Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Hồng Gấm
Hoạt động của giáo viên
A/ Khởi động:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lịng bài: Bàn tay cô giáo, trả lời câu hỏi :
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
+ Nêu nội dung toàn bài
- Nhận xét
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Treo tranh , giới thiệu mục tiêu tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc:
*) Giải nghĩa: nhà bác học
- Đọc diễn cảm toàn bài.
*) Luyện đọc từng câu
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- Nghe, phát hiện lỗi sai
- Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, thùm thụp
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
*) Luyện đọc đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn lần 1.
- Yêu cầu HS giải nghĩa: cười móm mém.
- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2.
- Treo bảng phụ ghi câu dài:
Giá ông Ê-đi-xơn làm được cái xe chở người già / đi nơi này / nơi khác / có phải may mắn hơn cho già không?//
*) Luyện đọc theo nhóm
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Gọi 2-3 nhóm đọc thi
- Nhận xét
*) Gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Treo ảnh Ê-đi-xơn.
- Nói những điều em biết về Ê- đi -xơn?
(Đ 1)
=> Ê-đi –xơn người Mĩ, sing năm 1847, mất 1943. Khi nhỏ phải đi bán báo kiếm sống. «ng đã cống hiến hàng ngµn sáng chế cho loài người như: đèn điện, xe chạy bằng điện, và là một nhà bác học vĩ đại của thế giới.
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ già xảy ra vào lúc nào? (Đ 2,3)
- Bà cụ mong muốn điều gì?
- Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần người kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi -xơn ý nghĩ gì?
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? (Đ4)
- Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người?
=> Khoa học cải tạo thế giới, và cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn.
=> Chốt: Câu chuyện kể về Ê-đi-xơn, 1 nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, luôn miệt mài sáng tạo và muốn đem khoa học đến phục vụ con người
4. Luyện đọc lại:
- Nêu yêu cầu luyện đọc.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các nhân vật.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2, 3 theo nhóm 3.
- Gọi 2-3 nhóm đọc thi.
- Nhận xét.
- Gọi 3 HS đọc phân vai toàn truyện.
- Nhận xét
Phân môn : Tập đọc – kể chuyện KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 64 + 65 , tuần 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi- xơn raty giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nổi tiếng, đèn điện, may mắn, loé lên, miệt mài, móm mém... Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - HS yêu thích môn học, biết bày tỏ lòng biết ơn với nhà bác học Ê – đi – xơn. II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh SGK, bảng phụ, BGĐT. HS: SGK, vở ghi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 4’ 1’ 20’ 14’ A/ Khởi động: - Gọi 2 HS đọc thuộc lịng bài: Bàn tay cô giáo, trả lời câu hỏi : + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? + Nêu nội dung toàn bài - Nhận xét B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh , giới thiệu mục tiêu tiết học - Ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc: *) Giải nghĩa: nhà bác học - Đọc diễn cảm toàn bài. *) Luyện đọc từng câu - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - Nghe, phát hiện lỗi sai - Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, thùm thụp - Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. *) Luyện đọc đoạn - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn lần 1. - Yêu cầu HS giải nghĩa: cười móm mém. - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2. - Treo bảng phụ ghi câu dài: Giá ông Ê-đi-xơn làm được cái xe chở người già / đi nơi này / nơi khác / có phải may mắn hơn cho già không?// *) Luyện đọc theo nhóm - Cho HS đọc đoạn trong nhóm - Gọi 2-3 nhóm đọc thi - Nhận xét *) Gọi 1 HS đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Treo ảnh Ê-đi-xơn. - Nói những điều em biết về Ê- đi -xơn? (Đ 1) => Ê-đi –xơn người Mĩ, sing năm 1847, mất 1943. Khi nhỏ phải đi bán báo kiếm sống. «ng đã cống hiến hàng ngµn sáng chế cho loài người như: đèn điện, xe chạy bằng điện, và là một nhà bác học vĩ đại của thế giới. - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ già xảy ra vào lúc nào? (Đ 2,3) - Bà cụ mong muốn điều gì? - Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần người kéo? - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi -xơn ý nghĩ gì? - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? (Đ4) - Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người? => Khoa học cải tạo thế giới, và cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn. => Chốt: Câu chuyện kể về Ê-đi-xơn, 1 nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, luôn miệt mài sáng tạo và muốn đem khoa học đến phục vụ con người - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Quan sát, nghe - Ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc chú thích - Nghe - Đọc từng câu nối tiếp - Đọc từ khó - Đọc từng câu nối tiếp - Đọc đoạn nối tiếp - Đọc: cười mà miệng và má hõm vào do rụng hết răng. - Đọc đoạn nối tiếp - 1 HS đọc phát hiện ra cách ngắt nghỉ đúng. - 2-3 HS đọc lại. