Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

1. Kiểm tra bài cũ

- GV cho HS hỏi đáp nhau về các phép tính nhân, chia trong bảng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Nội dung

HĐ1: Ôn cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác.

Bài 1:

a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Đường gấp khúc ABCD do những đoạn thẳng nào tạo thành, nêu độ dài của từng đoạn thẳng?

- GV và HS chữa bài trên bảng lớp.

- Chốt: độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành.

b.

- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập

- GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chữa bài

- Em có nhận xét gì về chu vi hình tam giác MNP và độ dài đường gấp khúc ABCD

GV: Tam giác MNP chính là đường gấp khúc khép kín nên chu vi tạm giác cũng chính là độ dài đường gấp khúc

- Chốt: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

Bài 2:

- GV gọi HS xác định yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài.

- Nhận xét về độ dài của các cặp cạnh AB và DC, AD và BC

- GV: Hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau

- Chu vi hình chữ nhật = tổng độ dài 4 cạnh.

HĐ2: Nhận dạng hình vuông, tam giác.

Bài 3: (bảng phụ)

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

- Nhận xét, chữa bài

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài “ Ôn tập về giải toán”

- HS thực hiện

- HS nêu yêu cầu bài tập

* Ta tính tổng các độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc đó

- .AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

Đáp án: 86cm

- HS xác định cầu bài tập

- HS quan sát hình trong SGK, đọc độ dài từng đoạn.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta chỉ cần tính tổng độ dài các cạnh (Cùng đơn vị đo).

- Làm nháp, nêu đáp án trước lớp, một HS chữa bài trên bảng lớp.

Đáp án: 86cm

*Chu vi hình tam giác MNP chính là độ dài đường gấp khúc ABCD

- HS xđ yêu cầu BT: Gồm có 2 yêu cầu:

+ Đo độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật.

+ Tính chu vi hình chữ nhật đó.

- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các cạnh.

- Tự làm bài vào vở.

Đáp án: 10 cm

 

