Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Giới thiệu bài.

2. Khám phá

a. HD HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn một lượt.

b. HD tìm hiểu đoạn viết

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?

+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?

+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?

c. Luyện viết từ, tiếng khó.

d. Viết bài

- GV đọc bài.

- GV theo dõi, động viên HS viết bài.

e. Chấm, chữa bài

- GV chấm 1 số bài và nhận xét bài viết.

3. Luyện tập, thực hành

Bài 2a:

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.

Bài 3:

- GV nhận xét.

4. Củng cố, tổng kết

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau. Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”.

HS ghi vở.

HS nghe.

- Có 4 câu.

- Được thành lập nhằm mục đích bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.

- Có 191 nước và vùng lãnh thổ.

- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào ngày 20/9/1977.

- Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.

- 24-10-1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20-9-1977, Liên hợp quốc, Việt Nam. HS viết bảng con.

Hs nghe và viết vào vở.

HS đọc yêu cầu.

HS làm vở, đọc kết quả

ĐA: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao

2 HS lên bảng làm, mỗi em đặt một câu, cả lớp làm vở.

Nhiều HS đọc câu của mình.

VD: Em học ca hai vào buổi chiều.

 

docx 30 trang ducthuan 08/08/2022 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân 
LỊCH BÁO GIẢNG DẠY HỌC TRỰC TIẾP KHỐI 3 TUẦN 30
(Từ ngày 11/4 đến 15/4/2022)
Thứ/ ngày
Sáng
Môn
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
11/4
NGHỈ BÙ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
Ba 
12/4
Toán
132
Luyện tập
TĐ+KC
87+88
Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua
Chính tả
37
Nghe- viết: Liên hợp quốc
Thể dục
59
Hoàn thiện bài TD với hoa hoặccờ. Học tung và bắt bóng
Tư
13/4
Toán
133
Phép trừ trong phạm vi 100 000
Tập đọc
89
Một mái nhà chung
LTVC
30
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì
Tiếng Anh
59
Unit 17. Leson 3
Năm
14/4
Toán
134
Tiền Việt Nam
Chính tả
38
Nghe- viết: Một mái nhà chung
TNXH
48
Trái đất. Quả địa cầu
Thể dục
60
Bài thể dục với hoa hoặc cờ
Đạo đức
29
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1)
Sáu
15/4
Toán
135
Luyện tập
Toán
136
Luyện tập chung
TLV
28
Viết thư
TNXH
49
Sự chuyển động của Trái đất
Sinh hoạt
30
Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ (bài 8)
TUẦN 30 Thứ Hai ngày 11 tháng 4 năm 2022
Nghỉ bù Giỗ tổ Hùng Vương
Thứ Ba ngày 12 tháng 4 năm 2022
Toán
Tiết 132: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, hình ở BT2.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đặt tính rồi tính: 
64 827 + 21 957 86 149 + 12 735
- Nhận xét. - Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
a) GV HD phép tính mẫu
- Gọi HS lên bảng làm.
b) GV HD phép tính mẫu
- GV chữa bài.
Bài 2: 
- GV tóm tắt.
+ Nêu kích thước của hình chữ nhật?
+ Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta cần biết những gì?
+ Chiều nào đã biết?
+ Còn phải tìm chiều nào?
+ Tìm chiều dài như thế nào?
+ Tìm chu vi ntn?
+ Tìm diện tích ntn?
- Gv nhận xét.
Bài 3: 
- GV đưa sơ đồ như SGK 
+ Con cân nặng bao nhiêu kg? 
+ Cân nặng của mẹ ntn so với cân nặng của con?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
HS nhận xét.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
2 Hs lên bảng, cả lớp làm bảng con.
+
52379
 38421
90800
+
29107
 34693
63800
+
93959
 6041
100000
HS nhận xét.
Lớp làm vở
+
46215
 4072
19360
69647
+
53028
18436
 9127
80591
+
21357
 4208
 919
26484
Hs đọc đề bài.
- Chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- Biết chiều dài và chiều rộng.
- Chiều rộng.
- Tìm chiều dài.
- Lấy chiều rộng nhân 2. 
HS nêu.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở. 
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6+3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm2)
 ĐS: 18cm; 18cm2
HS đọc yêu cầu.
Hs quan sát.
- 17kg.
- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần con.
- Tổng số cân của mẹ và con.
 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
Bài giải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 87 + 88: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua thể hiện tính hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
- Giáo dục Hs tình đoàn kết giữa các dân tộc.
2. Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.
- Lời kể sinh động, thể hiện đúng nội dung.
- Giáo dục Hs tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
1. Khởi động 
- Kết nối bài học.- GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
Dưới làn tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.//
+ Giải nghĩa từ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài
+ Đoàn cán bộ Việt Nam đến thăm nơi nào?
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
