Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Hiền
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Dấu câu”
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu :
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm
*Cách tiến hành:
HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?"
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì”?
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT
+ Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ phận câu trả lời?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
+ Trả lời các câu hỏi sau:
a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì?
b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
c. Cá thở bằng gì?
+ Các câu trả lời có chung đặc điểm gì?
* GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng gì?"
*HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:
+ Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì?
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
=> GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết.
- 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
*Dự kiến đáp án:
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín.
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
+ Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng"
*HĐ cặp đôi
- 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời
* Dự kiến đáp án:
+ Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút.
+ Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ
+ Cá thở bằng mang
+ Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì?"
- HS thực hành
-1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
a) Một người kêu lên:
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết:
c) Đông Nam Á gồm 11 nước là:
+ Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước.
- 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng)
TUẦN 27: Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2022 Tiết 1: TẬP ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,... - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo... - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng và bảo vệ mái nhà chung là Trái Đất 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” + Nêu lên nội dung bài. - HS lắng nghe - Quan sát, ghi bài vào vở 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó : Mái nhà của chim // Lợp nghìn lá biếc // Mái nhà của cá // Sóng xanh rập rình // ( ) =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo,...) - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? +Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? +Mái nhà chung của muôn vật là gì ? +Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? + Nêu nội dung của bài? =>Tổng kết nội dung bài. - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ. + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. + Mái nhà của cá là sóng rập rình + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. + Là bầu trời xanh. + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng dấu hai chấm 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Dấu câu” - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của TBHT - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm *Cách tiến hành: HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?" Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. + Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì”? *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT + Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ phận câu trả lời? - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. + Trả lời các câu hỏi sau: a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? c. Cá thở bằng gì? + Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? * GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng gì?" *HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: + Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. *Dự kiến đáp án: a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng" *HĐ cặp đôi - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời * Dự kiến đáp án: + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút. + Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ + Cá thở bằng mang + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" - HS thực hành -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân a) Một người kêu lên: b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: c) Đông Nam Á gồm 11 nước là: + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng) 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?" 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000 3. Thái độ: HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ, chăm học Toán 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Lắng nghe 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính * Cách tiến hành: Việc 1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + Nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức?(Các phép tính đều có kết quả tròn nghìn) + Trong biểu thức có dấu phép tính cộng và phép tính nhân bạn cần thực hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về cách đặt tính và cách tính trong số tự nhiên - GV củng cố về cách đặt tính và cách tính *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) - GV củng cố các bước làm của bài toán. + Tìm số dầu đã bán + Tìm số lít dầu còn lại Bài 4 (cột 1,2 ) Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô trống để có kết quả đúng. Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm - Yêu cầu HS làm cá nhân - GV kiểm tra riêng từng HS - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 = 7000 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 = 10 000 (...) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết quả + HS nêu cách đặt tính, cách tính. * Dự kiến đáp án: 998 3058 8000 5749 + 5002 x 6 - 25 x 4 6000 12348 797 5 22996 (.....) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: Tóm tắt Cửa hàng có: 6450lít dầu Đã bán : 1/3 số lít dầu Còn lại : ....lít dầu? Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (l) Đ/S: 4300 l dầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -> thống nhất ghi KQ vào phiếu - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 326 211 x 3 x 4 978 844 - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 2. Thái độ: Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành và học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. 3. Thái độ - Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. - Tham gia vào các hoạt động,phong trào tiết kiệm nước ở địa phương. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. - Kĩ năng bình luận. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. *GD TKNL&HQ - Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung. - Nguồn nước khơng phải là vơ hạn, càn phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. - Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước. *GD BVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho mơi trường them sạch đẹp, góp phần BVMT. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 4 tranh (ảnh) chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển) - HS: SBT, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, T/C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - T/C “Nối đúng, nối nhanh” + TBHT điều hành + Nối hành vi ở cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp. - 2 đội tham gia chơi Cột A Cột B. 1. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. 2. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải được xử lý. 3. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao. 4. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định. 5. Để vòi nước chảy tràn bể. 6. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại. 7. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây. 8. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng nước ăn, bể nước ăn. à Ô nhiễm nước. à Bảo vệ nguồn nước. à Ô nhiễm nước. à Bảo vệ nguồn nước à Lãng phí nước. à Tiết kiệm nước. à Tiết kiệm nước. à Ô nhiễm nước. - Nhận xét, đánh giá - Kết nối với nội dung bài -Bình chọn đội thắng cuộc - HS lắng nghe, ... 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu. Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. *Cách tiến hành: Việc 1 :Trình bày kết quả điều tra HĐ nhóm 6- Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS chia nhóm. Yêu cầu các HS căn cứ vào kết quả phiếu điều tra của mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm. - Mỗi nhóm được phát 4 bảng báo cáo có nội dung: Bảng 1: Những việc làm tiết kiệm nước ở nơi em sống. Bảng 2: Những việc làm gây lãng phí nước. Bảng 3: Những việc làm bảo vệ nguồn nước nơi em sống. Bảng 4: Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước - Yêu cầu các nhóm lên dán thành 4 nhóm ở trên bảng và yêu cầu HS nộp các phiếu điều tra của cá nhân. + Nhóm 1: Tiết kiệm nước (Là bảng liệt kê những việc làm tiết kiệm nước của các nhóm) + Nhóm 2: Lãng phí nước. + Nhóm 3: Bảo vệ nguồn nước. + Nhóm 4: Gây ô nhiễm nguồn nước. - Giúp HS rút ra nhận xét chung về nguồn nước nơi các em đang sống đã được sử dụng tiết kiệm hay còn lãng phí, nguồn nước được bảo vệ hay ô nhiễm. - Yêu cầu HS hãy nêu một vài việc các em có thể làm để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. *GV kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta. Việc 2: Sắm vai xử lí tình huống Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận tìm cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện. + Tình huống 1: Em và Nam cùng nhau đi dọc bờ suối. Bổng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp thuốc sâu quẳng xuống sông cho nó trôi bập bềnh. Nam còn nói: ”Nước sạch ở đây chẳng bao giờ bị bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ trôi đi chỗ khác, chẳngviệc gì phải lo” - Trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?(hoặc nói gì?). + Tình huống 2: Mai và An đang đi trên đường phố thì phát hiện 1 chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra khá nhiều và nhanh. Mai định dừng lại xem xét thì An cau lại: ”Ôi dào, nước này chẳng cạn được đâu. Cậu lo làm gì cho mệt”. Nếu em là Mai em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí. * Nhận xét, kết luận: (GDTKNL&HQ, GDBVMT): Nước sạch có thể bị cạn và hết. Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ- Do đó ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phê phán hành vi tiêu cực, ủng hộ và thực hiện tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. Nước là nguồn sống của chúng ta, bảo vệ nước tức là bảo vệ và duy trì sự sống trên Trái Đất =>GV tổng kết: - HS lắng nghe nhiệm vụ - Chia nhóm, nhận 4 tờ báo cáo. HS lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của mình vào bảng báo cáo của nhóm (ý trùng thì không ghi nũa). - Dán kết quả của nhóm vào đúng nhóm trên bảng và nộp phiếu điều tra cho GV. - Chia sẻ KQ - Dựa trên kết quả chung tự rút ra nhận xét. - Một vài HS trả lời. - Một vài HS nhắc lại. - HS nhận xét chung về nguồn nước nơi các em đang sống đã được sử dụng tiết kiệm hay còn lãng phí, nguồn nước được bảo vệ hay ô nhiễm. - Các nhóm thảo luận tìm giải đáp cho từng trường hợp. Chẳng hạn: * Dự kiến ý kiến chia sẻ: + Trường hợp 1: Giải thích cho Nam rằng làm như thế sẽ làm cho những người ở phía dưới nguồn phải dùng nước ô nhiễm. Như thế là không tốt. Em sẽ cùng Nam vớt hộp lên vứt vào đống rác (nếu không em có thể làm một mình và nhờ cô giáo nhắc nhở bạn Nam). + Trường hợp2: Xem chỗ rò rỉ to hay nhỏ. Nếu nhỏ nhờ người bịt lại rồi đi báo cho thợ sữa chữa. Giải thích cho An nghe về sự cần thiết phải tiết kiệm nước. - 1 vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Đọc phần ghi nhớ SGK 3.HĐ ứng dụng: (2 phút) - GV hệ thống bài: Nước là tài nguyên quý nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Em đã làm gì để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước ? - HS nghe - HS trả lời 4. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu việc sử dụng, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở địa phương em. - Dặn HS về nhà C.bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi – Tiết 1 - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện Tiết 5: CHÀO CỜ - SHL Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2022 BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA U I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U - Viết đúng tên riêng : Uông Bí - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa U, B, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) + 2 HS lên bảng viết từ: Trường Sơn ,... + Viết câu ứng dụng của bài trước Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Thực hiện theo YC - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương bạn - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Uông Bí => Là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông Bí + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Cây còn non thường dễ uốn, tạo dáng; con người lúc còn nhỏ thường dễ dạy bảo. Câu ca dao muốn đề cao vai trò của việc giáo dục sớm. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con + U, B, D - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: U, B, D - Học sinh đọc từ ứng dụng. + 2 chữ: Uông Bí + Chữ U, B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i cao 1 li. - HS viết bảng con: Uông Bí - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Uốn, Dạy 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa U + 1 dòng chữa B, D + 1 dòng tên riêng Uông Bí + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về việc dạy bảo, giáo dục con người TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết, kĩ năng giao tiếp. 3. Thái độ: Yêu thương, đoàn kết với thiếu nhi trên toàn thế giới 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tư duy sáng tạo. - Thể hiện sự tự tin II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép sẵn phần trình bày lá thư - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Nghe bài hát: “Bức thư đầu tiên” - Nêu nội dung bài hát - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Hs nắm được nội yêu cầu của đề bài - Thực hành viết được bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. *Cách tiến hành: Việc 1 : HD học sinh viết thư Bài 1: - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu đọc gợi ý trong sách - Trả lời các câu hỏi + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Bức thư cần có những nội dung gì? - Yêu cầu HS nói miệng các nội dung sẽ viết - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư. Việc 2: Làm vở - Yêu cầu HS viết bài vào vở. + Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc lá thư đã viết trước lớp. - Giáo viên cùng HS bình chon, khen ngợi,... *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi- > cả lớp - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - 2 HS nối tiếp đọc Gợi ý + Viết thư cho một bạn nước ngoài + Để làm quen và bày tỏ tình thân ái + Giới thiệu bản thân/ Hỏi thăm bạn/ Bày tỏ tình cảm với bạn - HS nối tiếp nói trước lớp - 1HS đọc lại. Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS viết bài - Hs đọc lá thư của mình. - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn lá thư viết tốt nhất 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Hoàn thiện lá thư gửi cho bạn - Viết lại một số phần trong thư cho hay hơn TIẾT 3: TOÁN ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại lượng đã học và mối quan hệ của chúng (...) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi +Ví dụ: m, cm, dm,... 1dm = 10cm 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học * Cách tiến hành: *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về đơn vị đo khối lượng (gam -> g) - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô hình đồng hồ),... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1+M2 chia sẻ nội dung bài. - GV chốt lại ý đúng *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để em tìm được số tiền còn lại? +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền có trừ đi số tiền mua bút chì. - GV chốt kết quả đúng - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi ->thống nhất kết quả *Dự kiến đáp án: + Quả cam cân nặng 300 gam (200g + 100g = 300g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 700g – 300 g = 400g - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào đồng hồ, các em khác nhận xét. b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận-> làm vào phiếu - Đại diện các nhóm chia sẻ * Dự kiến đáp án: Bài giải Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng Tiết 4: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Truyền điện với + TBHT điều hành + Nội dung : 1m = ...dm 2 dm = ... cm 20cm = ...dm 200 cm =.... m 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia trò chơi + 1 HS viết số - HS hoàn thành các bài tập - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối lượng - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn góc, trung điểm Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi học sinh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_vo.doc