Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

*Năng lực đặc thù: Học sinh biết:

a. Nhận thức khoa học

- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.

 -Biết cấu tạo quả địa cầu.

- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.

b. Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh

- Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo.

* Năng lực chung:

- Giải quyết vấn đề- sáng tạo

- Nhận thức khoa học, Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh,

2. Phẩm chất:

- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh quý trọng trái đất

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh

2. Học sinh: SGK,

 

docx 53 trang ducthuan 04/08/2022 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021
TOÁN
TIẾT 146: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: 
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Hoàn thành các bài tập
* Năng lực chung: 
- Giao tiếp, hợp tác. 
- Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hộp quà bí mật”:
Nội dung chơi về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: 
Tính:
 18 257 + 64 439 2475 + 6820 
 37092 + 35864 56819 + 6546 
- Học sinh chơi
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập 
* Mục tiêu: Học sinh cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ)
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu 
- Học sinh làm bài vào vở, 4 HS lên bảng thực hiện 
- Chữa bài: + Nhận xét Đ/S
 + Giải thích cách so sánh
+ Học sinh tự đối chiếu kết quả
*Kết luận: Củng cố cộng hai, ba số có nhiều chữ số.
Bài tập 1: Tính 
 a) 
b)
4. Hoạt động Vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh vận dụng giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 20 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- Chữa bài: + Nhận xét Đ/S?
 + Giải thích cách làm bài 
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Đổi vở kiểm tra kết quả
*Kết luận: 
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài x chiều rộng) x 2
 Diện tích HCN = chiều dài x chiều rộng
Bài 2
Tóm tắt
Chiều rộng: 3cm
Chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Chu vi:.....cm?
Diện tích:......cm2?
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3) 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 3 = 18 (cm2)
Đáp số: 18cm; 18cm2.
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- 2 học sinh đặt đề toán
-Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
- Chữa bài: + Nhận xét Đ/S?
 + Giải thích cách làm bài 
+ 1 học sinh đọc, cả lớp kiểm tra kết quả 
*Kết luận: giải bài toán bằng hai phép tính liên quan đến dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần.
Bài tập 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt sau: 
?kg
Con: 17kg 
Mẹ: 
Bài giải: 
Số ki-lô-gam chè mẹ hái được là: 
17 3 = 51 (kg)
Số chè cả hai mẹ con hái được là: 
17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68kg chè.
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà đo và tìm cách tính diện tích của mặt chiếc bàn học của em.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù: Học sinh biết: 
a. Nhận thức khoa học
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
 -Biết cấu tạo quả địa cầu.
- Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.
b. Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh 
- Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo.
* Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề- sáng tạo
- Nhận thức khoa học, Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh quý trọng trái đất 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”:
+ Mặt Trời có vai trò gì đối với con người, động vật, thực vật?
+ Lấy 2 ví dụ để làm rõ những vai trò đó của mặt trời?
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Lớp nghe bài hát “Trái đất này là của chúng mình”
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
Mặt Trời chiếu sáng, toả nhiệt. Nhờ có mặt trời, cây cối xanh tươi, con người và động vật khoẻ mạnh
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: Học sinh:
- Nhận biết được hình dạng của Trái đất trong không gian.
- Biết tác dụng của quả địa cầu.
- Biết tác dụng của quả địa cầu.
* Phương pháp: quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp, trình bày 2 phút 
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành:
Hoạt động cả lớp 
- Gv cho hs quan sát hình 1:
+ Quan sát hình 1 (ảnh chụp trái đất từ vũ trụ) em thấy trái đất có hình gì?
- Gv tổ chức cho học sinh quan sát quả địa cầu, chỉ cho học sinh biết cấu tạo của quả địa cầu
+ Quả địa cầu có tác dụng gì?
*Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình khối cầu. Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, bề mặt của Trái đất.
1. Hình dạng Trái đất 
- Hình tròn, quả bóng, quả cầu
- Cấu tạo của quả địa cầu gồm có: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu của giá đỡ.
- Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng, bề mặt của Trái đất.
3. Thực hành 
*Mục tiêu: Học sinh biết cách xác định phương hướng, xác định một số yếu tố trên quả địa cầu
 * Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 15 phút 
*Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs quan sát hình 2 và chỉ trên hình: 
+ Cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
+ Vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu nhằm giúp cho các em hình dung được Trái Đất mà chúng ta ở.
- Học sinh chỉ trong nhóm
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm
- 1 vài học sinh thực hành trước lớp
*Kết luận: Nhớ phương hướng trên quả địa cầu