+ Các em muốn nói gì với các bạn trong truyện?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
HS hát bài: “Trái đất này là của chúng mình”
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét,,...
HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc theo nhóm 3.
HS thi đọc.
HS nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
- Đến thăm Lúc-xăm-bua
- Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam 
- Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam, 
- Các bạn muốn biết về Việt Nam trên in-tơ-nét.
HS nêu.
HS luyện đọc đoạn 3.
HS thi đọc.
HS nhận xét.
Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ
b) HD kể chuyện 
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của mình là như thế nào?
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
- Câu chuyện được kể theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam
- Kể lại câu chuyện bằng lời của mình là kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. 
1 Hs đọc các gợi ý trong SGK.
1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý a.
2 em kể lại đoạn 1 và 2.
1-2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 . . 
 .. 
 ..
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 37: Liên hợp quốc
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Liên hợp quốc. Phân biệt tiếng có âm đầu: tr/ch, đặt câu với từ ngữ đó.
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Nội dung BT2a.
- HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. Luyện viết từ, tiếng khó. 
d. Viết bài
- GV đọc bài. 
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 1 số bài và nhận xét bài viết.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3:
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Có 4 câu.
- Được thành lập nhằm mục đích bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào ngày 20/9/1977.
- Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- 24-10-1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20-9-1977, Liên hợp quốc, Việt Nam.. HS viết bảng con.
Hs nghe và viết vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả
ĐA: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao
2 HS lên bảng làm, mỗi em đặt một câu, cả lớp làm vở.
Nhiều HS đọc câu của mình.
VD: Em học ca hai vào buổi chiều.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Thể dục
Tiết 59: Hoàn thiện bài thể dục với cờ hoặc hoa. Học tung và bắt bóng
I. Yêu cầu cần đạt 
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Học tung và bắt bóng.
- Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Nắm được kỹ thuật tung bắt bóng.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ sân để học và chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa.
- Học tung và bắt bóng bằng hai tay.
- Trò chơi “Ai kéo khỏe”.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS + GV nhận xét đánh giá.
GV cho HS dàn đội hình đồng diễn bài thể dục. 
HS cầm cờ để tập.
GV tập mẫu hô nhịp cho HS tập. 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS 
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
GV đi từng tổ sửa sai
GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác, kết hợp giải thích cho HS hiểu cách tung và bắt bóng bằng hai tay.
GV chọn HS tập bóng tốt nhất lên tập thử.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng. HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp.
GV củng cố nội dung bài.
1 nhóm lên thực hiện động tác vừa học.
GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 .. 
Thứ Tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
Toán
Tiết 133: Phép trừ trong phạm vi 100000
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đặt tính rồi tính: 
63 548 + 19 256 23 154 + 31 028
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* HD thực hiện phép trừ: 85674 – 58329 
- GV chốt lại các bước thực hiện:
+ Đặt tính: Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các hàng thẳng nhau.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị)
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
–
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm quãng đường chưa trải nhựa ta làm thế nào? 
+ Bài toán cho biết chu vi hv, làm thế nào để tính được độ dài 1 cạnh? 
- GV tóm tắt: 
Quãng đường dài: 25850m
Đã trải nhựa: 9850m
Còn phải trải nhựa: km?
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS làm bảng con.
HS ghi tên bài vào vở.
HS dựa vào cách thực hiện phép trừ số có bốn chữ số để đặt tính và thực hiện tính. 
1 HS làm bảng, cả lớp làm nháp.
– 
85674
58329
27345
1 HS nêu các bước thực hiện.
Vài HS nêu lại quy tắc.
HS đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
92896
65748
27148
–
–
73581
36029
37552
–
59372
 53814
 5758
32484
 9177
23307
HS đọc yêu cầu.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
–
–
63780
18546
45234
–
91462
 36029
38056
49283
 5765
43518
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
