Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
A. Kiểm tra bài cũ :
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Yêu cầu HS viết : Thăng Long, Thể dục.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. Nội dung :
HĐ1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
+ Hướng dẫn viết chữ hoa T, Tr.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa T, B, S.
- Viết lại mẫu chữ hoa T, B, S, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- Để được chữ Tr, ta phải ghép con chữ T với con chữ nào ?
- GV yc HS viết chữ hoa Tr, B, S.
+ Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- GV đưa từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về tên riêng Trường Sơn ?
- Giới thiệu : Trường Sơn là tên 1 dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Gv viết mẫu và hd
- Yêu cầu HS viết Trường Sơn.
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
+ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- GV treo bảng phụ ghi câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Gọi HS nêu nội dung của câu thơ.
- Giải thích : Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn chăm học.
- GD HS kính yêu Bác Hồ
- GDMT : HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh. Từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết : Trẻ, Biết.
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
HĐ2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV thu nhanh 5 đến 7 bài, sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa U
- HS nhắc lại
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Có chữ hoa T, B, S
- HS quan sát.
- HS nêu lại cấu tạo của chữ hoa T.
HS nêu lại quy trình viết chữ hoa T.
- Với con chữ r
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Trường Sơn.
- HS nêu.
Tuần 29 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Diện tích hình chữ nhật. I. MỤC TIÊU: - Biết được cách tính diện tích HCN khi biết số đo 2 cạnh của nó. - Vận dụng quy tắc tính diện tích HCN để tính diện tích của một số HCN đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông; vận dụng vào giải toán. - Giáo dục HS tính chính xác; ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG: - PHT (bài 1), III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS quan sát 1HCN ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm lên bảng. YCHS nhận diện, đọc tên hình và đặt 1 đề toán để đi tính chu vi HCN? - Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào? 2. Bài mới : GTB HĐ1 : XD quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV cho HS quan sát HCN đã vẽ sẵn trên bảng có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.Cô chia HCN thành các ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có cạnh 1cm. + Mỗi hàng có mấy ô vuông ? + Có tất cả mấy hàng như thế ? + Có bao nhiêu ô vuông trong HCN ? - Diện tích mỗi ô vuông là 1cm2. - Vậy HCN ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng- ti- mét vuông? - Chiều rộng HCN ABCD bằng bao nhiêu ? - Chiều dài HCN ABCD bằng bao nhiêu ? - Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 4 x 3 = 12 (cm2) + Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào? - Chốt: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo). HĐ2: Luyện tập + Bài 1: PHT -Điền vào ô trống (theo mẫu) - GV HD mẫu. - Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào? - Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào? - GV chốt lời giải đúng. - Chốt:+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo). + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo) rồi nhân với 2. * KKHS đọc thuộc quy tắc tính diện tích HCN. + Bài 2: Thoát li SGK: -HS dựa vào các dữ liệu đã cho ở BT1 đặt 1 đề toán để đi tính diện tích HCN. - VD: Một hộp bút HCN có chiều dài 12cm, chiều rộng 7 m. Tính diện tích hộp bút đó. Chốt: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo). - Chữa bài NX. + Bài 3 :Tính diện tích HCN, biết : chiều dài : 5cm. chiều rộng : 3cm Chiều dài : 2dm, chiều rộng 9cm. * YCHS đặt đề ? + Em có nhận xét gì về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng HCN ở phần b ? + Để tính được diện tích HCN em cần làm gì ? - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật. Lưu