đan nong đôi. + Làm lọ hoa gắn tường. + Làm đồng hồ để bàn. + Làm quạt giấy tròn. - HS quan sát các mẫu sản phẩm đã học trong chương III và IV, nhắc lại quy trình làm từng sản phẩm. - GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm thảo luận chọn một trong những nội dung thủ công đã học để làm. - Trang trí sản phẩm. Hoạt động 3: (4-6’): Trưng bày sản phẩm - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - GV nhận xét sản phẩm của từng nhóm. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố về nhân hóa - HS nêu những hình ảnh nhân hóa trong bài tập 1 (tuần 33). - Nhận xét. Hoạt động 2: (15-17'): Mở rộng vốn từ về thiên nhiên * Bài tập 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì? - GV phát bảng nhóm cho 4 nhóm, HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp và GV tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc - HS làm bài vào vở bài tập. * Bài tập 2: Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm? - Phát bảng nhóm cho các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp và GV kết luận lời giải đúng. Hoạt động 3: (8-10'): Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy * Bài tập 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào mỗi ô trống: - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, phân tích, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Luyện tiếng việt: ÔN TẬP: TUẦN 34 (2t) I. MỤC TIÊU : - Củng cố nhân hóa. - Củng cố mở rộng vốn từ chỉ các môn nghệ thuật. - Ôn luyện về dấu phẩy. II. CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5') Củng cố nhân hóa. Bài 1: * HS đọc y/ c bài tập 1: Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hóa cái nắng trong đoạn thư sau. - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - HS khá,TB nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét - bổ xung. Hoạt động 2: (18-20') Củng cố mở rộng vốn từ chỉ các môn nghệ thuật. Bài 2: * HS đọc y/c bài tập 2: Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ các môn nghệ thuật biểu diễn ở sân khấu: - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - HS TB,yếu nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét - bổ xung. Bài 3: *HS đọc y/c bài tập 3: Điền tiếp vào chỗ trống những từ chỉ các môn nghệ thuật. - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc Hoạt động 3: (8-10') Ôn luyện về dấu phẩy. Bài 4: * HS đọc y/ c bài tập 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - HS Khá,giỏi nêu kết quả bài làm - Cả lớp nhận xét - bổ xung. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Luyện Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. CHUẨN BỊ: Vở ôn tập. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố tính chu vi hình chữ nhật - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: Tính chu vi mảnh đất HCN có chiều dài 140m, chiều rộng 75m. - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (BTTNC trang 114; 115) * Bài tập 1: - HS tự làm bài. - HS nêu kết quả chữa bài: + Có 7 góc vuông: Đỉnh A, đỉnh M1, đỉnh M2, đỉnh N1, đỉnh N2, đỉnh C, đỉnh D. + Trung điểm đoạn thẳng BC là M; trung điểm đoạn thẳng ED là N. Củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. * Bài tập 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK có kích thước trên hình vẽ: - Cả lớp làm vào vở BT, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách tính chu vi hình tam giác, HV, HCN. - GV chốt câu lời giải đúng: Chu vi hình tam giác là 36cm; Chu vi hình vuông là 36cm; chu vi HCN là 36cm. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật. * Bài tập 3: a) Tính chu vi hình vuông? b) Tính chiều rộng hình chữ nhật? - HS thảo luận nhóm đôi, tìm và nêu cách làm: + Bước 1: Tính chu vi hình vuông (hay hình chữ nhật). + Bước 2: Tính nửa chu vi hình chữ nhật. + Bước 3: Tính chiều rộng hình chữ nhật. - Cả lớp làm vào vở BT, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu lại cách tính chu vi hình vuông. - GV chốt câu lời giải đúng: a) Chu vi hình vuông là 100cm. b) Chiều rộng hình chữ nhật là 14cm. Củng cố cách tính chu vi hình vuông. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2018 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết giải bài toán bằng hai phép tính. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_tru.doc