Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Nhận xét.

- GV giới thiệu bài.

2. Khám phá

* Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.

+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//

+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.

* Tìm hiểu bài

- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?

- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?

- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?

3. Thực hành

* Luyện đọc lại

- GV HD HS đọc diễn cảm 3 đoạn đầu.

- GV nhận xét.

* Kể chuyện

a) GV nêu nhiệm vụ:

b) HD HS kể chuyện

- Gv nhắc: Khi nhập vai em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó.

- GV nhận xét.

4. Củng cố, tổng kết

+ Em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

- Nhận xét tiết học.

- Xem trước bài sau.

HS đọc nối tiếp bài Cái cầu, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.

HS ghi tên bài vào vở.

HS nghe.

Hs phát hiện từ khó: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,.

HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).

Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

HS đọc thầm cả bài, TLCH.

- Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.

- Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.

- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.

- Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,.

HS luyện đọc.

HS quan sát tranh, nhận ra nội dung câu chuyện trong từng tranh.

4 HS thi kể từng đoạn theo lời Xô-phi hoặc Mác.

1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

HS nêu.

 

docx 23 trang ducthuan 08/08/2022 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
TUẦN 23
Tiết 1:	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 23: SHTT – PHỤ ĐẠO HỌC SINH CHT
Tiết 2:	TOÁN
Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
- HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 
- HS yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân:
4123 x 2 1052 x 3
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. 
- GV ghi bảng: 1427 x 3 =?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV nói lại cách nhân như SGK.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài theo nhóm đôi.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. Chọn đáp án đúng.
- Chữa bài, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- HS đọc phép tính đó.
- HS nêu. 
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm ở bảng con. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS làm theo yêu cầu của GV. 
- Chữa bài, nhận xét. 
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
Tiết 4+5:	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 67+68: NHÀ ẢO THUẬT
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Khen ngợi 2 chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
2. Kể chuyện
- HS kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//
+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.
* Tìm hiểu bài
- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm 3 đoạn đầu.
- GV nhận xét.
* Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ: 
b) HD HS kể chuyện
- Gv nhắc: Khi nhập vai em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
HS đọc nối tiếp bài Cái cầu, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...
HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
- Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
- Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.
- Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,...
HS luyện đọc.
HS quan sát tranh, nhận ra nội dung câu chuyện trong từng tranh.
4 HS thi kể từng đoạn theo lời Xô-phi hoặc Mác.
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu.
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 112: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- Biết đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn.
- HS có ý thức tự giác làm bài, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGV, bảng phụ, thước.
- HS: SGK, com pa, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi 4 HS làm bài tập 2, 3, 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369: 3 = ?
- Đây là trường hợp chia hết.
- GV hd HS đặt tính và tính.
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
- HS nêu GV ghi như SGK.
- HD thực hiện phép chia 1276 : 4 = ?
- Tương tự vd1
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- HS làm bảng con.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự giải.
- GV gọi hs lên bảng chữa bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS tự giải.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? 
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS làm bài tập 2, 3, 4.
-Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc ví dụ.
- Nêu cách đặt tính và tính.
- HS đọc lại cách tính như SGK.
- HS đọc ví dụ 2 và thực hiện tương tự.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài và nhận xét.
- 2 HS đọc bài toán.
- BT cho biết có 4 thùng đựng được 1648 gói bánh?
- 1 thùng có bao nhiêu gói bánh.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở.
- HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Đi tìm thừa số.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- HS làm bài.
- HS chữa bài và nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Tiết 2:	TẬP ĐỌC