docx 14 trang ducthuan 06/08/2022 1840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
SÁNG
	GIÁO DỤC TẬP THỂ 
 Chào cờ
______________________
TOÁN
Ôn tập về hình học
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác. HS làm bài 1,2,3
- Rèn cho HS kĩ năng tính chu vi các hình, tính độ dài đường gấp khúc
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG 
- Bảng phụ (BT3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS hỏi đáp nhau về các phép tính nhân, chia trong bảng.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: Ôn cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác.
Bài 1: 
a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Đường gấp khúc ABCD do những đoạn thẳng nào tạo thành, nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- GV và HS chữa bài trên bảng lớp.
- Chốt: độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành.
b. 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập
- GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- Em có nhận xét gì về chu vi hình tam giác MNP và độ dài đường gấp khúc ABCD
GV: Tam giác MNP chính là đường gấp khúc khép kín nên chu vi tạm giác cũng chính là độ dài đường gấp khúc
- Chốt: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh
Bài 2: 
- GV gọi HS xác định yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài.
- Nhận xét về độ dài của các cặp cạnh AB và DC, AD và BC 
- GV: Hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau
- Chu vi hình chữ nhật = tổng độ dài 4 cạnh.
HĐ2: Nhận dạng hình vuông, tam giác.
Bài 3: (bảng phụ)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập về giải toán”
- HS thực hiện
- HS nêu yêu cầu bài tập 
* Ta tính tổng các độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc đó
- .AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở 
Đáp án: 86cm
- HS xác định cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK, đọc độ dài từng đoạn.
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta chỉ cần tính tổng độ dài các cạnh (Cùng đơn vị đo).
- Làm nháp, nêu đáp án trước lớp, một HS chữa bài trên bảng lớp.
Đáp án: 86cm
*Chu vi hình tam giác MNP chính là độ dài đường gấp khúc ABCD
- HS xđ yêu cầu BT: Gồm có 2 yêu cầu:
+ Đo độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật.
+ Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các cạnh.
- Tự làm bài vào vở.
Đáp án: 10 cm
*AB = DC = 3cm, AD = BC = 2cm
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ, thảo luận theo cặp rồi nêu kết quả trước lớp:
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
* HS trình bày bài làm của mình trên bảng lớp theo nhiều cách.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Chiếc áo len
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu... 
- Hiểu nghĩa các từ: bối rối, thì thào, lất phất.,..Hiểu: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 )
 2. Kể chuyện
- Dựa vào gợi ý trong SGK, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. KKHS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan.
- GD học sinh có lòng yêu thương, nhường nhịn anh, chị, em trong gia đình .
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (HĐ 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Quạt cho bà ngủ.
+ Cô bé hiếu thảo với bà của mình thế nào?
+ Đặt một câu nói về bạn nhỏ trong bài thơ?
2. Bài mới: 
Tập đọc
HĐ1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, phân biệt giọng các nhân vật: giọng mẹ: bối rối khi nói với Lan, cảm động khi nói với Tuấn; giọng Lan: phụng phịu, làm nũng; giọng Tuấn: nhỏ thì thào nhưng dứt khoát.
- Đọc từng câu
- GV yêu cầu đọc từng câu.
- HS đọc
 + Chăm sóc bà khi bà bị ốm: quà cho bà, ....
 +HS đặt câu theo yêu cầu.
 - HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu. Phát hiện từ khó đọc: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu v.v 
- Đọc từng đoạn trước lớp (BP)
- Hướng dẫn đọc đoạn, ngắt câu văn dài: áo có dây kéo ở giữa, /lại gió lạnh/
hoặc phất//
- GV nhận xét
+ Giải nghĩa: thì thào, bối rối (SGK)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Đọc cả bài.
- Tuyên dương những em đọc hay
- HS nối tiếp đọc đoạn và luyện đọc câu văn dài. 
- HS nghe, HS đặt câu với từ: thì thào, bối rối.
- HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn trong nhóm.
 * KKHS đọc theo lời của từng nhân vật. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp
- HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc thầm
HĐ 2. Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi trong bài
Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.
+ Mùa đông năm nay có gì đặc biệt?
+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?
Đoạn 2: Dỗi mẹ.
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ? 
Đoạn 3: Nhường nhịn.
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
+ Tuấn là người như thế nào?
Đoạn 4: Hối hận.
+Vì sao Lan ân hận?
- Thảo luận nhóm 4, sau đó hỏi đáp trước lớp
+ Mùa đông đến sớm.
+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ, ...
- HS đọc to đoạn 2
+ Vì mẹ nói chiếc áo của Hòa đắt mẹ không đủ tiền mua cho Lan ...
- HS đọc đoạn 3.
+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.
+ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
- HS đọc thầm đoạn 4
+ Vì Lan nhận ra mình ích kỉ, không biết quan tâm tới anh, không biết thông cảm với mẹ.
+ Tìm một tên khác cho truyện ? 
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
- GVKL: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
- Anh trai và em gái. ( Cô em gái...)
- Anh chị em phải biết quan tâm, thông cảm với nhau, nhường nhịn nhau,yêu thương nhau.
+ Anh chị, em trong gia đình cần phải biết thương yêu, nhường nhịn nhau.
- HS nêu
HĐ3. Luyện đọc lại 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc phân vai đoạn 3 
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm 
Kể chuyện
1. Nêu nhiệm vụ
2.Hướng dẫn kể
- HS đọc phân vai.
- HS đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý và kể theo lời của Lan.
+ Khi kể câu chuyện bằng lời của Lan em cần chú ý điều gì khi xưng hô?
