Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

* Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa. Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. HĐ khởi động (5 phút)

- TBVN mời các bạn đọc thơ bài

“Đồng hồ quả lắc”.

- Trò chơi: “Đố bạn”: TBHT điều hành: Quay mặt đồng hồ, gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh đọc.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

 

docx 41 trang ducthuan 08/08/2022 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022
TUẦN 25
Tiết 1:	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
S – NHĐ BÀI 4: THỨC ĂN TỐT VÀ KHÔNG TỐT CHO RĂNG NƯỚU
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
* Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- TBVN mời các bạn đọc thơ bài 
“Đồng hồ quả lắc”.
- Trò chơi: “Đố bạn”: TBHT điều hành: Quay mặt đồng hồ, gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã). 
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách đọc đúng thì giờ.
Bài 2: (Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố xem giờ trên mặt đồng hồ.
Bài 3: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách tính khoảng thời gian dựa vào mặt vẽ đồng hồ.
- Học sinh tham gia chơi.
a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút
c)10 giờ 24 phút An đang học trên lớp. (...)
- Học sinh tham gia chơi.
+ Đồng hồ H –B. 
+ Đồng hồ I – A.
+ Đồng hồ K – C. (...)
- Học sinh tham gia chơi.
a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) 
4. HĐ sáng tạo (2 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Mời bạn chia sẻ”: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau:
a) Em đánh răng rửa mặt.
b) Em ăn cơm trưa.
c) Em tự học vào buổi tối.
- Trả lời các câu hỏi sau:
a) Em đánh răng và rửa mặt trong bao lâu?
b) Em ăn cơm trưa trong bao lâu?
c) Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu?
Tiết 4+5:	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 73+74: HỘI VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát.
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
+ 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn dập, phù hợp với động tác nhanh, thoắt biến, thoắt hóa của Quắm Đen. 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, nhấn giọng những từ tả cach vật có vẻ lớ ngớ, chậm chạp của Cản Ngũ, sự chán ngán của người xem.
+ Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. mái. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// Anh vờn bên trái/ đánh bên phải,/ dứ trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ thoắt hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.// Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay xoay chống đỡ.../ /Keo vật xem chừng chán ngắt.//
 (...)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ khôn lường, tứ xứ. 
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật?
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng? 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.
+ Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm Đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao: Đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng nhẹ nhàng, thoải mái:
+ Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống/ nắm lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.//
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện:
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm:
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đọc gợi ý.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong truyện.
- Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi mình sinh sống hoặc hỗi vật đã được tham gia hoặc chứng kiến.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém):
1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5
9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...)
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài toán 1 (bài toán đơn): 
 Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
+ Bài toán cho biết có mấy lít mật ong?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm như thế nào?
+ Đơn vị được tính của bài toán này là gì?
=>Giáo viên chốt kết quả đúng
Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính): 
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
+ Bài toán cho biết gì, tìm gì?
- Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít.
 2 can: ? lít.
- Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp làm vào vở nháp.
+ Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế nào?
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì?
=> Giáo viên nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép chia. (Đây là bước rút về đơn vị)
B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép nhân.
* Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng dạng toán và thực hiện giải bài toán theo các bước.
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
- Tìm mỗi can có mấy lít mật ong.
- Học sinh làm vào vở nháp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
 Bài giải
 Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số: 5l mật ong
- 1 học sinh đọc bài toán.
- Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của bài.
- Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Lấy 35 lít chia cho 7 can thì mỗi can được 5 lít.
- Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 can.
Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong ở 2 can là:
5 x 2= 10 (l)
Đáp số: 10 l
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị:
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một bao.
- Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 bao.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.	
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
Tóm tắt:
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có : ...? viên thuốc
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Tóm tắt
7 bao : 28 kg
5 bao: ...? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg gạo
- Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
4. HĐ ứng dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm được bao nhiêu sản phẩm?
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
Tiết 2:	TẬP ĐỌC
Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
*THQPAN:
- Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”.
- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ gan dạ, cổ vũ.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...) 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
* Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
* Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua?
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương?
+ Nêu nội dung của bài?
* Giáo viên kết luận: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, 
+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt... 
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng.
*Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
* Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,...
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc đoạn 2. 
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
- Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên
- Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở.
Tiết 3:	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 49: ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.
Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
* GD BVMT:
- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY: 
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con vật:
VD1: Con gì cô Tấm quý yêu
 Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều.
VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( )
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
- Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 94, 95 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
* Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau
- Giáo viên cho các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu ra vẽ một con vật.
- Học sinh trình bày sản phẩm.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”: Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên.
- Gọi 10 học sinh lên chơi.
- Nêu một số hoạt động công nghiệp thương mại ở nơi mình ở.
CHÍNH TẢ
(Nghe - Viết)
Tiết 49: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”.
- Nêu nội dung bài hát.
- Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt.
+ Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.
- 1 học sinh đọc lại.
- Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt.
+ Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết hoa.
+ Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những...
- Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,...
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng quy định.
- Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết cho các bạn soát bài.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a).
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi đua.
- Chữa bài và tuyên dương.
- Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo.
*Dự kiến đáp án: Thứ tự cần điền: Trông- chớp- trắng – trên. 
6. HĐ ứng dụng (1 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nói về một lễ hội của quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022
TOÁN:
Tiết 123: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
* Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Bảng lớp thể hiện tóm tắt bài tập 3. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi “Đố bạn”: Cứ 5 người thì may được 25 bộ quần áo. Hỏi 3 người như thế may được bao nhiêu bộ quần áo?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách giải dạng toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân - Cả lớp
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
* GV củng cố giải toán rút về đơn vị:
- B1. Tìm số quyển vở của 1 thùng
- B2. Tìm số quyển vở của 5 thùng
Bài 3: Làm việc cá nhân - Cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài của HS.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
- Gọi 2 HS chia sẻ lại kết quả trước lớp.
* GV lưu ý HS M1 giải bài toán theo 2 bước (...).
- GV nhận xét, củng cố các bước giải bài toán.
Bài 4: Kĩ thuật khăn trải bàn (N4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn 
=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT
=> GV lưu ý một số HS M1 về cách tóm tắt và lời giải của bài toán
* GV củng cố tính chu vi HCN và giải toán có lời văn.
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả:
*Dự kiến KQ:
Tóm tắt
7 thùng có : 2135 quyển
5 thùng có: quyển vở?
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2137 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
305 x 5= 1525 (quyển)
 Đ/S: 1525 quyển vở
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở
- 1 HS chia sẻ đề toán, 1 HS chia sẻ bài giải trước lớp:
Bài giải:
Mỗi xe chở được số viên gạch là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe chở được số viên gạch là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
 Đáp số: 6390 viên gạch
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe 
- HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
- Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần phiếu chun.g
- Đại diện HS chia sẻ trước lớp
Dự kiến bài giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: 25m
Chiều rộng kém chiều dài: 8m
Chu vi HCN: ...m?
Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là;
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
 Đ/S: 84 m
- HS đọc nhẩm YC bài 
+ Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với g

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_ban.docx