Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Q/sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về ích lợi của các loài thú nhà
- 2 HS nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: (8-10’): Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 em
- HS quan sát các tranh trong SGK và tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được, thảo luận theo một số gợi ý:
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà.
- HS mô tả loài nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của loài đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm giới thiệu về một loài).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS phân biệt thú nhà và thú rừng.
* Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. . có thể tự kiếm sống trong tự nhiên.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019 Đạo đức: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn; Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trưởng; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường; Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. * GDBVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch, đẹp; góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - 2 HS nêu bài học. - Nhận xét. Hoạt động 2: (5-7'): Xem ảnh: - GV treo ảnh. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 3: (8-10'): Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu học tập. - HS đọc y/c. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: a, b, d, đ không nên làm. c: nên làm. Hoạt động 4: (8-10'): Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu học tập. - HS đọc y/c. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống. * GDBVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch, đẹp; góp phần bảo vệ môi trường. Hoạt động 5: (2-3'): Hướng dẫn thực hành Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tìm số liền trước, số liền sau - Tìm số liền trước, số liền sau của các số: 31 654; 23 789; 40 107. - Nhận xét. Hoạt động 1: (4-6'): Củng cố quy tắc so sánh các số trong PV 100 000 a. GV hướng dẫn HS so sánh 999 ... 1012. - HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012. b. GV hướng dẫn HS so sánh 9790 ... 9786. - HS nhận xét: + Hai số cùng có bốn chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. Vậy 9790 > 9786. c. GV đưa 1 số ví dụ: - 1 HS lên bảng so sánh, cả lớp làm bảng con và nêu lại cách so sánh. Hoạt động 3: (5-7’): Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000 a) So sánh 100 000 và 99 999 ; 937 và 20351: - HS đếm số chữ số trong từng cặp số cần so sánh và rút ra kết luận. b) So sánh các số có cùng số chữ số: - So sánh các ví dụ trong SGK: 76 200 và 76 199, rút nhận xét: + Hai số cùng có năm chữ số. + So sánh các cặp chữ số cùng hàng, từ trái sang phải rồi kết luận: 76 200 > 71 699. - GV yêu cầu HS so sánh: 72 250 và 71 699. 93 273 và 93 267. Hoạt động 4: (16-18’): Luyện tập, thực hành HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4a (SGK trang 147) * Bài tập 1: Điền dấu , = - Cả lớp làm vào vở ô li, 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu lại cách so sánh. - GV chốt kết quả đúng. - 2 HS đọc lại bài làm đúng. Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Điền dấu , = - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức. - GV nêu luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 3: Tìm số lớn nhất.Tìm số bé nhất: - Thảo luận nhóm. - HS các nhóm nêu kết quả, nêu cách làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng: a) 92368 ; b) 54 307. Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất mà các số là số có năm chữ số. * Bài tập 4a: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lí do xếp thứ tự. - GV chốt đáp án đúng: a) 8258 ; 16 999 ; 30 620 ; 31 855. b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 327. Tiếp tục củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học và dặn HS xem lại các bài tập. Tập đọc - Kể chuyện: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Sửa soạn, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn. - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc. 4. GDBVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ rừng. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC: (1,5 tiết) Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 1 HS kể lại câu chuyện Quả táo (Tiết 1, tuần ôn tập giữa học kì II). - GV nhận xét. Hoạt động 2: (18-20'): Luyện đọc a. GV đọc toàn bài, gợi ý HS cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu - luyện đọc từ khó phát âm. - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. + GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn: Tiếng hô / “Bắt đầu!” // vang lên. // Các vận động viên rần rần chuyển động. // Vòng thứ nhất ... // Vòng thứ hai ... // Ngựa con rút ra được bài học quý: //đừng bao giờ chủ quan, /cho dù đó là việc nhỏ nhất. // + 1 HS đọc phần chú giải. (tập đặt câu với các từ thảng thốt, chủ quan). - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 3: (10-12'): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại các ý đúng. - HS nêu nội dung của câu chuyện. - GV chốt lại: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. * Liên hệ: HS nêu 1 số biện pháp bảo vệ rừng. Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung. - Phân vai HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS đọc cả bài. KỂ CHUYỆN: (0,5 tiết) Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con. Hoạt động 2: (15-17'): Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu. - GV giải thích cho HS cách kể. - HS quan sát tranh trong SGK, nói nhanh nội dung từng tranh: Tranh 1 : Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2 : Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4 : Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - 4 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa con. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Về tập kể chuyện. Tự nhiên và Xã hội: THÚ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Q/sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về ích lợi của các loài thú nhà - 2 HS nêu ích lợi của các loài thú nhà. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 em - HS quan sát các tranh trong SGK và tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được, thảo luận theo một số gợi ý: + Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát. + So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà. - HS mô tả loài nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm giới thiệu về một loài). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS phân biệt thú nhà và thú rừng. * Kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. .... có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. Hoạt động 3: (8-10’): Thảo luận cả lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 em - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí: thú ăn thịt, thú ăn cỏ, ... - Các nhóm thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài thú sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài thú rừng trong TN. - HS liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hành động góp phần bảo vệ các loài thú rừng. Hoạt động 4: (8-10’): Làm việc cá nhân Bước 1: - HS vẽ một con thú rừng mà mình thích vào giấy A4. - HS tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ. Bước 2: Trình bày - Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp. - 1 số HS tự giới thiệu về bức tranh của mình. - GV và HS nhận xét, đánh giá các bức tranh. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học; Dặn HS xem lại bài học và chuẩn bị bài 58. Luyện toán: ÔN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. (2T) I. MỤC TIÊU: HS được củng cố, luyện tập kĩ hơn về: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm). II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5') Củng cố cách đọc viết 100 000 - 2 HS làm bài tập 3 .4 - HS nhận xét: Hoạt động 2: (20-22') Luyện tập - thực hành * HS đọc yêu cầu bài tập 1 : , = - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bổ sung * HS đọc y/c bài tập 2: , = - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi - HS tham gia trò chơi - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc *HS đọc y/c bài tập 3: Tìm số lớn nhất. Tím số bé nhất - Thảo luận nhóm - HS các nhóm nêu kết quả *HS đọc y/c bài tập 4 a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cả lớp làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học. Luyện tiếng việt: ÔN TẬP: NHÂN HOÁ, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU : - Củng cố nhân hóa. - Củng cố mở rộng vốn từ chỉ các môn nghệ thuật. - Ôn luyện về dấu phẩy. II. CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5') Củng cố nhân hóa. Bài 1: * HS đọc y/ c bài tập 1: Gạch dưới những từ ngữ dùng để nhân hóa cái nắng trong đoạn thư sau. - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - HS khá,TB nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét - bổ xung. Hoạt động 2: (18-20') Củng cố mở rộng vốn từ chỉ các môn nghệ thuật. Bài 2: * HS đọc y/c bài tập 2: Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ các môn nghệ thuật biểu diễn ở sân khấu: - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - HS TB,yếu nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét - bổ xung. Bài 3: *HS đọc y/c bài tập 3: Điền tiếp vào chỗ trống những từ chỉ các môn nghệ thuật. - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc Hoạt động 3: (8-10') Ôn luyện về dấu phẩy. Bài 4: * HS đọc y/ c bài tập 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Cả lớp làm vào phiếu học tập. - HS Khá,giỏi nêu kết quả bài làm - Cả lớp nhận xét - bổ xung. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Chữa BT2 (BTTNC trang 69). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2b, 3, 4, 5 (SGK trang 148) * Bài tập 1: Số? - HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo (số sau hơn số trước 1 đơn vị). - HS tự viết các số vào SGK, 3 HS lên bảng viết kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng. Củng cố thứ tự các số cố năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm. * Bài tập 2b: , = ? - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, nêu lại cách làm: + Thực hiện phép tính. + So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp. - GV chốt kết quả đúng. Củng cố so sánh các số có năm chữ số. * Bài tập 3: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vào vở ô li. - HS nêu kết quả, nêu cách nhẩm. - HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Củng cố làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm). * Bài tập 4: a. Tìm số lớn nhất có năm chữ số: b. Tìm số bé nhất có năm chữ số: - HS thảo luận nhóm 4 em. - Đại diện nhóm nêu kết quả, giải thích lí do. - HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng: a) 99 999 ; b) 10 000. Củng cố số lớn nhất, số bé nhất. * Bài tập 5: Đặt tính rồi tính: - Cả lớp làm vào vở ô li, 4HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: a) 5727; 3410; b) 1410; 3978. Củng cố cộng, trừ, nhân, chia các số có 4 chữ số. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Chính tả: Nghe - viết: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt dấu thanh dễ lẫn: Dấu hỏi / dấu ngã. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ in đậm trong bài tập 2. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về phân biệt ch / tr - HS viết bảng các từ: bánh chưng, trưng bày, cây tre, chen chúc. - Nhận xét. Hoạt động 2: (20-22’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần, 1 HS đọc lại. - HS tìm hiểu nội dung bài viết: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? Ngựa Con rút ra bài học gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả, cách trình bày: Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - HS tập viết chữ dễ viết sai vào giấy nháp: khoẻ, giành, nguyệt quế. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Nhận xét, chữa bài: - GV đọc cho HS soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn. - GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi và nhận xét. Hoạt động 3: (6-8’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm? - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tuổi, nở, đỏ, thẳng, vẻ, của, dũng, sĩ. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Toán: ÔN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố số liền trước, số liền sau của một số - Chữa bài tập 2a (BTTNC trang 68). - Nhận xét. Hoạt động 2: (26-28’): Luyện tập - thực hành HDHS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (BTTNC trang 69-70) * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1: , = - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000 (dạng 2 số không có cùng số c/số). * Bài 2: - HS đọc y/ c bài tập 2: , = - Tổ chức trò chơi: Tiếp sức - GV nêu luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000 (dạng 2 số có cùng số c/số). * Bài 3: - HS đọc y/ c bài tập 3: Khoanh vào số lớn nhất. - Thảo luận nhóm. - HS các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Bài 4: - HS đọc y/ c bài tập 4: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Củng cố thứ tự các số trong phạm vi 100 000. * Bài 5: - HS đọc y/ c bài tập 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung. Tiếp tục củng cố so sánh các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP (T28) I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng đọc thành tiếng bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Kĩ năng đọc hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Kĩ năng kể câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn tập và KT III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (12-14'): Luyện đọc - GV đọc bài, hướng dẫn HS cách đọc. - HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 1 đoạn. - 2 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: (8-10’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi. - GV chốt lại: 1. Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp 2. Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. 3. Ngựa Con ngúng ngẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. 4. Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. 5. Ngựa Con đã rút ra bài học: Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - HS nêu nội dung của câu chuyện. - GV chốt lại: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Hoạt động 3: (12-14’): Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại câu chuyện bằng lời Ngựa con. - HS quan sát tranh trong SGK. - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa con. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiêm . ..... .... ..... Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2018 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: - Vở BT III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố làm tính các số trong phạm vi 100 000 - Làm lại bài tập 5 (SGK trang 148). - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 149) * Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm việc cá nhân vào vở ô li, 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. - GV chốt kết quả đúng. Củng cố thứ tự các số trong phạm vi 100 000. * Bài tập 2: Tìm x: - HS tự làm bài vào vở ô li, 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt lời giải đúng: a) 5388; b) 6254; c) 1413; d) 4884. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài tập 3: Tính số mét mương đào trong 8 ngày? - 1 HS đọc lại bài toán. - HS thảo luận, tìm cách giải bài toán: + Bước 1: Tính số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong một ngày. + Bước 2: Tính số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong 8 ngày. - Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS tóm tắt - giải trên bảng. - Nhận xét, nêu các câu lời giải khác nhau. - GV chốt câu lời giải đúng: Trong 8 ngày đội thuỷ lợi đào được 840m mương. Củng cố cách giải toán bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tập đọc: CÙNG VUI CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: trải, khoẻ người. - Biết ngắt nhịp ở cá dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được ND và ý nghĩa bài thơ: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn). - Nhận xét. Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ (mỗi em đọc 2 dòng thơ) - luyện đọc từ HS dễ đọc sai. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. + 1 HS đọc chú giải trong SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - ĐT cả bài. Hoạt động 3: (8-10'): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, trả lời câu hỏi trong SGK. - GVchốt lại các ý đúng. - HS nêu ý chính của bài: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui .... Hoạt động 4: (10-12’): Học thuộc lòng bài thơ - 1 HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. Hoạt động 5: (1-2'): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học và dặn HS về học thuộc bài thơ. Tập viết: ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử của đất nước. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ viết hoa: T, Thăng Long. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết TV tuần 26). - HS viết vào bảng con: T, Tân Trào. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, L. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: T, L. ` - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long. - GVgiới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn) đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La, Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long. - HS viết bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - GV nêu ND câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. - Nêu các chữ viết hoa trong câu. - HS viết vào bảng con: Thể dục. * Liên hệ: HS nêu 1 số việc nên làm để giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử của đất nước. Hoạt động 3: (14-16'): Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. + Viết chữ T: 1 dòng cỡ chữ nhỏ. + Viết chữ L :1 dòng cỡ chữ nhỏ. + Viết Thăng Long: 2 dòng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng: 2 lần cỡ chữ nhỏ. - HS viết vào vở tập viết. Hoạt động 4: (3-5’): Đánh giá, nhận xét - GV chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét, chữa lỗi cho HS. Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GVnhận xét giờ học. - Dặn HS học thuộc câu ứng dụng. Tự nhiên và Xã hội MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. * GDBVMT: - Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. - Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức bài Thú - Nêu điểm giống và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (8-10’): Thảo luận theo nhóm Bước 1: HS thảo luận nhóm 4 em theo gợi ý: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? - Khi đi ra ngoài trời nắmg, bạn thấy như thế nào ? Tại sao ? - Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp và GV sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. * Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. Hoạt động 3: (13-15’): Quan sát ngoài trời Bước 1: HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm (6 em) theo các gợi ý: - Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật. - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ? Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp và GV bổ sung, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. - GV lưu ý HS về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô, ... * Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. Hoạt động 4: (6-8’): Làm việc với SGK Bước 1: HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Bước 2: - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? (Phơi quần áo, ...). - GV bổ sung phần trình bày của HS và mở rộng cho HS biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời (pin Mặt Trời). Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học; Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018 Toán: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố thứ tự các số trong phạm vi 100 000 - Làm lại bài tập 2 (BTTNC trang 72). - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10'): Giới thiệu biểu tượng về diện tích * GV HD HS lấy 1 hình tròn - 1 hình chữ nhật đặt nằm trọn trong hình tròn. - GV nêu: Diện tích hình chữ nhật < diện tích hình tròn. * HD HS làm ví dụ 2: + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. * HD HS làm ví dụ 3: + Diện tích hình P = diện tích hình M + diện tích hình N. Hoạt động 3: (16-18'): Luyện tập, thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 150) * Bài tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai? - HS làm việc cá nhân vào vở ô li. - HS nêu kết quả. - Nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt lời giải đúng: b) Đúng; a, c) Sai. Củng cố khái niệm diện tích * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu: a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông? b) So sánh diện tích hình P với hình Q. - HS làm bài cá nhân. - HS nêu kết quả. - Nhận xét, giải thích kết quả. - GV chốt lời giải đúng: Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. Củng cố diện tích của một hình. * Bài tập 3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B: - HS thảo luận nhóm 4 em. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng: Hình A và hình B có diện tích bằng nhau. Củng cố về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết1) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công. - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ, kéo, III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố quy trình làm lọ hoa gắn tường - 2 HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (6-8’): Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - GV giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu, nêu câu hỏi cho HS q/s và nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn trong thực tế. - Nêu tác dụng của đồng hồ. Hoạt động 3: (18-20’): GV hướng dẫn mẫu * Bước 1: Cắt giấy - GV HD như tranh quy trình: chiều dài 24 ô, rộng 16 ô làm đế và khung; 10ô làm chân đỡ đồng hồ. * Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ) - Làm khung đồng hồ: Hướng dẫn như hình 2, 3 tranh quy trình. - Làm mặt đồng hồ: Hướng dẫn như hình 4, 5, 6 tranh quy trình. - Làm đế đồng hồ: Hướng dẫn như hình 7, 8, 9 tranh quy trình. - Làm chân đỡ đồng hồ: như hình 10 tranh quy trình. * Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: Hướng dẫn nẵn hình 11 tranh quy trình. - Dán khung đồng hồ vào phần đế: Hình 12 tranh quy trình. - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: Hình 13 tranh quy trình. - GV tóm tắt lại các bước và cho HS tập làm (GV quan sát giúp đỡ HS yếu). Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS: Chuẩn bị bài tiết 2 Luyện từ và câu: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. II. CHUẨN BỊ: Đèn chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố về Nhân hoá - Làm lại bài tập 2 (Ôn tập tiết 2). - Nhận xét. Hoạt động 2: (8-10'): Củng cố Nhân hóa * Bài tập 1: Cây cối và sự vật tự xưng là gì? - HS làm vào vở bài tập. -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2018_2019.doc