- Kể mẫu đoạn 1.
- GV gọi HS nhận xét về: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
-Yêu cầu HS tập kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ.
- 2 HS đọc to gợi ý.
- Xưng hô là tôi (mình, em)
* 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Lớp nghe, nhận xét
- HS kể theo nhóm 4
- HS tiếp nối nhau thi kể đoạn 1,2,3,4.
- Dưới lớp nghe bạn kể bình chọn bạn kể hay, sáng tạo
______________________________
CHIỀU TẬP VIẾT 
__________________________
TĂNG
____________________________
TIẾNG ANH
 Đ/c Hòa dạy
___________________________________________________________________
SÁNG 	Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Chiếc áo len
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn hai anh em” trong bài Chiếc áo len. Phân biệt tr/ch. Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái
- Rèn cho HS kĩ năng nghe, viết. Phân biệt tr/ch.
- Giáo dục HS ý thức viết nhanh, viết đẹp, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (BT3) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng, GV đọc cho HS viết: xào xạc, củ sả, xinh xắn, sinh đẻ
- Nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn văn Chiếc áo len
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Vì sao Lan ân hận?
+ Lan mong trời mau sáng để làm gì? 
- HD HS trình bày 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào?
 - HD HS viết từ khó 
+ GV đọc các từ khó cho HS viết vào giấy nháp: cuộn tròn, xin lỗi, xấu hổ,vờ ngủ.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từ vừa đã tìm được 
- HS viết chính tả 
+ GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu
+ GV đọc HS soát lỗi
- GV thu 7-10 bài nhận xét.
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV kết luận và nhận xét HS.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
Bài 3 (bảng phụ)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài sau đó HS đọc lại.
- Xóa cột chữ, yêu cầu 1 HS đọc lại, 1 HS lên bảng viết lại.
- Xóa cột tên chữ, yêu cầu 1 HS đọc lại, 1 HS lên bảng viết lại.
- Xóa hết bảng, yêu cầu 1 HS đọc lại, 1 HS lên bảng viết lại.
- Cả lớp viết vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau viết bài: Chị em.
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS theo dõi.
- 1HS đọc lại.
* Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, thấy mình quá ích kỉ....
- Để nói với mẹ rằng hãy mua áo cho cả hai anh em 
- 5 câu.
* HS nêu và giải thích.
- Viết sau dấu hai chấm 
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giáy nháp.
- HS đọc các từ trên.
- HS nghe đọc viết lại đoạn văn.
- HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
- 1HS đọc.
- 2HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT.
Đáp án: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
*HS đặt câu với các từ trên.
Ví dụ: Hoa luôn là người chậm trễ.
- HS đọc
- 1HS đọc 
- 1HS đọc, 1 HS lên bảng viết
*1HS đọc, 1 HS lên bảng viết
*1HS đọc, 1 HS lên bảng viết
- HS lắng nghe.
________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bệnh lao phổi
I. MỤC TIÊU:
+ Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
+ Nêu được nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
+ Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời
+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
- Rèn kĩ năng phòng tránh bệnh
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khoẻ
 II. ĐỒ DÙNG:
- Các bức tranh in trong SGK được phóng to (HĐ2, HĐ1)
- Bảng phụ (HĐ3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp?
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 3, 4, 5 vầ tìm hiểu nội dung từng hình 
+ Các hình trên có mấy nhân vật? 
- Gọi HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
GV: vi khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc - Tên bác sĩ Rô-be- Cốc - người phát hiện ra vi khuẩn này. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
+ Bệnh lao phổi lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
+ Bệnh lao phổi có tác hại gì?
HĐ2: Những việc không nên làm và nên làm
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và kết hợp với liên hệ thực tế thảo luận nhóm các câu hỏi:
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh giúp ta tránh bệnh lao phổi?
- GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao có khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm. Chỉ sống 15 phút dưới ánh sáng mặt trời. Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt trời chiếu vào
- Yêu cầu HS liên hệ:
+ Em và gia đình cần làm gì để đề phòng bệnh lao phổi
- GV HD HS rút ra KL sgk
HĐ3: Tổ chức trò chơi: Đóng vai
- GV HD cách chơi: Nhận tình huống và đóng vai xử lý tình huống
- GV treo bảng phụ có ghi 2 tình huống lên bảng, gọi HS đọc
- Giao 2 nhóm 1 tình huống:
1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?
2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ?
- Gọi các nhóm lên trình diễn
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:	
- Nguyễn nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
- Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi
- Học bài, chuẩn bị bài: “Máu và cơ quan tuần hoàn”
- 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản.
- HS quan sát các hình và tìm hiểu nội dung của từng hình
- Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân
- 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1 vai bác sĩ; 1 vai bệnh nhân
- Bệnh lao phổi do vi khuẩn gây ra
- Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời
- Qua đường hô hấp
* Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi...
- HS chia làm nhóm 4 để thảo luận
*Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút, lao động quá sức, ăn uống không đủ chất, nhà cửa chật chội, ẩm thấp tối tăm, không gọn gàng VS....
- Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ, thoáng mát luôn được chiếu ánh sáng, không khạc nhổ bừa bãi
- Nghe GV giảng
- 4- 5 HS trả lời câu hỏi
+ Tiêm phòng, ăn uống đủ chất, nghỉ ngơi làm việc điều độ, VS nhà cửa gọn gàng, thoáng mát, luôn có ánh sáng mặt trời chiếu vào,...