ý chiều dài, chiều rộng phải cùng đv đo. - HS đặt đề, GV tóm tắt lên bảng. - 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp. Kiểm tra chéo. - HS nêu - HS quan sát. + Mỗi hàng có 4 ô vuông. + Có tất cả 3 hàng. + Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - HS đếm số ô vuông (12 ô vuông diện tích HCN 12cm2) - 3cm - 4cm - HS trao đổi nhóm đôi nêu - HS đọc đề bài. - HS theo dõi. 2 HS lên bảng điền, lớp tự làm nháp. Chữa bài NX. - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo). - Lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo) rồi nhân với 2. - HS đọc. - 1, 2 HS đặt đề. - 1HS lên bảng làm- Lớp làm vở. Bài giải Diện tích hộp bút đó là: 12 x 7 = 84(cm2 ) Đáp sô: 84cm2 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đặt đề. + Khác nhau. - Cần đổi về cùng đơn vị đo rồi tính - 2HS làm bài, lớp làm vở, một HS chữa bài trên bảng lớp. 3. Củng cố – dặn dò: : - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài: Luyện tập. _____________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Buổi học thể dục( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. *GDKNS: Tự nhận thức. Thể hiện sự cảm thông. Đặt mục tiêu. thể hiện sự tự tin. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó, sự kiên trì và ham thích tập thể dục của 1 học sinh tật nguyền. (TL được CH SGK). B . Kể chuyện - HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. * HS kể lại được toàn bộ câu chuyện . - GD HS có được quyết tâm vượt khó trong học tập cũng như trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ( HĐ 1) III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. A. Kiểm tra bài cũ : - YC HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : b. Nội dung Tập đọc HĐ1 : Hướng dẫn HS luyện đọc + Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn giọng đọc : Đ1 : giọng đọc sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nỗ lực của mỗi HS khi tập luyện. Đ 2 : giọng chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu bé; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè. Đ 3 : giọng hân hoan, cảm động. + Hướng dẫn đọc nối tiếp từng câu. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. - HD luyện đọc từ ngữ khó : Đê-rốt-xi, Cô- rét - ti , Xtác - đi, Ga-rô-nê, Nen- li, luôn miệng, cố lên, rướn người, lát sau, khuỷu tay... + Hướng dẫn đọc nối tiếp từng đoạn. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV theo dõi, nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ nghĩa. GV HD cách ngắt giọng một số câu khó: + Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai / vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non. + Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay.// “Hoan hô !// Cố tí nữa thôi !”// – Mọi người reo lên. // Lát sau Nen-li đã nắm được cái xà.//( BP) - HS giải nghĩa từ mới : gà tây, bò mộng, chật vật. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm thi đọc. + Đọc đồng thanh. + Đọc cả bài. HĐ2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + YCHS đọc thầm bài và trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. + Cho HS trả lời trước lớp. - Trong truyện có những nhân vật nào ? - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? - Các bạn trong lớp tập thể dục như thế nào? - Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? - Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? - Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt tên cho truyện. * Qua câu chuyện cho em biết điều gì ? GV chốt : Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của Nen – li,một học sinh bị tật nguyền. HĐ3 : Hướng dẫn HS luyện đọc lại - GV đọc mẫu, sau đó hướng dẫn HS giọng đọc : giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu bé; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt tình của thầy giáo và bạn bè. - YC hs đọc mẫu. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức HS thi đọc đoạn. - Nhận xét và tuyên dương. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi do bạn nêu. - HSNX - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. (2 lượt) - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. (đọc 2 vòng) - HS luyện đọc cá nhân. - HS đọc chú giải nêu nghĩa các từ mới. - KKHS đặt câu với từ chật vật. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc. - 3 dãy đọc đồng thanh nối tiếp 3 đoạn. -1HS đọc. + HS trao đổi nhóm 4. + HSTL trước lớp : - Thầy giáo, Đê-rốt-xi, Cô- rét - ti , Xtác- đi, Ga-rô-nê, Nen- li. - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. - Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi khuyên cậu xuống nhưng cậu vẫn cố leo lên... - Cậu bé can đảm / Nen-li dũng cảm/ Quyết tâm của Nen – li/ - HSTL. - 3 HS đọc lại 3 đoạn. - HS nhắc lại giọng đọc từng đoạn. - HS theo dõi GV đọc. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - 3 HS đại diện 3 dãy thi đọc. Kể chuyện HĐ4 : Nêu nhiệm vụ. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật. HĐ5 : Hướng dẫn HS kể chuyện. - Thế nào là kể lại theo lời nhân vật ? - Khi kể theo lời một nhân vật em cần chú ý xưng hô như thế nào ? - Em có thể kể bằng lời của những nhân vật nào ? - Gọi HS kể mẫu. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét và tuyên dương HS kể tốt. - HS nêu yêu cầu. - Là đóng vai một nhân vật và kể lại câu chuyện theo lời nhân vật đó - Xưng là tôi, tớ, mình. - Bằng lời của thầy giáo, của Đê-rốt-xi, Cô- rét - ti , Xtác - đi, Ga-rô-nê, Nen- li. - 3 HS kể mẫu 3 đoạn, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS kể chuyện theo cặp. - Một số HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS kể. 3. Củng cố, dặn dò : - Qua câu chuyện, em học tập Nen-li đức tính gì ? - Chuẩn bị bài sau : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa T (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Củng cố cho HS cách viết chữ viết hoa T thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng đẹp các chữ hoa T, Tr. Viết đúng đẹp tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục HS ý thức luyện viết chữ đẹp. *GDMT : HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh. Từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG : - Mẫu chữ viết hoa T, B, S. - Tên riêng Trường Sơn; bảng phụ ghi câu ứng dụng; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Yêu cầu HS viết : Thăng Long, Thể dục. - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp. 2. Nội dung : HĐ1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con. + Hướng dẫn viết chữ hoa T, Tr. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa T, B, S. - Viết lại mẫu chữ hoa T, B, S, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Để được chữ Tr, ta phải ghép con chữ T với con chữ nào ? - GV yc HS viết chữ hoa Tr, B, S. + Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - GV đưa từ ứng dụng. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về tên riêng Trường Sơn ? - Giới thiệu : Trường Sơn là tên 1 dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Gv viết mẫu và hd - Yêu cầu HS viết Trường Sơn. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. + Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV treo bảng phụ ghi câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Gọi HS nêu nội dung của câu thơ. - Giải thích : Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn chăm học. - GD HS kính yêu Bác Hồ - GDMT : HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh. Từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết : Trẻ, Biết. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. HĐ2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gv theo dõi, nhắc nhở HS. - GV thu nhanh 5 đến 7 bài, sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa U - HS nhắc lại - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Có chữ hoa T, B, S - HS quan sát. - HS nêu lại cấu tạo của chữ hoa T. HS nêu lại quy trình viết chữ hoa T. - Với con chữ r - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Trường Sơn. - HS nêu. - Lắng nghe - Chữ T, S, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS đọc - HS nêu - Chữ T, B, h, g, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS nêu - HS viết TOÁN+ Luyện tập: Giải toán có liên quan đến rút về đơn vị I. MỤC TIÊU: - Củng cố, khắc sâu cho hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị cho HS. - HS có ý thức tự giác làm bài II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ bài 