Tiết 69: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét - Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ GV chia 4 đoạn:
Đ1: Tên chương trình và tên rạp xiếc
Đ2: Tiết tục mới
Đ3: Tiện nghi và mức giảm giá vé
Đ4: Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời
+ Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//
Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( )
* Tìm hiểu bài
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? 
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?
+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? 
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc nối tiếp bài: Nhà ảo thuật, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...
HS nối tiếp đọc từng đoạn.
Đọc phần chú giải (cá nhân).
HS đọc toàn bài, TLCH:
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- HSTL:...
- Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, 
- Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. 
HS thi đọc đoạn 2.
Tiết 3:	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 45: LÁ CÂY
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời, còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn.
- HS biết chăm sóc cây, yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87. Phiếu bài tập và một số lá cây. 
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Rễ cây.
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Cây gồm có những loại rễ nào?
+ Nêu ích lợi của một số rễ cây?
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá của một số lá cây sưu tầm được.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung.
- Gv nêu kết luận: SGK
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. 
- GV yêu cầu các nhóm quan sát và sắp xếp các lá cây theo từng nhóm có kích thước hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm khác nhận xét chọn nhóm trình bày đẹp có nhiều lá cây.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá, gân lá 
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài
- 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình trang 86, 87 và trả lời theo gợi ý: 
- HS các nhóm thảo luận. 
+ Có màu xanh, hình tròn..
+ HS chỉ các bộ phận
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo lá của một cây).
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm. 
- HS lên chỉ
- HS lắng nghe.
Tiết 4:	CHÍNH TẢ
(Nghe - Viết)
Tiết 45: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2a, bài tập 3a.
- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD nghe viết chính tả. 
- GV đọc 1 lần đoạn văn “Người sáng tác quốc ca Việt Nam”
* Giải nghĩa:
- Quốc ca là bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể.
- Giới thiệu ảnh nhạc sĩ Văn Cao - người sáng tác quốc ca Việt Nam.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ HS tập viết những chữ dễ sai.
- GV đọc lại bài
- Nhắc HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết.
- Yêu cầu HS soát lỗi chính tả.
- Nhận xét vở HS.
Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả.
Bài 2a: 
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi 2 HS lên bảng điền, lớp thực hiện vào VBT
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: 
- GV nhắc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS thi làm trên bảng phụ (Đã chuẩn bị trước).
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
 có chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng Văn Cao, Tiến viết hoa 
- HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như: Văn Cao, Tiến quân ca. 
- HS nghe.
- HS nhắc lại cách trình bày vở.
- HS viết chính tả.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Lắng nghe và rút kinh ngiệm.
- 1 HS đọc ycbt
- 2 HS lên bảng viết - lớp làm VBT
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS lên bảng thi làm.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Tiết 2:	TOÁN
Tiết 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- HS biết tự tìm ra kiến thức mới, mạnh dạn chia sẻ với bạn.
- HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn.
- GD ý thức tự giác, tích cực làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 ; 2896 : 4
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
*HĐ1: Hướng dẫn phép chia 9365 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 9365 : 3 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét 
*HĐ2: Hướng dẫn phép chia 2248: 4
- Tương tự vd1
c)HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giải toán
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1HS lên bảng giải
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 3: Xếp hình
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 3.
- Cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con và nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 
 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện
- Một HS đứng tại chỗ nêu cách làm. 
- HS thực hiện tương tự vd1
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe 
Tiết 3:	THỂ DỤC
Tiết 46: TRÒ CHƠI: CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện: 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động học HS
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
Tiết 4:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn (BT1).
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (BT2).Đặt đươc câu hỏi cho bộ phận câutrả lời câu hỏi đó (BT3a/c/d , hoặc b/c/d). 