- HS nhắc lại nội dung phần Bạn cần biết.
- Lắng nghe.
- HS đọc 2 tình huống, nhận 1 trong 2 tình huống trên và trả lời, phân vai, bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Tập thử trong nhóm.
- VD: Mẹ ơi! Dạo này con hay hô mệt, ăn không ngon, bố mẹ đưa con đi khám bệnh...
- Các nhóm giới thiệu vai và trình diễn
- Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu nhóm diễn hay, khéo, xử lý đúng 
- Là do một loại vi khuẩn gây ra.
TOÁN
Ôn tập về giải toán
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém). HS làm bài 1, 2, 3.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG: 
Bảng phụ (BT3a)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra các bài tập của tiết 11.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Bài mới. 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập bài toàn về nhiều hơn, ít hơn. 
Bài 1 : - Gọi HS đọc về bài. 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. 
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét bài cho HS. 
- Chốt: Số lớn= số nhỏ + phần nhiều hơn
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Số xăng cửa hàng bán được ở buổi chiều là số lớn hay số bé?
- Hướng dẫn HS về sơ đồ bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu hướng giải.
- Yêu cầu HS giải.
- Chữa bài và nhận xét cho HS. 
- Chốt: Số bé= số lớn – phần ít hơn
HĐ2: Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém)
Bài 3a (Bảng phụ)
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 3, phần a.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài?
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Em làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam?
+ Bạn nào có thể đọc câu lời giải của bài toán này?
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. 
+ Để tìm phần hơn của số lớn hơn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. 
- Nêu bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàngdưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có ít hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Vì sao em biết hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. 
- Hãy đọc câu lời giải của bài toán này.
- Trình bày lời giải sau đó rút ra kết luận. Đây là bài toán tìm phần kém của số bé so với số lớn. Để giải bài toán này chúng ta cũng thực hiện phép trừ số lớn cho số bé.
Bài 3b: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS và yêu cầu HS viết lời giải.
- Gọi 1 HS nhận xét, bổ sung
- GV chữa bài, nhận xét.
=>Chốt: Đây là dạng toán"hơn kém nhau một số đơn vị"; Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé, ta lấy số lớn trừ đi số bé
3. Củng cố, dặn dò :
- Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé, ta làm gì?
- Chuẩn bị bài “ Xem đồng hồ” 
- HS làm bài trên bảng. 
- HS đọc : 
- Tóm tắt : 
230 cây
90 cây
? cây
Đội Một : 	 	
Đội Hai : 
*HS nêu cách giải
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đáp số : 320 cây
- HS đọc 
- HS trả lời :
+ Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
+ Là số bé.
HS tóm tắt bằng sơ đồ
128 l
? l
635 l
Sáng :
Chiều:
*HS nêu hướng giải
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đáp số : 507 l xăng.
- HS đọc.
+ Hàng trên có 7 quả cam.
+ Hàng dưới có 5 quả cam.
+ Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới
2 quả cam. 
*Em thực hiện phép tính : 7 – 5 =2
- HS đọc : Số cam hàng trên nhiều
hơn số cam hàng dưới là (hoặc: hàng trên có nhiều hơn hàng dưới số cam là):
 Bài giải 
 Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :
 7-5=2 (quả)
 Đáp số : 2 quả cam.
HS trả lời:
+ Vì : 7 – 5 = 2
+ Vì đã biết hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam nên có thể thấy ngay là hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả cam. 
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên số cam là (hoặc: số cam hàng dưới ít hơn hàng trên là) 
- 1HS đọc
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
19 bạn
? bạn
16 bạn
Tóm tắt : 
Nữ :
Nam: 
Bài giải
 Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
 Đáp số : 3 bạn.
- Ta lấy số lớn trừ đi số bé
ÂM NHẠC
___________________________
CHIỀU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
______________________________
TIẾNG ANH
_________________________
TẬP ĐỌC
SÁNG Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
TIN HỌC
 Đ/c Phạm Thảo dạy
___________________________
THỂ DỤC
Đ/C Dũng dạy
___________________________
MĨ THUẬT
Đ/c Luyến dạy
_________________________
Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU
________________________
TOÁN
TĂNG
SÁNG Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
CHÍNH TẢ
________________________
TỰ NHIấN XÃ HỘI
TOÁN
___________________________
TĂNG
__________________________
CHIỀU 
 TIẾNG ANH
 Đ/c Hũa dạy
_________________________
THỂ DỤC
Đ/C Dũng dạy
_____________________________
THỦ CÔNG
Đ/C Tuyên dạy
SÁNG Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
___________________________
ĐẠO ĐỨC
____________________________
TOÁN
__________________________
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHIỀU 
TĂNG
_________________________
TĂNG
_____________________________
GIÁO DỤC TẬP THỂ
 Thanh Hải, ngày tháng năm 2020
Kí duyệt
 TT BGH
..................................................................
............................................................
...........................................................
.........................................................
............................................................
...........................................................
...........................................................
............................................................
............................................................
...........................................................
.........................................................
..........................................................
Nguyễn Thị Ánh Tuyết 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban.docx