HS nêu cách tìm.
Hs nêu.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Bài giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16 000 (m)
16 000 m = 16 km
 Đáp số: 16 km 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc
Tiết 89: Một mái nhà chung
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Hiểu nghĩa của các từ. Hiểu nội dung bài: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều
có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- GD HS tinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh minh họa bài thơ.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
Mái nhà của chim //
Lợp nghìn lá biếc //
Mái nhà của cá //
Sóng xanh rập rình //
+ Giải nghĩa từ.
+ Đọc từng khổ trong nhóm.
+ Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài
+ Ba khổ thơ đầu nói về mái nhà riêng của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? 
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo,...
HS chia khổ (6 khổ thơ)
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc theo nhóm 3.
HS thi đọc.
HS nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
HS đọc toàn bài, TLCH:
- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. Mái nhà của cá là sóng rập rình. Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. 
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
HS đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ.
HS thi đọc.
HS nhận xét.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 . . 
 . 
Luyện từ và câu
Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Biết sử dụng dấu hai chấm khi cần thiết.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Viết sẵn 3 câu văn BT1 lên bảng, bảng phụ viết câu văn BT4.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Kể tên các môn thể thao.
- Nhận xét. - Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 3:
- GV HD trò chơi: Hỏi - Đáp
Bài 4:
- GV HD cách điền dấu câu vào ô trống.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
Hs ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
3 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
Lời giải: 
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
HS đọc yêu cầu. 
HS trả lời miệng từng câu sau đó tự viết câu trả lời vào vở.
a) Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút.
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ
c) Cá thở bằng mang.
HS đọc yêu cầu.
1 HS hỏi, 1 HS trả lời
VD: Em đi đến lớp bằng gì?
Mình đi đến lớp bằng xe đạp.
HS đọc yêu cầu.
HS điền sau đó nêu dấu mình điền: Dấu hai chấm, dấu hai chấm, dấu hai chấm 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. .. 
Tiếng anh
Tiết 59: Unit 17: Lesson 3
(Gv chuyên soạn – dạy)
Thứ Năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
Toán
Tiết 134: Tiền Việt Nam 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng, 100.000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tiền, bảng nhóm, các thẻ từ bài tập 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đặt tính rồi tính: 
23 4560 – 1459 92 896 – 65 748
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Để biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta làm ntn?
+ Trong các chiếc ví đó chiếc nào có nhiều tiền nhất, chiếc nào có ít tiền nhất? 
Bài 2: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm số tiền người đó phải trả lại thì trước hết phải tìm gì?
+ Tìm số tiền mua tất cả các thứ bằng cách nào?
+ Tìm số tiền trả lại bằng cách nào?
- GV nhận xét.
Bài 3: 
+ Muốn tính số tiền mua vở ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu và kẻ bảng như SGK.
- Gv và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Hs thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. 
HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện cộng nhẩm số tiền trong mỗi ví.
HS nhẩm và ghi KQ ra nháp sau đó nêu:
Ví a: có 50000 đồng
Ví b: 90 000 đồng 
Ví c: có 90 000 đồng 
Ví d có 14 500 đồng
Ví e có 50 700 đồng
 HS nêu.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Phải tìm xem mẹ mua các thứ hết bao nhiêu tiền tất cả.
HS nêu.
HS nêu.
1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Bài giải
Số tiền mua hết là:
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Số tiền còn thừa là:
50000 – 40000 = 10000 (đồng)
ĐS: 10000 đồng
HS đọc yêu cầu.
- Lấy số vở nhân với giá tiền 1 cuốn.
3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
Số cuốn vở
1 cuốn
2 Cuốn
Thành tiền
1200đồng
2400 đồng
3 em lên bảng điền.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 38: Một mái nhà chung
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Một mái nhà chung. Điền đúng âm dễ lẫn: tr/ch.
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài thơ. Làm đúng bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bảng lớp viết từn gữ BT2.
- HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ 3 khổ thơ nói về những mái nhà của ai?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Các câu thơ cách lề mấy ô?