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè.
- Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS tìm những từ chỉ trí thức và chỉ hoạt động?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc ycbt
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức”.
- GV giới thiệu đồng hồ, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức 
- Những vật được nhân hoá? Cách nhân hoá?
- Những vật ấy được gọi bằng?
- Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ?
- Cùng thảo luận theo nhóm.
- HS đọc thầm gợi ý (a, b, c).
- 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi tiếp sức: mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho câu hỏi a, b. HS thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ bảng kết quả.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng cho HS.
Bài 2: 
- GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ. “Đồng hồ báo thức” trả lời.
-Thi làm bằng cách thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời 
- GV chốt lời giải đúng cho HS.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, các em chỉ việc thay bộ phận in đậm ấy bằng cụm từ như thế nào? 
- Cho HS làm bài – Trình bày.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Bác sĩ, cô giáo, thầy giáo, kỉ sư, nghiên cứu, khám bệnh,...
- HS lắng nghe
- 1HS đọc YC bài tập, lớp theo dõi 
- Cả lớp đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá.
- HS làm bài. 
Kim giờ: Bác
 Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút: Anh
 Lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây: Bé
 Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim: Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang.
- Câu c: HS tự do nói mình thích hình ảnh nào? Giải thích được vì sao?
-1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cùng thảo luận theo nhóm. Sau đó đại diện các nhóm nêu phần làm việc của nhóm mình.
- Trả lời gợi ý:
a.Bác Kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng.
b. Anh Kim phút đi thong thả từng bước một.
c. Bé Kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi, cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp nhận xét, sửa sai.
- HS lắng nghe.
Tiết 5:	CHÍNH TẢ
(Nghe - Viết)
Tiết 46: NGHE NHẠC
(cho HS tự viết bài ở nhà)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Trình bày viết sạch đẹp.
- HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ bài tập 2
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các từ: nghiên cứu, Trương Vĩnh Ký.
- Nhận xét chung. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD HS viết chính tả.
- Đọc mẫu lần 1. 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả: 
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Trong bài những chữ nào được viết hoa?
- HD viết một số từ khó, cho HS đọc từng câu sau đó phát hiện từ khó và viết vào bảng con. GV viết lên bảng, phân tích các bộ phận thường sai.
- GV đọc.
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS và cách trình bày bài đúng, đẹp.
- GV đọc bài. 
- Yêu cầu HS theo dõi và dò lỗi.
- Nhận xét bài. 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2: a/b GV treo bảng phụ.
- HD HS làm bài.
- GV chốt lời giải đúng: 
a) náo động - hỗn láo - béo núc ních - lúc đó.
b) ông bụt - bục gỗ - chim cút - hoa cúc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm
- 1 HS viết bảng- cả lớp viết vào bảng con
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại bài – Cả lớp theo dõi SGK.
 Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên 
... Các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp đọc thầm bài, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào bảng con để viết đúng chính tả.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe
- HS viết bài. 
- HS soát lỗi, HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT dãy 1- câu a;
dãy 2 - câu b.
- 2 HS lên làm bảng lớp. 
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm). 
- HS lắng nghe.
 Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- HS biết tự tìm ra kiến thức mới, mạnh dạn chia sẻ với bạn.
- HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn.
- GD ý thức tự giác, tích cực làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 ; 4658 : 4
- Nhận xét
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
a) HĐ1: Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 4218 : 6 = ?
- YC HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét 
b)HĐ2: Hướng dẫn phép chia 2407 :4
- Tương tự như phép chia trước
c)HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giải toán
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đ; S?
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
-HS đọc phép tính
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện 
- 3 em nhắc lại cách thực hiện 
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba HS lên bảng thực hiện
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài
- Một em đọc yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: 
- HS lắng nghe
Tiết 2:	TẬP VIẾT
Tiết 23: ÔN CHỮ HOA Q
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cách viết chữ Q hoa thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng “Quê em đồng lúa, nương dâu/ Bên dòng sông nhỏ/ nhịp cầu bắc ngang” bằng chữ cỡ nhỏ.
- Phát triển năng lực viết đúng, viết đẹp.
- GDHS biết giữ vở sạch. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa Q, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- HS: SGK, vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. 
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HD viết chữ hoa.
a. Quan sát, nêu qui trình:
- Đưa mẫu chữ Q cho HS quan sát.
- Viết mẫu, nêu cách viết: Q, T.
b. Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng .
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
b. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Khi viết Quang Trung ta viết ntn?
- Các con chữ có độ cao như thế nào?
Khoảng cách các chữ cách nhau như thế nào?
- GV viết mẫu, HD viết.
c. Viết bảng:
- GV sửa sai cho HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Hai câu thơ trên nói lên điều gì?
Giảng: tuy là những cánh đồng, con sông nhỏ ... những đều có vẻ đẹp riêng, chúng ta tự hào về quê hương mình.
b. Quan sát, nhận xét:
Hỏi: Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV hướng dẫn cách viết và khoảng cách giữa các chữ?
c. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 4: HD viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu. HD cách trình bày.
GV quan sát, giúp HS viết đúng.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại bài ở nhà. 
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Phan Bội Châu.
- Nêu chữ viết hoa trong bài: Q,T,S.
- Quan sát, nêu qui trình viết chữ.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Q,T.
- Đọc từ: Quang Trung.
- Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ 
- Con chữ: Q, g, T, cao 2 li rưỡi.Các con chữ còn lại cao 1 li.
- Các chữ cách nhau bằng 1 chữ o.
- 2 HS lên viết, lớp viết bảng con: Quang Trung.
- Đọc câu: Quê em... ngang.
Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
- Các con chữ: Q,g,l,B cao 2 li rưỡi. Con chữ đ,p,d cao 2 li. Các con chữ còn lại cao 1 li.
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quê, Bên.
- Viết bài vào vở.
- Nêu cách viết chữ Q.
- HS lắng nghe.
Tiết 5:	ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
- HS có thái độ TT đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những GĐ có ngvừa mất.
- Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn.
- HS yêu thích môn học.
- GDHS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. 
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Ta phải có thái độ như thế nào khi gặp khách nước ngoài?
- GV nêu tình huống YC HS xử lí.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang.
1. GV kể chuyện “Đám tang”.
2. Đàm thoại:
+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?
+ Thế nào là tôn trọng đám tang?
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 
 Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. 
- GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập.
- Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.
- GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ. 
- HS liên hệ trong nhóm nhỏ.
- HS trao đổi với các bạn trong lớp.
- GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
- Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những việc cần làm khi gặp đám tang? 
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS xử lí tình huống
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và sau đó kể lại.
 Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dừng xe đứng dẹp vào lề đường 
 Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với những người thân của họ.
 À con hiểu rồi! Chúng con không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang, phải không mẹ?
 tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người thân vừa mất
- Tự trả lời.
- HS nhận phiếu.
- HS làm theo yêu cầu.
- 3 HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lý do vì sao hành vi đó là đúng hoặc sai?
- Lắng nghe gv 
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp: HS nêu.
- Lắng nghe và ghi nhận.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 115: ĐÃ GHÉP Ở TIẾT TRƯỚC
Tiết 2:	TẬP LÀM VĂN
Tiết 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. 
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, ảnh minh hoạ về các loại hình nghệ thuật: kịch, chèo, hát, múa, xiếc 
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi 3HS đọc bài viết đã làm của mình về người LĐ trí óc. 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ những người LĐ nghệ thuật trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì?
- GV treo câu hỏi gợi ý:
a. Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì? Kịch, ca nhạc, múa, xiếc, ?
b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào?
c. Em cùng xem với những ai?
d. Buổi biểu diễn có những tiết mục nào?
e. Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó.
- Yêu cầu HS kể lại cho cả lớp nghe.
- Luyện kể theo nhóm.
- GV nhận xét-tuyên dương.
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài. 
- Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
- 3HS đọc bài viết về người LĐ trí óc. 
- Nhận xét bài của bạn
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Lớp quan sát tranh.
- Nêu NX về ND tranh.
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
-1 HS làm mẫu VD:
- Hai bạn kể cho nhau nghe.
- Lớp lắng nghe nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết bài
- Lớp theo dõi NX – Chọn bạn có bài viết hay.
- HS lắng nghe.
Tiết 3:	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_ban.docx