2,3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: Củng cố kiến thức. - Yêu cầu HS lấy vd một bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng. - YC hs giải bài toán đó. - Trong bài toán liên quan đến rút về đơn vị bước nào là bước rút về đơn vị ? - GV chốt : Trong bài toán liên quan đến rút về đơn vị thì bước rút về đơn vị là bước tìm giá trị một phần (phép chia) HĐ2: Luyện tập Bài 1: Có 5208 lít dầu đựng trong 4 thùng. Hỏi có 6 thùng như vậy thì đựng được bao nhiêu lít dầu ? + B1: Đọc và xác định yc bài toán. - Gọi học sinh đọc đề bài . + B2: Tóm tắt đề toán Gọi Hs tóm tắt đề toán. + B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Muốn biết 6 thùng chứa bao nhiêu l dầu ta phải biết được cái gì? + B4: Trình bày bài giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. +B5: Kiểm tra lại bài giải. - Gọi HS nhận xét. * Đâu là bước rút về đơn vị? - Chốt lại các bước giải: + B1: Tìm số lít trong mỗi thùng.(rút về đơn vị) + B2: Tìm số lít trong 6 thùng. Bài 2 (BP) : Đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải: 6 hộp : 7410 viên 3 hộp : ... viên? - Yêu cầu HS đặt đề toán. - Gv hướng dẫn tương tự các bước ở BT1. - Yêu cầu HS giải bài toán. - Chốt : Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3: (BP) Mai có 64 bông hoa được cắm đều 8 lọ. Lan có nhiều hơn Mai 3 lọ hoa. Hỏi Lan có bao nhiêu bông hoa ? (biết các lọ có số bông hoa như nhau) - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. KKHS làm theo 2 cách. Nhận xét * Neu lời giải khác. + B1: Tính số bông hoa của mỗi lọ. + B2: Tính số bông hoa của 3 lọ. + B3: Tính số bông hoa của Lan. 3. Củng cố, dặn dò : - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Về nhà ôn lại bài. HS nêu vd. - 1 HS lên bảng, lớp nháp - NX, nêu bước nào là bước rút về đơn vị. HSTL. - Lắng nghe - HS đọc đề. - HS tóm tắt nháp, 1 HS lên bảng : 4 thùng : 5208 l 6 thùng : ..l ? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Ta phải tìm được 1 thùng chứa bao nhiêu l dầu - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên chữa bài. Bài giải Mỗi thùng đựng số lít dầu là: 5208 : 4 = 1302 (l) Sáu thùng đựng số lít dầu là: 1302 x 6 = 7812 (l) Đáp số: 7812 l dầu - HSNX, HS nêu câu trả lời khác. - Bước rút về đơn vị là bước tìm số lít đựng trong mỗi thùng. - HS nêu yc. - HS đặt đề và nêu đề toán trước lớp. - NX. - HS nhận dạng toán. - 1HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào vở. Bài giải Mỗi hộp đựng số viên bi là: 7410:6= 1235( viên) Ba hộp đựng số viên bi là 1235 x 3=3705( viên) Đáp số: 3705 viên bi - NX, nêu bước rút về đơn vị. - 2 HS đọc. - HSTL - HS trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm. - NX, nêu cách làm khác. - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm cá nhân vào vở. - HS nhận xét. - HS trình bày TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy ___________________________________________________________________ SÁNG Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 CHÍNH TẢ Nghe viết : Buổi học thể dục I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục BT2. Làm đúng bài tập 2, 3a. - GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép bài tập 3/a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - YC hs tìm và viết các từ chứa tiếng có âm đầu l/n. - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp. 2. Nội dung : HĐ1 : Hướng dẫn HS viết chính tả. + Trao đổi nội dung đoạn văn. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? +Hướng dẫn cách trình bày. - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào ? + Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV đọc cho HS viết 1 số từ : Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ,... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. +Viết chính tả. GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết bài vào vở. + Soát lỗi. Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi + Nhận xét bài - Gv thu từ một số bài, ghi nhận từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a - GV treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc lại - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : nhảy xa, nhảy sào, sới vật. 3. Củng cố, dặn dò : - Tìm các từ chứa tiếng có âm đầu s/x? - Dặn HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài sau : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. - NX. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép. - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài, tên riêng của người. Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. - HS tìm và nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con - HS đọc lại các từ. - Hs viết bài cá nhân vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở BTTV. - HS đọc lại lời giải. - HS tìm các từ chứa tiếng có âm đầu s/x. TỰ NHIÊN Xà HỘI Bài 53 : Chim I. MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ, chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. Biết chim là động vật có xương sống. HS biết thêm : Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Nêu nhận xét cánh của đại diện chim bay(đại bàng), chim chạy(đà điểu). GDHS các KNS cơ bản: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh , đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo bên ngoài của cơ thể con chim. KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. - GDHS không nên săn bắt, phá tổ chim. II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh sách giáo khoa. Tranh ảnh sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra: - Nêu lợi ích của cá? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * HĐ1. Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Chỉ hình dáng, kích thước của chúng ? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy, ? + Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Mỏ các loài chim có đặc điểm gì chung? Mỏ của chim dùng để làm gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - KL: Chim lµ ®éng vËt cã xư¬ng sèng. TÊt c¶ c¸c loµi chim ®Òu cã l«ng vò, cã má, 2 c¸nh vµ ch©n. HĐ2: Làm việc tranh ảnh sưu tầm. Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh ảnh của các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm tự đặt ra, sau đó cùng thảo luận câu hỏi: Tại sao ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? Bước 2: - Mời các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, đại diện nhóm lên thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều loài chim và giới thiệu đúng. - Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt chước tiếng chim hót". - GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i. - Tuyên dương nhóm tham gia tích cự, hiệu quả. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Chúng đều có đầu mình và cơ quan di chuyển. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp lông vũ. Mỏ chim rất cứng dùng để mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có hai chân, hai cánh. - 2 em nhắc lại KL. - Các nhóm thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Phân loại thành từng nhóm như: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm có giọng hát hay. - Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì sao không nên săn bắt, phá tổ chim - Sau đó cử một số em đại diện lên báo cáo “ diễn thuyết “ về đề tài bảo vệ loài chim trong thiên nhiên" trước lớp - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tham gia chơi TC. 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc phần ghi nhớ - Chuẩn bị trước bài: Thú ___________________________ TOÁN Luyện tập. I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích HCN. - Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị là xăng- ti- mét vuông. - HS có ý thức tự giác học bài. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép BT 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - GV yc HS lấy vd về chiều dài, chiều rộng của hcn rồi tính chu vi, diện tích của hcn đó. - Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV gt từ phần kiểm tra bài cũ. 2. HD luyện tập : Bài 1: - 1 HS lấy vd, cả lớp tính - 1 HS lên bảng. - NX - HS nêu - HS nêu + B1: Đọc và xác định yc bài toán. - Gọi học sinh đọc đề bài . + B2: Tóm tắt đề toán - Gọi HS tóm tắt đề toán. +B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải. - Yc HS thảo luận nhóm đôi phân tích tìm cách giải. - Gọi HS nêu cách giải. +B4: Trình bày bài giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. +B5: Kiểm tra lại bài giải. - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét vở HS. - HS đọc bài toán. - HS tóm tắt. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu cách làm: B1: Đổi số đo chiều dài và chiều rộng về cùng một đơn vị đo. B2: Áp dụng quy tắc để tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - HS làm bài cá nhân vào vở, một em làm bảng lớp. - HS nhận xét, nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - Chốt:+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo). + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo) rồi nhân với 2. Bài 2 : - Gv hướng dẫn tương tự các bước ở bài 1. - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc đề. - Bài tập yc gì ? - HS nêu. - GV treo bảng phụ vẽ hình như bài tập 2 trong SGK. - HS theo dõi. - Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. HS nêu : Ta lấy diện tích hcn ABCD + diện tích hcn DMNP. - HS thực hiện cá nhân vào vở, 1 HS chữa bài. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2 ) Đáp số: a. 80 cm2, 160 cm2 b. 240 cm2 - GV nhận xét. - NX, nêu lại cách tính diện tích hcn. Chốt : Diện tích của một hình bằng tổng diện tích của các hình tạo nên nó. Bài 3: + B1: Đọc và xác định yc bài toán. - Gọi học sinh đọc đề bài . + B2: Tóm tắt đề toán - Gọi HS tóm tắt đề toán. +B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải. Muốn tính diện tích hcn ta cần biết gì ? Muốn tính chiều dài hcn ta làm thế nào ? +B4: Trình bày bài giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. +B5: Kiểm tra lại bài giải. - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét vở HS, Yc HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc đề, phân tích đề. - HS tóm tắt. - Ta cần biết chiều dài, chiều rộng hcn. - Lấy 5 cm x 2. - HS giải cá nhân vào vở, 1 HS lên chữa bài. Bài giải Chiều dài HCN đó là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích HCN đó là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 NX, HS nêu câu trả lời khác. - GV thu 1 số bài, nhận xét. Chốt : Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật và gấp một số lên nhiều lần. 3. Củng cố - dặn dò: - Yc HS nhắc quy tắc tính chu vi, DT của HCN. - HS nhắc quy tắc tính chu vi, DT của HCN - Chuẩn bị bài sau : Diện tích hình vuông. ÂM NHẠC Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc. I.MỤC TIÊU : - HS nhớ tên nốt, hình nốt và vị trí các nốt nhạc trên khuông. - Tập viết nốt nhạc trên khuông. - Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng kẻ khuông nhạc; tổ chức trò chơi (như HD ở HĐ2) III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. KTBC: - Gọi HS hát bài: Tiếng hát bạn bè mình - Nhận xét. GV cho cả lớp hát đồng ca – nx. 2 .Bài mới: Giới thiệu bài hát và ghi bảng. HĐ1: Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông nhạc - GV đính bảng bài tập 1: (Cho HS nêu) + Khuông nhạc gồm 2 ô nhịp: (Son đen, La đen, Mi trắng/ Mi đen, Son đen, La trắng) - GV đính bảng bài tập 2: (Cho HS nêu) + Khuông nhạc gồm 2 ô nhịp: (Son đen, Pha đen, Mi trắng/Mi đen, Rê đen, Đô trắng) HĐ2: Trò chơi âm nhạc - GV giơ bàn tay làm khuông nhạc tượng trưng 5 dòng kẻ nhạc : (Thứ tự từ ngón út trở lên là 1,2,3,4,5) + Nốt nhạc ở dòng 1 tên là nốt gì ? + Nốt nhạc ở dòng 2 tên là nốt gì ? - Cho HS đếm thứ tự các khe. Khe 1 (giữa ngón út và ngón đeo nhẫn) rồi đến khe 2, 3. + Nốt nhạc nằm giữa khe 1 là nốt gì ? + Nốt nhạc nằm giữa khe 2 là nốt gì ? - GV giơ bàn tay HS làm theo. Khi GV hỏi nốt Mi, Son... ở đâu, HS chỉ vào tay của mình. - Gọi vài em lên trước lớp dùng “khuông nhạc bàn tay” để đố các bạn. HĐ3: Tập viết nốt nhạc trên khuông - GV đọc tên nốt, hình nốt cho HS viết vào khuông nhạc (kết hợp chỉ trên bàn tay tượng trưng khuông nhạc) để HS nhận biết. - GV q/s , sửa chữa cho HS. - HS nêu tên nốt, hình nốt, vị trí - (Mi) - (Son) - HS nêu. - (Pha) - (La) - HS chỉ vào tay mình. - HS chỉ và nêu. - HS ghi vở nháp. - HS ghi vào vở. 3, Củng cố - Dặn dò: - Cho các em nêu lại nội dung bài học. - HS về tập viết nốt nhạc trên khuông nhạc. ___________________________ CHIỀU TẬP ĐỌC Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. - Hiểu nội dung bài:Qua bài thấy được tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ (TL được các CH SGK). - Có ý thức tập luyện để bồi bổ sức khoẻ II.ĐỒ DÙNG : BP chép câu luyện đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Buổi học thể dục và trả lời câu hỏi cuối bài. 2. Bài mới : GTB HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. - Cho học sinh đọc nối tiếp câu. + HD HS từ khó: giữ gìn, nước nhà, lưu thông, .. - LuyÖn ®äc ®o¹n - HD HS đọc theo từng đoạn của bài + Từ cần giải nghĩa: dân chủ, bồi bổ, khí huyết, bổn phận - Luyện đọc ngắt nghỉ (BP). Mỗi người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/mỗi người dân khỏe mạnh/ tức là cả nước khỏe mạnh.// Vậy nên/ luyện tập thể dục,/ bồi bổ sức khỏe/ là bổn phận của mỗi người dân yêu nước.// - HDHS đọc bài trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - Đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Sức khoẻ cần thiết NTN trong việc XD tổ quốc ? - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? - Em hiểu điều gì sau khi đọc lời kêu gọi toàn dân tập TD của Bác Hồ ? - Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi tập TD’’của Bác Hồ ? * Nêu nội dung bài - GV: Lời kêu gọi của Bác có ý nghĩa rất lớn lao, nó thúc đẩy tinh thần và ý thức luyện tập thể dục thể thao của nhân dân. Chúng ta cần phát huy tinh thần luyện tập thể dục của Bác làm theo lời Bác mong muốn. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc - Hướng dẫn HS đọc đoạn mà em thích - Tổ chức HS thi đọc theo nhóm * Đọc cả bài. - Tuyên dương bạn đọc tốt. - HS nghe - HS đọc nối tiếp 2 lần - HS đọc ĐT – CN. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS đọc SGK. - HS đọc ĐT – CN. - HS đọc theo nhóm - HS thi đọc trước lớp – nx. - 1 HS đọc - SK giúp giữ gìn dân chủ -Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt - Bác là tấm gương về rèn luyện thân thể.. - HSTL - HS nêu. - HS theo dõi - HS đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc cả bài. - HS khác nhận xét, chọn ra bạn đọc tốt nhất. 3.Cñng cè - dÆn dß: - Hằng ngày em có tập thể dục không ? Em cảm thấy NTN? - Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm - bua. ______________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy ____________________________________ TOÁN+ Luyện tập: Diện tích hình chữ nhật I. MỤC TIÊU: - Củng cố, khắc sâu cho HS cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS biết tính diện tích hình chữ nhật. Vận dụng vào giải toán. Tính được diện tích của HCN khi biết chu vi và độ dài một chiều của HCN. - GDHS tính chính xác, ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG : - Bảng phụ bài 3,4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. GTB : GV nêu mục đích tiết học. 2. Nội dung : Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức. - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Cho HS tự lấy ví dụ và tính diện tích hcn. - GV nhận xét. Chốt : Muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo. Hoạt động 2: Thực hành. - HS nối tiếp nêu: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo. - 1 HS lấy ví dụ và tính, cả lớp làm nháp. - HSNX. Bài 1. Tính diện tích hình chữ nhật biết : a, Chiều dài là 18 cm, chiều rộng là 9 cm. b, Chiều dài là 3 m 2 cm, chiều rộng là 8 cm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GVNX, đánh giá. GV chốt cách tính diện tích hcn, lưu ý chiều dài và chiều rộng phải cùng đv đo. Bài 2 : Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính diện tích tờ giấy đó. - GV hướng dẫn : + Muốn tính diện tích tờ giấy ta cần biết gì? + Chiều rộng đã biết, muốn tính chiều dài ta làm ntn ? - YC hs làm bài. - GVNX, đánh giá. Chốt : Vận dụng cách tính diện tích hình chữ nhật trong giải toán. Bài 3: (BP) Một hình chữ nhật có chiều dài 35 cm và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - Cho HS tự phân tích đề và tìm cách giải. - GV cho HS làm bài. - GVNX, chốt lời giải đúng. Chốt : cách tính diện tích hình chữ nhật ( như chốt KT trong HĐ 1) Bài 4 : (BP) Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi là 6 dm, chiều dài là 21 cm. Hãy tính diện tích miếng bìa đó. - YCHS nêu cách làm. - YC hs làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Muốn tín
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_ban.docx