Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân
Hoạt động của GV
1. Khởi động
- Kể tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) Giới thiệu hình tròn
- Gv đưa ra một số mô hình đã học.
- GV chỉ vào mô hình hình tròn: Đây là hình tròn.
- Đưa một số đồ vật có mặt là hình tròn.
b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính.
- GV vẽ hình tròn rõ tâm, đường kính, bán kính như SGK: Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này gọi là tâm của hình tròn.
- Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB.
- Từ tâm O vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm M gọi là bán kính OM của hình tròn tâm O.
c) Cách vẽ hình tròn bằng compa
- GV giới thiệu chiếc compa
- HD cách xác định độ dài bán kính trên compa:
+ Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm O trên thước, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm.
+ Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm O trên thước, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm.
+ Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn, giữ chặt đầu nhọn và quay đầu bút chì 1 vòng, ta được hình tròn tâm O bán kính 2cm.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gv đưa hình như SGK
+ Vì sao CD không coi là đường kính của hình tròn?
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV HD HS vẽ.
- GV nhận xét.
Bài 3:
a) GV đưa hình tròn
b) Yêu cầu HS TL
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Độ dài bán kính hình tròn bằng một phần mấy độc dài đường kính của hình tròn?
+ Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Trường Tiểu học Phong Vân LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 22 (Từ ngày 14/2 đến 18/2/2022) Thứ/ ngày Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai 14/2 Chào cờ Toán 95 Tháng – Năm (tiếp) TĐ + KC 63 + 64 Nhà bác học và bà cụ Ba 15/2 Toán 96 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính Chính tả 25 Nghe-viết: Ê-đi-xơn Tập đọc 65 Cái cầu Tiếng anh 43 Unit 13: Lesson 1 Thể dục 43 Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức (gửi video) Tư 16/2 Toán Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10000 LTVC 22 Từ ngữ về sáng tạp. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm phẩy Tập viết 22 Ôn chữ hoa P TNXH 32 Rễ cây Năm 17/2 Toán 97 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Chính tả 26 Nghe-viết: Một nhà thông thái TNXH 33 Rễ cây (tiếp) Tiếng Anh 44 Unit 13: Lesson 2 Thể dục 44 Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức (gửi video) Sáu 18/2 Toán 98 Luyện tập TLV 20 Nói về người lao động trí óc Đạo đức 21 Tôn trọng khách nước ngoài Thủ công 12 Đan nong mốt (tiếp) Sinh hoạt 22 Nhận xét tuần + Đạo đức Bác Hồ (bài 4) TUẦN 22 Thứ Hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 95: Tháng – Năm (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Rèn kĩ năng xem lịch. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + 1 năm có mấy tháng? Đó là những tháng nào? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV đưa tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. a) + Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy? b) + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào? + Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy? Đó là các ngày nào? c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: + Kể tên những tháng có 30 ngày? + Kể tên những tháng có 31 ngày? - GV nhận xét. Bài 4: 3. Củng cố, tổng kết + Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS quan sát. - Thứ 3. - Thứ 2. - Thứ 2. - Thứ 7. - Ngày mùng 5. - Ngày 28. - 4 ngày thứ bảy. Đó là ngày 14, 21, 28. - Có 29 ngày. HS thực hành theo cặp. HS đọc yêu cầu. - Tháng 4, 6, 9, 11. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. HS đọc yêu cầu. ĐA: C - Ngày 22 tháng 5 vào thứ tư, vì từ ngày 15 đến ngày 22 cách nhau 7 ngày (1 tuần lễ). Thứ tư tuần trước là ngày 15 thì thứ tư tuần này là ngày 22. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập đọc – Kể chuyện Tiết 63 + 64: Nhà bác học và bà cụ I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Tập đọc - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Yêu thích môn học. 2. Kể chuyện - HS kể được từng đoạn của câu chuyện. - Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nhận xét. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Luyện đọc câu khó, HD HS ngắt nghỉ sau dấu câu. + GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ ùn ùn, thùm thụp. * Tìm hiểu bài + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào? + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người? 3. Thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV nhận xét. * Kể chuyện a) GV nêu nhiệm vụ: Kể lại từng đoạn của câu chuyện b) HD HS kể chuyện - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau. HS đọc nối tiếp bài Bàn tay cô giáo, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài. HS ghi tên bài vào vở. HS nghe. Hs phát hiện từ khó: Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra... HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). HS đọc thầm cả bài, TLCH. + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người HS đọc diễn cảm đoạn 3. 