2. Thực hành:
+ HS chỉ và nói cho nhau nghe: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
+Trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
+ Màu xanh là biểu thị cho biển và đại dương, màu nâu, vàng, đỏ,...là biểu thị cho các châu lục
4. Hoạt động vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh củng cố kĩ năng xác định phương hướng trên quả địa cầu
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Gv chia nhóm, treo 2 hình phóng to như hình 2 và bộ chữ: cực Nam, cực Bắc, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu lên bảng.
- Gv nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Gọi đại diện 2 nhóm (3 em/ nhóm) lên gắn từng tấm bìa vào vị trí thích hợp trên hình vẽ.
- Gv, lớp theo dõi, đánh giá.
*Kết luận: Nhắc nhở hs cần có ý thức bảo vệ Trái Đất của chúng ta.
3. Chơi trò chơi: gắn chữ vào sơ đồ trống
5. Củng cố, dặn dò: 3 phút 
- Học sinh xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học.
- Gv nhận xét tiết học.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 
ĐẠO ĐỨC
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực điều chỉnh hành vi: 
Học sinh hiểu:
+ Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện 
b. Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế xã hội.
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
* Điều chỉnh: Không yêu cầu HS lập đề án trang trại sản xuất và tìm cách bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt; có thể cho HS kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế xã hội.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh có thái độ đồng tình ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
*GDBVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
*GDTKNL: Chăm sóc cây trồng và vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm được nguồn năng lượng.
*GDMTBĐ: Cây trồng vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo.
- Giữ gìn, chăm sóc cây trồng vật nuôi là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo
* Các kĩ năng sống cơ bản có trong bài: 
Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn.
Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, phiếu học tập
 - Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”:
+ Thế nào là tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
+ Tại sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
+ Em đã làm gì để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: Học sinh biết cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. 
 * Phương pháp: động não 
* Thời gian: 15 phút 
*Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm 
+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì với cây trồng và vật nuôi?
+ Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
* Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng
Kết luận: Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi, không bị sâu ăn lá
->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. 
->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây non mới trồng để giúp cây thêm khỏe mạnh, cứng cáp. 
->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, chóng lớn.
+ Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
2. Thực hành 
*Mục tiêu: Học sinh đưa ra các biện pháp chăm sóc cây trồng, vật nuôi
 * Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm 
+ Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật /cây trồng đó và nêu những việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi. Ý kiến của các thành viên được ghi vào bản báo cáo.
2. Cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi
Tên vật nuôi
Những việc em làm để chăm sóc
Những việc nên tr
nh để bảo vệ
Cây trồng
Những việc em làm để chăm sóc cây
Những việc nên tránh để bảo vệ cây
+ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
=> Rút ra các kết luận:
+ Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+ Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh tật.
3. Vận dụng 
*Mục tiêu: Hs biết các việc làm để chăm sóc vật nuôi cây trồng
 * Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm 
- Chia hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có nhiệm vụ chọn 1 con vật hoặc 1 cây trồng để tìm cách chăm sóc bảo vệ 
-YC hs trao đổi với nhau theo nhóm (KNS)
- Đại diện nhóm lên trình bày - lớp nx. 
*GDBVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ MT.
*GDTKNL: Chăm sóc cây trồng và vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm được nguồn năng lượng.
*GDMTBĐ: Nếu vùng biển không có cây trồng, vật nuôi thì điều gì sẽ xảy ra?
*Kết luận: Cây trồng vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo.
- Giữ gìn, chăm sóc cây trồng vật nuôi là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo
3. Đóng vai 
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét giờ học
- Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi có trong gia đình
- Gieo một hạt đỗ, rau,... Chăm sóc và thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của cây đó
- Chuẩn bị giờ sau.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù: 
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mắt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước 
+ Năng lực văn học:
Hiểu ý nghĩa: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS trường tiểu học ở Lúc - xăm - bua 
* Năng lực chung: 
- Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh chăm học, tự tin, trách nhiệm, đoàn kết yêu thương.
3. Nội dung tích hợp: 
*KNS:
 -Kn ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 -Tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”
+ Đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”
+ Nêu nội dung của bài
-Gv mời hs quan sát tranh:
 -Mời hs nói về hình ảnh trong tranh minh hoạ bài đọc, 
- - Gv ghi đầu bài: 
2. Khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ mới.
 * Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
a. GV đọc toàn bài 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu nối tiếp
( GV sửa lỗi phát âm sai)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Gv kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm
- GV đưa câu cần luyện đọc, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt cách đọc phù hợp đối với câu 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
- HS đọc chú giải SGK.
+ Đặt câu với từ: hoa lệ:
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Chú ý cách đọc với giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc –xăm-bua, với đoàn cán bộ V.Nam..... 
- Từ khó: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, 
- Câu dài:
+ Đã đến lúc chia tay.// Dưới làn tuyết bay mịt mù, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến,/ cho đến khi xe của chúng tôi/ khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập / của một thành phố châu Âu hoa lệ,/ mến khách.//
- Giải nghĩa từ: Chú giải
VD: TP.HCM thật hoa lệ dưới ánh đèn ban đêm.
* Tiêu chí nhận xét:
+ Đọc đúng.
+ Đọc trôi chảy
+ Thể hiện được lời nhân vật
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm - bua. 
* Phương pháp: động não, Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp: 
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp điều gì thú vị, bất ngờ?
(KNS)->Ngay giây phút đầu gặp gỡ các bạn TN Lúc –xăm-bua đã cho chúng ta niềm vui bất ngờ, sự đón tiếp trân trọng.
-2HS đọc đoạn 2,3
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn hs Lúc – xăm – bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
+ Khi chia tay các bạn HS Lúc-xăm-bua đó thể hiện tình cảm như thế nào? (KNS) -Giao tiếp.
+ Câu chuyện thể hiện điều gì?
*Kết luận: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
1. Cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ, thú vị.
- Tất cả hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt; giới thiệu những nhân vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được: Về Quốc kì Việt Nam, nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam: Việt Nam - Hồ Chí Minh!
2.Tình đoàn kết giữa hs Lúc- xăm- bua và Việt Nam
- Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy hs mình nói tiếng Việt Nam, kể cho các em biết nhiều điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên Internet.
- Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
- Mặc dù ngoài trời tuyết bay mù mịt nhưng các bạn HS Lúc-xăm-bua vẫn đứng vẫy tay chào.
Nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc - xăm – bua.
3. Luyện tập 
Hoạt động 1 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết, đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 
 * Phương pháp: 
* Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- GV đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn 
+ Khi đọc đoạn văn này em cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
+ Giọng đọc của đoạn văn trên như thế nào?
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 
- 2- 3 HS thi đọc lại đoạn 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
 + Đã đến lúc chia tay. Dưới làn tuyết bay mù mịt, các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, cho đến khi xe của chúng tôi khuất hẳn trong dòng người/ và xe cộ tấp nập của thành phố châu Âu hoa lệ, mến khách.
* Tiêu chí bình chọn:
- Đọc đúng 
- Đọc trôi chảy
- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật
 Hoạt động 2 3. Kể chuyện 
* Mục tiêu: Học sinh dựa vào trí nhớ và gợi ý của SGK HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình, thể hiện lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua. 
* Phương pháp: làm mẫu, quan sát, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
* Thời gian: 25 phút 
* Cách tiến hành:
1. Gv nêu nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS nhắc lại
2. Hướng dẫn kể chuyện
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là thế nào?
- GV chú ý HS cách nhập vai.
- 1 HS kể mẫu.
- GV nhận xét cách nhập vai, cách kể.
- Từng cặp HS thi kể từng đoạn truyện
- Vài HS thi kể cả câu chuyện.
- HS và GV nhận xét, bình chọn.
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý SGK, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.
- Theo lời kể của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
VD: Hôm ấy, đoàn cán bộ Việt Nam đến thăm HS một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua. Cuộc gặp gỡ ấy đã mang lại cho họ những ấn tượng thú vị bất ngờ. Vừa đến trường cô hiệu trưởng đã niềm nở đưa họ đến thăm lớp 6A. Tất cả HS trong lớp đều lần lượt giới thiệu tên mình bằng tiếng Việt.
Tiêu chí đánh giá
+ Nội dung: Kể có đủ ý đúng trình tự không, đã biết kể bằng lời của mình chưa
+ Diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, dùng từ đã phù hợp chưa
+ Cách thể hiện: Giọng kể, điệu bộ nét mặt
4. Hoạt động vận dụng 
*Mục tiêu: Học sinh vận dụng liên hệ bản thân
 * Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên nêu vấn đề: 
+ Các em muốn nói điều gì với các bạn trong câu chuyện này? 
+ Em cần làm gì để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn thiếu nhi quốc tế?
- Học sinh trình bày 1 phút 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
*Kết luận: GD học sinh đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế
VD: - Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.
- Chúng ta tuy ở hai đất nước xa nhau nhưng quý mến nhau như anh em một nhà.
- Câu chuyện thể hiện tình thân ái, hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc-xăm-bua..
- Viết thư kết bạn, tìm hiểu về cuộc sống của họ, tham gia các HĐ giao lưu, vẽ tranh, làm thơ, viết bài thể hiện điều đó,...
5. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
a. Năng lực tư duy và lập luận toán học: 
- Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng).
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- Vận dụng làm bài tập liên quan.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác. Tự chủ- tự học. Giải quyết vấn đề- sáng tạo. 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu thích và ham học toán, tính cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Bảng phụ 
2. Học sinh: Bút, nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Gọi thuyền”:
+ Nội dung về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: Tính
51379 +37421 21357 + 4208
53028 + 18436 23154 + 31028 
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: Học sinh biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
* Phương pháp: làm mẫu 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp: 
- GV ghi phép trừ lên bảng.
- 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Chữa bài: Nhận xét Đ - S?
+ 1 số HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.
+ Muốn thực hiện trừ 2 số trong phạm vi 100 000 ta làm như thế nào?
*Kết luận: Muốn trừ 2 số trong phạm vi 100 000 ta đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau rồi trừ từ phải sang trái.
1. Giới thiệu phép trừ.
85674 - 58329 =?
 85674
- 58329
 27345
+ Thực hiện trừ từ phải sang trái.
3. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài yêu cầu gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- Chữa bài:
+ Học sinh đọc bài làm
+ Nhận xét Đ - S?
+ Nêu cách tính
+ Đổi vở kiểm tra kết quả
*Kết luận: Tính từ phải sang trái, lưu ý trừ có nhớ.
Bài 1: Tính
*Hoạt động cá nhân:
- 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài yêu cầu gì?
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- Chữa bài:
+ Học sinh đọc bài làm
+ Nhận xét Đ - S?
+ Nêu cách đặt tính và tính
+ 1 học sinh đọc, cả lớp kiểm tra kết quả 
*Kết luận: Đặt tính phải thẳng hàng
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
4. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: - Học sinh vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan ẩn dữ kiện 
* Phương pháp: thực hành 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động nhóm đôi
- HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập cho biết gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài: 
+ Nhận xét Đ - S?
+ Nêu cách đổi
+ Giáo viên chấm bài nhanh cho học sinh 
*Kết luận: Giải toán có lời văn và củng cố quan hệ giữa km và m.
Bài 3: Tóm tắt: 
Quãng đường dài: 25850m
Đó trải nhựa: 9850m
Đường chưa được trải nhựa:....km?
Bài giải: 
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 
 25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16km
 Đáp số: 16km.
5. Củng cố - dặn dò: 2 phút 
+Nêu lại cách trừ 2 số trong phạm vi 100000.
- Nhận xét tiết học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC 
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:	
1. Năng lực: 
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ..
- Học thuộc 3 khổ thơ đầu
+ Năng lực văn học
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung bảo vệ gìn giữ nó 
* Năng lực chung:
- Tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. 
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh:
+ Chăm học, trách nhiệm.
+ Yêu trái đất
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Bắn tên”:
+ Đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”
+ Nêu nội dung của bài.
- Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. 
2. Khám phá: 
Hoạt động 1 1. Luyện đọc 
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài
 * Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cả lớp – cá nhân –nhóm
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
a. GV đọc toàn bài
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc
 * Đọc từng câu (2 lần)
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV sửa lỗi phát âm sai
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh hướng dẫn chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần1
- HS nêu cách ngắt và nhấn giọng
- HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 và giải nghĩa từ
+ Em nhìn thấy cầu vồng chưa? Cầu vồng có đặc điểm gì?
* Đọc từng đoạn trong nhóm bàn
*Các nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn
- HS đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 HS đọc cả bài.
*Kết luận: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng.
 - Giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái 
- Từ khó: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo
- Học sinh chia đoạn (6 đoạn như sách giáo khoa) 
- Luyện đọc câu: 
Mái nhà của chim //
 Lợp nghìn lá biếc //
 Mái nhà của cá //
 Sóng xanh rập rình // 
- Giải nghĩa từ: 
+ Học sinh đọc Chú giải
- Cầu vồng hình vòng cung, nhiều màu do ánh sáng chiếu qua hơi nước tạo nên. 
 Hoạt động 2. 2. Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. 
 * Phương pháp: động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp: 
- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
+ Trong 3 khổ thơ đầu nhắc đến những mái nhà riêng của a

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx