Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- GD HS có lòng tự tin, không chủ quan coi thường người khác.
2. Kể chuyện
- HS biết đặt tên và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh.
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- GD lòng yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Trường Tiểu học Phong Vân LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 26 (Từ ngày 14/3 đến 18/3/2022) Thứ/ ngày Thời gian Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai 14/3 14h 15 Toán 114 Luyện tập 14h55-16h15 TĐ + KC 75 + 76 Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Ba 15/3 14h 15 Toán 115 Làm quen với số liệu thống kê 14h 55 Chính tả 32 Nghe-viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 15h 35 Tập đọc 77 Rước đèn ông sao 7h30-9h30 Âm nhạc 24 Ôn bài hát: Chị ong nâu và em bé 7h30-9h30 Mỹ thuật 26 Chủ đề 10: Cửa hàng gốm sứ Việt Nam (tiết 4) Tư 16/3 14h 15 Toán 116 Làm quen với số liệu thống kê (tiếp) 14h 55 Tập viết 26 Ôn chữ hoa T 15h 35 TNXH 40 Tôm, cua Năm 17/3 14h 15 LTVC 26 Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy 14h 55 Thủ công 15 Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2) 15h 35 TNXH 41 Cá 7h30-9h30 TA 51 + 52 Unit 12: Lesson 3 + Unit 13: Lesson 1 Thể dục 51 + 52 Nhảy dây. Trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến (gửi video) Sáu 18/3 14h15 TLV 24 Kể về một ngày hội 14h55 Đạo đức 25 Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 15h35 Sinh hoạt 26 Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ bài 6 TUẦN 26 Thứ Hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 114: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Không thực hiện Bài 2: + Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì? - GV HD dòng a: Để có 3600 đồng ta có thể lấy 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng. Bài 3: - GV nhận xét. Bài 4: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn? - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hành xem đồng hồ ở nhà, chuẩn bị bài sau. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. - Ta làm phép cộng. HS nêu những cách lấy khác. Dòng b, c HS tìm cách lấy và nêu kết quả. HS đọc yêu cầu. a) Mai có vừa đủ tiền để mua được cái kéo. b) Nam có vừa đủ tiền để mua được sáp màu và thước kẻ; bút mực và cái kéo. HS đọc yêu cầu. HS nêu. - Ta tính tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ đi số tiền mua sữa và kẹo. HS giải vào vở, đọc bài giải. Bài giải Mẹ mua hết số tiền là: 67000 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập đọc – Kể chuyện Tiết 75 + 76: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Tập đọc - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - GD HS có lòng tự tin, không chủ quan coi thường người khác. 2. Kể chuyện - HS biết đặt tên và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh. - Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - GD lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc 1. Khởi động - Nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài. Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// + Giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì? + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 3. Thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - GV nhận xét. HS đọc nối tiếp bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên, trả lời câu hỏi về nội dung bài. HS ghi tên bài vào vở. HS nghe. Hs phát hiện từ khó: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). HS đọc thầm cả bài, TLCH. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khố mặc chung..... + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, ..... + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng . HS luyện đọc. Kể chuyện a) GV nêu nhiệm vụ b) HD đặt tên cho từng đoạn truyện c) HD kể lại câu chuyện theo tranh - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau. HS quan sát tranh và đặt tên - Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó - Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ - Tranh 3: Truyền nghề cho dân - Tranh 4: Lễ hội hàng năm 4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn. 1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 115: Làm quen với số liệu thống kê I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập được dãy số liệu. - Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Làm quen với số liệu thống kê - GV cho HS quan sát tranh. - Gv nêu: Vậy các số đo của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: được gọi là dãy số liệu: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. - GV giảng: Nhìn vào dãy số liệu ta thấy: + Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? + Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? + Số 127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? + Số 118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? - Yêu cầu HS: Sắp xếp các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao. + Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Bài tập cho biết gì? + Yêu cầu ta phải làm gì? - GV nhận xét. Bài 2: Không thực hiện Bài 3: - Gv nhận xét. Bài 4: Không thực hiện 4. Củng cố, tổng kết - GV hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát và cho biết chiều cao của từng bạn. - Anh cao 122cm; Phong cao 130cm; Ngân cao 127cm; Minh cao 118cm HS đọc dãy số liệu: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. - Đứng thứ nhất. - Đứng thứ hai. - Đứng thứ ba. - Đứng thứ tư. HS nhìn dãy số và xếp: - Từ cao đến thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh. - Từ thấp đến cao: Minh, Anh, Ngân, Phong. - Phong cao nhất, Minh thấp nhất. HS đọc yêu cầu. - Cho biết dãy số liệu chiều cao của 4 bạn. - Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên. a) Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm; Hà cao 132cm; Quân cao 135cm. b) Dũng cao hơn Hùng 4cm. Hà thấp hơn Quân 3cm. Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. HS đọc yêu cầu. a) Từ bé đến lớn: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b) Từ lớn đến bé: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. IV. Điều chỉnh – bổ sung Chính tả (Nghe-viết) Tiết 32: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nghe – viết đúng bài chính tả Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: r, d/gi. - Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng các bài tập. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: Vở chính tả, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn một lượt. b. HD tìm hiểu đoạn viết + Đoạn văn viết về ai? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Cần viết chữ đầu tiên như thế nào? + Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn? c. HD viết chính tả - GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 3. Luyện tập, thực hành Bài 2a: - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. HS ghi vở. HS nghe. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung - Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,... - Viết cách lề vở 1 ô li. - Chử Đồng Tử, Tiên Dung, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... HS nghe. Hs viết ở nhà. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả: giấy - giản dị - giống - rực - giấy - rải - gió. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Tập đọc Tiết 77: Rước đèn ông sao I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HS thêm yêu quý và trân trọng nét đẹp văn hóa Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui, sôi nổi. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + GV chia 2 đoạn: Đ1: Tết Trung Thu vui mắt. Đ2: Chiều rồi dinh dinh. + Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// - Giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài + Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào? + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? + Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui? 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS luyện đọc đoạn 2. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS hát: Chiếc đèn ông sao. HS ghi tên bài vào vở. HS lắng nghe. HS phát hiện từ khó: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, nải chuối, ... HS nối tiếp đọc từng đoạn. Đọc phần chú giải (cá nhân). HS đọc toàn bài, TLCH: + Được bày rất vui mắt: Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, ... + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ... + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “tùng tùng tùng dinh dinh dinh! ” HS luyện đọc đoạn 2. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 116: Làm quen với số liệu thống kế (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng. Biết cách đọc số liệu của một bảng. - Phân tích số liệu của 1 bảng. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa dãy số liệu: 3, 6, 9, 12, 15, 18. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Làm quen với bảng thống kê số liệu - GV đưa bảng thống kê thứ nhất: + Bảng số liệu có những nội dung gì? + Bảng có mấy cột? mấy hàng? + Các hàng cho biết gì? + Bảng thống kê số con của mấy gia đình? + Mỗi gia đình có mấy người? + Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Bảng có mấy cột? mấy hàng? + Nội dung từng hàng trong bảng là gì? - GV nhận xét. Bài 2: Không thực hiện Bài 3: + Bảng có mấy cột? mấy hàng? + Nội dung từng hàng trong bảng là gì? - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS cho biết dãy số liệu đó có bao nhiêu số, số lớn nhất là số nào và đúng thứ mấy. HS ghi tên bài vào vở. - Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - Bảng có 4 cột và 2 hàng. - Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình. Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình. - Ba gia đình. - Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cô Hồng có 2 con. - Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau. HS đọc yêu cầu. - Có 5 cột và 2 hàng. - Hàng trên ghi tên các lớp. Hàng dưới ghi số HS của từng lớp. HS quan sát bảng thống kê, trả lời câu hỏi. a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi. b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A là 10 HS giỏi. c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất. HS đọc yêu cầu. - Có 4 cột và 3 hàng. - Hàng trên ghi tên các tháng. 2 hàng dưới ghi số mét của vải trắng và vải hoa. HS quan sát bảng thống kê, trả lời câu hỏi. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập viết Tiết 26: Ôn chữ hoa T I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cách viết chữ hoa T, D, Nh thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Tân Trào bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng. - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Luyện viết chữ hoa + Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang... + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c. Luyện viết câu ứng dụng - GV giải thích: Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. + Các chữ cái có chiều cao như thế nào? 3. Thực hành - Giáo viên nêu yêu cầu viết: Viết 1 dòng chữ hoa T + 1 dòng chữa D, N + 1 dòng tên riêng Tân Trào + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. Hát: Năm ngón tay ngoan. HS ghi tên bài vào vở. - T, D, N. 2 học sinh nêu lại quy trình viết. HS đọc từ ứng dụng. HS lắng nghe. - 2 chữ: Tân Trào. - 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. HS đọc câu ứng dụng. Lắng nghe. HS phân tích độ cao các con chữ. Quan sát, lắng nghe. HS thực hành viết ở nhà. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. . . Tự nhiên xã hội Tiết 40: Tôm, cua I. Yêu cầu cần đạt: - Nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. Nêu ích lợi của tôm và cua. - Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm, cua. - HS biết yêu quý các con vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu đặc điểm chung của côn trùng? - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua. - Gv cho HS quan sát tranh, ảnh về tôm, cua: + Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước của tôm, cua? + Nêu các bộ phận bên ngoài của tôm, cua? - GV KL: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm giống nhau: Đều không có xương sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua + Tôm, cua sống ở đâu? + Nêu lợi ích của tôm, cua? - GV KL. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua - Cho HS quan sát hình 5, cho biết: Cô công nhân trong hình đang làm gì? - GV giới thiệu về việc nuôi tôm và các tỉnh nuôi tôm. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát, nêu. HS nghe. - Ao, hồ, sông, biển, - Làm thức ăn, xuất khẩu. - Cô công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 26: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội. HS hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Tìm được 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội. Rèn kỹ năng sử dụng dấu câu. - GD HS lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Kể tên các lễ hội mà em biết? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gv HD cách làm. - GV NX, chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, hội, trò chơi trong lễ hội. - GV nhận xét. Bài 3: - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi vở. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả - Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. - Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. - Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. HS đọc yêu cầu. HS làm vở. + Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa Hương,... + Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội đua voi,... + Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi gà, cờ tướng, đu quay,... HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc câu văn đã điền dấu phẩy. a/ Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b/ ...người khác,... c/.... ra giúp đời, .... IV. Điều chỉnh – bổ sung Thủ công Tiết 15: Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. - Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Giấy màu, kéo, hồ dán, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Giới thiệu bài mới. 2. Thực hành Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Gv chốt: + Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. Hoạt động 2: Thực hành 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. HS ghi tên bài vào vở. 1 vài HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. HS thực hành gấp sản phẩm ở nhà. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Tự nhiên xã hội Tiết 41: Cá I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Nêu được ích lợi của cá. - Nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá. - HS biết yêu quý những con vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu ích lợi của tôm, cua? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể cá - GV cho HS quan sát ảnh SGK/100, 101: + Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu? + Cơ thể các loài cá có gì giống nhau? - GV KL: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây của cá. + Cá thở như thế nào và thở bằng gì? + Khi ăn cá em thấy có gì? - GV KL: Cá là loài vật có xương sống. Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá - GV nêu câu hỏi: + Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận đầu, rằng, đuôi, vây, ? - GV KL. Hoạt động 3: Ích lợi của cá + Em hãy nêu ích lợi của cá và cho ví dụ? - GV KL: Cá phần lớn làm thức ăn cho con người và động vật. Ngoài ra cá còn được dùng để chữa bệnh và diệt bọ gậy trong nước. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát, TLCH: HS nêu. - Cá thở bằng mang, khi cá thở mồm cử động để lua nước vào và đẩy nước ra. - Cá có xương. - Màu sắc của cá rất đa dạng: Có cá màu sắc rực rỡ, có loài màu trắng, . - Hình dáng cá cũng rất đa dạng. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. . . Thể dục Tiết 51 + 52: Nhảy dây. Trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến I. Yêu cầu cần đạt - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ, ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. - Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Chủ động tham gia chơi trò chơi. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện Video bài dạy. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Học trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố. - Nhận xét. - Dặn dò. - GV quay, gửi video cho HS. GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Gv hô nhịp khởi động cùng HS. GV nêu tên, làm mẫu động tác để HS nắm được. GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được. GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. HS thả lỏng chân tay. GV củng cố nội dung bài. GV nhận xét giờ học. GV ra bài tập về nhà. HS tập luyện theo video. Quay video gửi cho GV. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn Tiết 24: Kể về một ngày hội I. Yêu cầu cần đạt - HS kể về một ngày hội theo gợi ý, lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp HS hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Viết được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc. - GD HS cảm nhận và thêm yêu nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội bài TLV tuần 25. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Em chọn kể về ngày hội nào? - GV HD: - HS có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. - Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, vì chỉ thấy khi xem tivi, xem phim. - GV nhận xét. Bài 2: - Gv nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. 2, 3 HS kể. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS phát biểu ý kiến. 1 vài HS kể. Nhận xét. HS đọc yêu cầu. HS viết vở. 2-3 HS đọc. IV. Điều chỉnh – bổ sung Đạo đức Tiết 25: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hiểu: Thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - HS nêu được 1 vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản cuả người khác. - HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, VBT ĐĐ, máy tính. - HS: VBT ĐĐ, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV nhận xét, KL: Minh cần khuyên bạn không nên bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Hoạt động 2: a) Gv HD để HS tự điền từ vào chỗ chấm. b) GV đưa các ý kiến - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tự liên hệ + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa? + Việc đó xảy ra như thế nào? 3. Củng cố, tổng kết - GV hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc tình huống, nêu cách giải quyết. HS đọc yêu cầu. HS tự điền, đọc kết quả: - Thư từ, của riêng pháp luật. - Mọi người bí mật HS cho ý kiến: - Nên làm: 2, 3, 5. - Không nên làm: 1, 4, 6, 7. HS tự liên hệ. IV. Điều chỉnh – bổ sung Sinh hoạt Tiết 26: Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ A. Nhận xét tuần I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được ưu nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp và thực hiện nội quy của trường lớp. - HS đưa ra nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. Nội dung 1. Nhận xét đánh giá tuần 26 - Lớp trưởng nhận xét. - GV nhận xét. * Ưu điểm: + Nề nếp: Tham gia học đầy đủ; Thực hiện học tập nghiêm túc, mở cam, tắt mic, chỉ bật mic khi trả lời. + Học tập: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ, trong lớp tích cực xây dựng bài. * Hạn chế: + Đường truyền kém nên nhiều HS bị thoát ra. + 1 số HS còn tắt cam. - Nhắc HS thực hiện nghiêm túc phòng chống dịch covid khi ở nhà. 2. Phương hướng tuần 27 - Nề nếp: Ổn định, duy trì nề nếp, nội quy lớp học zoom. - Học tập: + Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. + Hăng hái học tập, tích cực xây dựng bài. - Tiếp tục hưởng ứng thi đua đợt 4. - Nâng cao ý thức phòng dịch. B. Đạo đức Bác Hồ Bài 6: Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng: - Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh hùng thương binh, liệt sĩ. - Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhân dân. - Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, TL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3, máy tính. - HS: TL Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Em học được gì qua Bác Hồ với thiếu nhi Đức? - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc hiểu - GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ” + Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác Hồ đối với thương binh, liệt sĩ? + Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân trọng đối với thương binh, liệt sĩ? + Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa của ngày đó? + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình? 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 3: Liên hệ + Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một người thương binh, liệt sĩ mà em biết. + Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các thương binh, liệt sĩ. - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết + Em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS nghe. - Tôi xin kính cẩn cúi chào..., nghiêng mình - Bác đã chọn một ngày trong năm làm “Ngày Thương binh” - Ngày 27/7. Tỏ lòng hiếu nghĩa, với các thương binh, liệt sĩ. - Các thương binh, liệt sĩ đã hi sinh thân mình vì hòa bình của Tổ quốc. HS trả lời. HS tự liên hệ bản thân. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tru.docx