+ Mỗi khổ thơ cần trình bày như thế nào?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. Luyện viết từ, tiếng khó. 
d. Viết bài
- GV đọc bài. 
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 1 số bài và nhận xét bài viết.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
+ Chú mèo trong bài thơ có gì đáng chê?
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc và của các bạn nhỏ.
- Thể thơ 4 chữ
- Các câu cách lề 3 ô
- Khi hết một khổ thơ cần cách ra 1 dòng rồi mới chuyển sang khổ tiếp theo.
- Các chữ đầu câu thơ.
- nghìn, sóng xanh, rập rình, nghiêng, 
HS viết bảng con.
Hs nghe và viết vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả
ĐA: ban trưa, trời mưa, che, không chịu
+ Không chịu mang theo áo mưa, không chịu trú mưa nên bị ốm
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Tự nhiên xã hội
Tiết 48: Trái đất. Quả địa cầu 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết Trái Đất rất lớn và có hình cầu. Biết cấu tạo của quả địa cầu. 
- Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Quả địa cầu, 2 bộ bìa mỗi bộ gồm 5 tấm bìa có ghi: Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, trục Trái Đất.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Mặt Trời có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, thực vật, động vật?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Hình dạng của Trái Đất
- Gv cho HS xem ảnh 1 SGK/112:
+ Em thấy Trái Đất có hình gì?
- GV KL: Trái Đất có hình cầu.
- GV giới thiệu quả địa cầu. 
+ Quả địa cầu gồm những bộ phận nào? 
- GV chỉ cho HS thấy vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
- GVKL: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm: Chỉ trên quả địa cầu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu và trục quả địa cầu
- GV chỉ trên quả địa cầu cho HS nắm vững hơn.
- GV KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dáng, đọ nghiêng và bề mặt trái đất.
Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm
- GV treo hình 2 (không có chú giải)
- GV HD cách chơi: Chọn các tấm bìa gắn vào sơ đồ câm. 
- GV cho HS chơi. 
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
+ Trái Đất có hình dạng như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát và nêu: Hình tròn, hình quả bóng, hình cầu, .
HS quan sát.
- Quả địa cầu gồm: Giá đỡ, trục gắn quả cầu với giá đỡ. 
Một số em nhắc lại KL.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên chỉ vào quả địa cầu và nói rõ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu và trục quả địa cầu.
Một tốp 5 em lên gắn vào sơ đồ.
HS nêu.
1 số em lên chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu và trục quả địa cầu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 . . 
Thể dục
Tiết 60: Ôn bài thể dục với cờ hoặc hoa. 
I. Yêu cầu cần đạt 
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Học tung và bắt bóng. Trò chơi “Ai kéo khỏe”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác, biết cách chơi, bước đầu tham gia chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo. 
- Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ sân để học và chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa.
- Kiểm tra thử bài thể dục với hoa.
- Học tung và bắt bóng bằng hai tay.
- Trò chơi “Ai kéo khỏe”.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS + GV nhận xét đánh giá.
GV cho HS dàn đội hình đồng diễn bài thể dục. 
HS cầm cờ để tập.
GV tập mẫu hô nhịp cho HS tập. 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS 
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
GV đi từng tổ sửa sai.
GV cho từng nhóm 4 HS lên kiểm tra thử bài thể dục với hoa.
HS + GV nhận xét đánh giá.
GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác, kết hợp giải thích cho HS hiểu cách tung và bắt bóng bằng hai tay.
GV chọn HS tập bóng tốt nhất lên tập thử.
G nhận xét bổ sung về kĩ thuật động tác
Cho HS tập thử GV đi giúp đỡ sửa sai
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
G đi từng tổ sửa sai.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
GV chơi mẫu cùng 1 nhóm, GV NX bổ sung cho HS lên làm mẫu từng đôi. 
GV NX sửa sai, cho lớp chơi chính thức. 
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng. HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp.
GV củng cố nội dung bài.
1 nhóm lên thực hiện động tác vừa học.
GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Đạo đức
Tiết 29: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
- HS biết yêu thương và bảo vệ vật nuôi. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh ảnh về một số vật nuôi, cây trồng.
- HS: VBT ĐĐ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Kể những việc làm tiết kiệm nước và những vệc làm lãng phí nước? 
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Trò chưi: Ai đoán đúng
- Gv chia HS theo số chắn, lẻ.
- GV KL.
Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh
- GV cho HS xem tranh ảnh.
- GV KL.
Hoạt động 3: Đóng vai
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Chủ trại gà
+ Nhóm 2: Chủ vườn hoa
+ Nhóm 3: Chủ vườn cây
+ Nhóm 4: Chủ trại bò
+ Nhóm 5: Chủ ao cá
- GV cùng cả lớp bình chọn.
3. Củng cố, tổng kết
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS chẵn có nhiệm vụ nêu đặc điểm về một số con vật và tác dụng của nó.
HS chẵn có nhiệm vụ nêu đặc điểm của một số cây trồng và tác dụng của nó.
Một số em trình bày trước lớp, HS khác nghe và đoán tên cây trồng hay vật nuôi 
2 HS đặt và trả lời câu hỏi về các tranh
VD: - Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Theo bạn việc làm đó sẽ đem lại ích lợi gì?
Các Hs khác trao đổi bổ sung.
Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
- Từng nhóm trình bày.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
	Thứ Sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022
Toán
Tiết 135: Luyện tập 
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000.
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Mua gạo hết 60000 đồng thì phải trả những tờ giấy bạc nào trong những tờ sau: 50000 đồng, 20000 đồng, 10000 đồng?
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV ghi bảng phép tính mẫu 90000 - 50000
- HD HS cách nhẩm như SGK. 
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gv Hd phân tích và tìm hiểu đề.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gv chữa bài.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Hs nêu ý kiến.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
Hs nhẩm và báo cáo kết quả các phép tính còn lại.
HS đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
–
81981
45245
36736
–
86296
 74951
11345
–
93644
 26107
 67537
–
65900
 245
65655
HS đọc đề.
1 Hs nêu cách giải.
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
Bài giải
Số lít mật ong còn lại là:
23560 – 21800 = 1760 (l)
 Đ/S: 1760 l mật ong
HS đọc yêu cầu.
a) HS nhẩm lại phép tính để chọn số điền vào ô trống (Khoanh vào C)
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Toán
Tiết 136: Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đặt tính rồi tính: 
81 981 – 45 245 86 296 – 74 951
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ ta thực hiện tính ntn?
+ Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện tính ntn?
- GV nhận xét. 
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gv tóm tắt.
- GV HD tìm cách giải.
+ Muốn tìm số cây của xã Xuân Mai thì trước hết phải tìm gì?
+ Tìm số cây của xã Xuân Hòa ntn?
- GV nhận xét.
Bài 4: 
+ Bài toán thuộc dạng toán nào? 
+ Nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Gv chữa bài.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Ta thực hiện trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau.
HS nhẩm và nêu kết quả.
HS đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
+
35820
25079
60899
–
92684
 45326
47358
+
72436
 9508
 81944
–
57370
 6821
50549
HS đọc đề.
- Phải tìm số cây của xã Xuân Hòa.
HS nêu cách tìm.
1HS lên bảng, cả lớp làm vở. 
Bài giải
Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là:
68700 + 5200 = 72900 (cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là:
72900 – 4500 = 69400 (cây)
 Đáp số: 69400 cây
HS đọc yêu cầu.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Hs nêu.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Bài giải
Giá tiền mỗi cái compa là
10 000 : 5 = 2000 (đồng)
Giá tiền 3 cái compa là
2000 x 3 = 6000 (đồng)
 Đ/S: 6000 đồng 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập làm văn
Tiết 28: Viết thư 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
- Trình bày đúng thể thức 1 lá thứ, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đọc lại đoạn văn về một hoạt động tập thể.
- Nhận xét. - Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
- GV HD:
+ Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, 
+ Người bạn nước ngoài này cũng có thể do em tưởng tượng ra.
+ Nội dung thư thể hiện được:
* Mong muốn làm quen với bạn.
* Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung.
- GV yêu cầu 2 Hs đọc trình tự viết 1 lá thư.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Tập viết thư cho người thân ở xa hay cho bạn bè.
HS đọc.
HS ghi vở.
HS đọc yêu cầu.
2 HS đọc.
HS thực hành viết thư.
HS đọc thư của mình. 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tự nhiên xã hội
Tiết 49: Sự chuyển động của Trái Đất 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Trái Đất có hình dạng như thế nào?
- Nhận xét - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Trái Đất chuyển động quanh mình nó
- GV chia nhóm.
- GV nêu câu hỏi: Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- GV KL. 
Hoạt động 2: Chuyển động của Trái Đất
- Gv cho Hs quan sát H3 SGK/T115.
- GV đặt câu hỏi: Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_tru.docx