4 HS kể lại 4 đoạn. HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 96: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Rèn kỹ năng nhận biết hình tròn và vẽ hình tròn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a) Giới thiệu hình tròn - Gv đưa ra một số mô hình đã học. - GV chỉ vào mô hình hình tròn: Đây là hình tròn. - Đưa một số đồ vật có mặt là hình tròn. b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính. - GV vẽ hình tròn rõ tâm, đường kính, bán kính như SGK: Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này gọi là tâm của hình tròn. - Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở hai điểm A và B gọi là đường kính AB. - Từ tâm O vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O cắt hình tròn ở điểm M gọi là bán kính OM của hình tròn tâm O. c) Cách vẽ hình tròn bằng compa - GV giới thiệu chiếc compa - HD cách xác định độ dài bán kính trên compa: + Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm O trên thước, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm. + Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm O trên thước, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm. + Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn, giữ chặt đầu nhọn và quay đầu bút chì 1 vòng, ta được hình tròn tâm O bán kính 2cm. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gv đưa hình như SGK + Vì sao CD không coi là đường kính của hình tròn? - GV nhận xét. Bài 2: - GV HD HS vẽ. - GV nhận xét. Bài 3: a) GV đưa hình tròn b) Yêu cầu HS TL - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết + Độ dài bán kính hình tròn bằng một phần mấy độc dài đường kính của hình tròn? + Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS kể. HS ghi tên bài vào vở. Hs gọi tên các hình: Hình tam giác, HS đọc: Hình tròn. HS nêu hình tròn. HS đọc: Tâm O. HS đọc: Đường kính AB. HS đọc: Bán kính OM có độ dài một nửa độ dài đường kính AB. HS thực hành theo HD của GV: - Xác định bán kính. - Xác định tâm hình tròn. - Vẽ hình tròn. HS đọc yêu cầu HS quan sát và trả lời: a) Hình tròn tâm O, đường kính MN, PQ các bán kính: OM, ON, OP, OQ. b) Đường kính AB, bán kính OA, OB - Vì CD không đi qua tâm. HS đọc yêu cầu. HS thực hành vẽ. HS đọc yêu cầu. HS vẽ hình tròn bán kính OM, đường kính CD. - Câu thứ nhất, câu thứ hai: Sai. - Câu thứ ba: Đúng. - Bằng 1/2. - Gấp 2 lần. IV. Điều chỉnh – bổ sung Chính tả (Nghe-viết) Tiết 25: Ê-đi-xơn I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nghe – viết đúng bài chính tả Bàn tay cô giáo. Phân biệt các âm, dấu thanh dễ lần tr/ch, dấu ngã/dấu hỏi. - Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Điền đúng các âm, dấu thanh dễ lần tr/ch, dấu ngã/dấu hỏi. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn một lượt. b. HD tìm hiểu đoạn viết + Những phát minh sáng chế của Ê – đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Đoạn viết có mấy câu? + Trong đoạn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết như thế nào? + Đoạn viết được trình bày như thế nào? + Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn? c. HD viết chính tả - GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. - GV HD HS viết. 3. Luyện tập, thực hành Bài 2a: - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. HS ghi vở. HS nghe. - Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất. - Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. - Đoạn viết có 3 câu. - Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa các chữ. - Như cách trình bày của một đoạn văn, các chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết hoa,... - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... HS nghe. Hs viết ở nhà. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả: Tròn, trên, chui. Là mặt trời. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Tập đọc Tiết 65: Cái cầu I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Phô. Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: + Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. + GV yêu cầu HS đặt câu với từ Sông Mã. * Tìm hiểu bài + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? + Từ chiếc cầu cha là, bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS học thuộc lòng. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS đọc nối tiếp bài: Nhà bác học và bà cụ, trả lời câu hỏi về nội dung bài. HS ghi tên bài vào vở. HS lắng nghe. HS phát hiện từ khó: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,... HS chia 4 khổ. Đọc phần chú giải (cá nhân). HS đọc toàn bài, TLCH: - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. HS tìm và nêu. - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tiếng anh Unit 13: Lesson 1 (Gv chuyên soạn – dạy) Thể dục Tiết 43: Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức I. Yêu cầu cần đạt - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. - Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện Video bài dạy. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố. - Nhận xét. - Dặn dò. - GV quay, gửi video cho HS. GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Gv hô nhịp khởi động cùng HS. GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được. GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. HS thả lỏng chân tay. GV củng cố nội dung bài. GV nhận xét giờ học. GV ra bài tập về nhà. HS tập luyện theo video. Quay video gửi cho GV. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 22: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng dùng từ đúng và đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Đặt 2 câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV NX, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên NX, chốt lời giải đúng. Bài 3: - GV nhận xét. + Truyện gây cười ở chỗ nào? 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. HS đặt. HS ghi vở. HS đọc yêu cầu. HS làm vở. Lời giải: - Chỉ tri thức: nhà basc học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nhà phát minh. - Hoạt động của tri thức: Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, HS đọc yêu cầu. HS tự điền Lời giải: a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b) Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. HS đọc yêu cầu. HS tự làm, đọc bài. HS nêu ý kiến. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập viết Tiết 22: Ôn chữ hoa P I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cách viết chữ hoa P, Ph, B thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng. - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử. - HS: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Luyện viết chữ hoa + Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c. Luyện viết câu ứng dụng - GV giải thích: Hai câu thơ này nói về các địa danh ở nước ta. Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên-Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1-6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển nối tỉnh Thiên – Huế và Đà Nẵng. + Các chữ cái có chiều cao như thế nào? 3. Thực hành - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa P. + 1 dòng chữa Ph. + 1 dòng tên riêng Phan Bội Châu. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Cho HS viết vở. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. Hát: Năm ngón tay ngoan. HS ghi tên bài vào vở. - P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. 2 học sinh nêu lại quy trình viết. Học sinh đọc từ ứng dụng. HS lắng nghe. - 3 chữ: Phan Bội Châu. - Chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. HS đọc câu ứng dụng. Lắng nghe. HS phân tích độ cao các con chữ. Quan sát, lắng nghe. HS viết vở. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. . . Tự nhiên xã hội Tiết 32: Rễ cây I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. Sưu tầm các loại rễ. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu ích lợi của một số thân cây? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ cây - GV cho HS QS hình trong SGK/82, 83 TLCH: + Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? + Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ? - Nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - GV chia nhóm và giao việc: Đính các rễ cây sưu tầm được theo từng loại và ghi chú dưới đó là rễ nào? - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết + Nêu đặc điểm của rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát, TLCH: - Rễ cọc: có 1 rễ to, dài xung quanh có nhiều rễ con. - Rễ chùm: Có nhiều rễ nhỏ, tạo thành chùm rễ. - Rễ phụ: ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ cành hoặc từ thân. - Rễ củ: rễ phình to tạo thành củ. HS thực hành theo yêu cầu của GV. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 97: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đưa hình tròn tâm O và đường kính AB. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a) HD thực hiện phép nhân 1034 × 2 = ? - GV đưa phép tính 1034 × 2 - HD cách thực hiện - GV nhận xét. b) Phép nhân 2125 × 3 = ? (HD tương tự) 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nhận xét. Bài 2: - GV nhận xét. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tìm số gạch xây 4 bức trường ta làm ntn? - GV nhận xét. Bài 4: - HD cách nhẩm phép tính mẫu. 4. Củng cố, tổng kết + Muốn nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. HS nêu đường kính, bán kính của hình tròn đó. HS ghi tên bài vào vở. × HS đặt tính, thực hiện. 1034 2 2068 - 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. - 2 nhân 0 bằng 0, viết 0. - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 2-3 HS nêu lại cách thực hiện. HS thực hiện, đọc kết quả × 2125 3 6375 - 3 nhân 5 bằng 15, viết 5, nhớ 1. - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bẳng 7, viết 7. - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 2-3 HS nêu lại cách thực hiện. HS đọc yêu cầu. HS làm bảng con. × × 1234 2 2468 4013 2 8026 × × 2116 3 6348 1072 4 4288 HS đọc yêu cầu. HS làm bảng con. × × 1023 3 3069 1810 5 9050 × × 1212 4 4848 2005 4 8020 HS đọc yêu cầu. HS nêu. - Ta lấy số gạch xây 1 bức tường nhân 4. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch HS đọc yêu cầu HS thực hiện. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Chính tả (Nghe-viết) Tiết 26: Một nhà thông thái I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nghe – viết đúng bài chính tả Một nhà thông thái. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi hoặc ươt/ươc. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có âmbắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươt/ươ. - Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn một lượt. b. HD tìm hiểu đoạn viết + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn? c. HD viết chính tả - GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. - GV HD HS viết. 3. Luyện tập, thực hành Bài 2: - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. Bài 3: - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. HS ghi vở. HS nghe. - Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách. - Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - hương trời, ríu rít, rực màu, ... HS nghe. Hs viết ở nhà. HS đọc yêu cầu. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở ĐA: Radio – Dược sĩ – Giây. HS đọc yêu cầu HS làm vở, đọc kết quả Lời giải: - Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung cây, rang cơm, - Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dấy binh, - Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Tiếng anh Unit 13: Lesson 1 (Gv chuyên soạn – dạy) Tự nhiên xã hội Tiết 33: Rễ cây (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu đặc điểm của rễ cây? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây - GV cho HS quan sát hình 1 trang 84, hỏi: + Nói lại việc bạn đã làm? + Giải thích vì sao không có rễ cây, cây không sống được? + Rễ cây có chức năng gì? *KL: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2: Lợi ích của rễ cây đối với đời sống của con người - GV cho HS QS hình 2, 3, 4, 5 trang 85, hỏi: + Chỉ ra những rễ cây dùng để làm gì? + Con người dùng 1 số rễ cây để làm gì? *Kl: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3. Củng cố, tổng kết + Nêu ích lợi của một số rễ cây? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát hình, TLCH HS nói. - Cây mất gốc, không có rễ. HS trả lời theo ý hiểu HS quan sát hình, TLCH: - Rễ cây dùng để làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, HS nêu IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. . . Thể dục Tiết 44: Ôn nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức I. Yêu cầu cần đạt - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. - Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện Video bài dạy. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố. - Nhận xét. - Dặn dò. - GV quay, gửi video cho HS. GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Gv hô nhịp khởi động cùng HS. GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được. GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. HS thả lỏng chân tay. GV củng cố nội dung bài. GV nhận xét giờ học. GV ra bài tập về nhà. HS tập luyện theo video. Quay video gửi cho GV. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 98: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần). Tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia. - Vận dụng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đặt tính rồi tính: 2007 × 5; 1922 × 4 - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Làm thế nào để chuyển phép cộng thành phép nhân? - GV nhận xét. Bài 2: + Muốn điền số vào cột 1 ta làm ntn? + Số cần điền ở cột 2, 3, 4 là thành phần nào của phép tính? + Nêu cách tìm SBC? - GV nhận xét. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tìm số dầu còn lại trước tiên ta cần tìm cái gì? + Tìm số dầu còn lại ntn? - GV nhận xét. Bài 4: + Tìm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? + Gấp 1 số lần ta thực hiện phép tính gì? - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. - Đếm số các số hạng bằng nhau cuẩ tổng rồi chuyển thành phép nhân. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở a) 4129 + 4129 = 4129 × 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 × 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 × 4 = 8028 HS đọc yêu cầu. - Lấy SBC chia cho số chia. - Là SBC. - Lấy thương nhân với số chia. HS làm vở, đọc kết qủa. Số bị chia 423 423 9604 5355 Số chia 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 HS đọc yêu cầu. HS nêu. - Tìm cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu. - Lấy số dầu ở cả 2 thùng trừ số dầu đã lấy ra. Lớp làm vở. Bài giải Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700 l dầu HS đọc yêu cầu. - Phép cộng. - Phép nhân. 3 HS lên bảng làm. Số đã cho 113 1015 1107 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 Gấp 6 lần 678 6090 6642 IV. Điều chỉnh – bổ sung ... ............. Tập làm văn Tiết 22: Nói về người lao động trí óc I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sgk. - Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). - Quý trọng những người lao động trí óc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể một số công việc của người trí thức - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nhắc lại các gợi ý và lưu ý các em có thể kể về người thân trong gia đình mà làm nghề lao động trí óc. - GV, cả lớp nhận xét. Bài 2: - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. 2, 3 HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. 1, 2 HS kể về 1 nghề lao động trí óc mà em biết: Bác sĩ, giáo viên, kỹ sư xây dựng, Từng cặp HS tập kể. 4-5 HS kể trước lớp. HS đọc yêu cầu HS viết ra nháp sau đố viết bài vào vở. IV. Điều chỉnh – bổ sung ... ............. Đạo đức Tiết 21: Tôn trọng khách nước ngoài (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng: - HS biết vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. - Nêu được một số biểu hiện tôn trọng khách nước ngoài. - HS có thái độ hành vi phù hợp khi gặp khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, VBT ĐĐ, 1 số tình huống liên quan đến nội dung bài. - HS: VBT ĐĐ, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu ghi nhớ của bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia nhóm HS yêu cầu thảo luận nhận xét cử chỉ thái độ... của các bạn trong tranh khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài. - GV KL: Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên. Điều đó thể hiện lòng mếm khách của người Việt Nam ta. Hoạt động 2: Phân tích truyện - GV kể câu chuyện: Cậu bé tốt bụng - Chia nhóm, thảo luận TLCH: + Khi thấy ông khách nước ngoài, bạn nhỏ đã làm gì? + Việc làm của cậu bé thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài? + Em có NX gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ ntn về bạn nhỏ? Hoạt động 3: Nhận xét hành vi - Phát phiếu cho HS, yêu cầu HS NX việc làm của các bạn trong từng tình huống và giải thích lý do. * KLC: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ là thể hiện lòng mếm khách, giúp họ thêm hiểu biết và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. 3. Củng cố, tổng kết + Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. HS lắng nghe. HS thảo luận, TLCH: - Cậu bé đã dẫn ông ra đường lớn. - Lòng mếm khách. HS trả lời. HS thảo luận 5 tranh. Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thủ công Tiết 11: Đan nong mốt (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều. - Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật, dồn được những nan đan chưa khít. Dồn được nẹp xung quanh tấm đan. - Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử. - HS: Giấy màu, kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Giới thiệu bài mới. 2. Thực hành - Nêu lại các bước đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_tru.docx