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài -TL: Ê-đi-xơn sinh năm 1847 mất năm 1931, là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông là người sáng chế ra đèn điện. - Nghe. +... Lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi đang ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng như những người đó.. + .. mong ông làm đươc một thứ xe không cần người kéo mà lại đi rất êm. + Vì đi xe ngựa rất xóc, nếu cụ đi xa sẽ bị ốm. + Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. + Đ4: Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao đông miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. + Phát biểu theo ý hiểu - Nghe - Nghe Phấn màu, tranh Bảng phụ 12’ 25’ 3’ 4. Luyện đọc lại: - Nêu yêu cầu luyện đọc. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các nhân vật. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2, 3 theo nhóm 3. - Gọi 2-3 nhóm đọc thi. - Nhận xét. - Gọi 3 HS đọc phân vai toàn truyện. - Nhận xét 5. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Nêu nhiệm vụ: Kể chuyện theo phân vai -HD HS dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai - Lưu ý HS giọng của từng nhân vật. - Gọi 1 số nhóm thi kể - Nhận xét, tuyên dương HS C/ Củng cố – dặn dò. - Yêu cầu HS nêu nội dung câu chuyện - Muốn trở thành những nhà khoa học, trước hết, chúng ta phải làm gì? - Dặn HS về nhà kể chuỵên cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - TL: Người dẫn chuyện: nhẹ nhàng, theo sát diễn biến câu chuyện Bà cụ: mệt mỏi, mong chờ Ê-đi-xơn: lễ phép, lịch sự - Luyện đọc đoạn 2, 3 theo nhóm. - Thi đọc. - 3 HS phân vai đọc toàn truyện - Bình chọn bạn đọc hay. - Chia nhóm. Dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai - Từng tốp 3 HS phân vai kể . - Nhận xét chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Ê-đi-xơn rất quan tâm đến người già. Ông là người giàu óc sáng tạo. Là nhà bác học vĩ đại , có nhều đóng góp cho thế giới và con người. - Học tập thật giỏi. Tranh ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Môn : Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết , tuần 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm THÁNG – NĂM (LUYỆN TẬP) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kĩ năng xem lịch. Rèn Hs gọi tên ngày tháng chính xác, xem lịch thành thạo. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Phiếu học tập, phấn màu. * HS: SGK, vở Toán, C/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS GC 2’ 1’ 10’ 10’ 8’ 7’ 1’ A/ Khởi động: - Kiểm tra về xem lịch - Nhận xét B/ Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện tập *) Bài 1: HD cách tìm ngày của tháng, số ngày trong tháng - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs quan sát tờ lịch năm 2004 và làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gọi 3 cặp lần lượt đọc kết quả 3 phần a, b, c. => Chốt cách tìm ngày tháng trong năm *) Bài 2: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Phát phiếu học tập có nội dung bài 2 và lịch năm 2005. - Yêu cầu Hs thi làm vào phiếu. - Gắn 2 bài làm nhanh nhất lên bảng. - Nhận xét, chốt lại. *) Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv yêu cầu HS trả lời nhanh. - Lưu ý: tháng 2 chỉ có 28 ngày (29 ngày vào năm nhuận) => Cách tính và nhớ số ngày trong tháng của một năm: Dùng nắm tay để tính số ngày trong tháng. *) Bài 4 - Cho HS nêu YC và tự làm vào SGK - Gọi HS nêu kết quả. => Chốt cách tính: Tháng 8 có 31 ngày, như vậy ngày và thứ tính liên tiếp theo. D/ Củng cố, dặn dò. - Nêu lại các chú ý trong bài: cách tìm tháng có bao nhiêu ngày, cách tính thứ, ngày - Gv nhận xét, tổng kết tuyên dương - Chuẩn bị: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. - 2 HS lên xem lịch, hs khác nhận xét - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi cặp (1 hs đọc câu hỏi, 1 bạn trả lời) - 1 số nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét. -Nghe - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Làm phiếu - Hs đọc bài làm trong phiếu của mình. - Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc đề bài - Làm bài vào vở - TL: + Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11. + Những tháng có 31 ngày là: 1, 3,5, 7,8, 10,12. - Nghe - Làm bài vào SGK. - 1HS nêu kết quả, HS khác nhận xét. - Nghe - Nghe Phấn màu Phiếu học tập ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Phân môn : Tập đọc KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 66 , tuần 22 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm CÁI CẦU I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: chum, ngòi, sông Mã. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các khổ thơ . Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.Học thuộc lòng bài thơ. Hs biết yêu cảnh đẹp quê hương. II/ CHUẨN BỊ: GV: BGĐT, SGK HS: SGK, vở ghi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 1’ 5’ 1’ 15’ 10’ 7’ 1’ A/ KĐ: - Yêu cầu Hs kể 4 đoạn câu chuyện Nhà bác học và bà cụ già, trả lời câu hỏi nội dung mỗi đoạn. - Nhận xét C/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh, giới thiệu: bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết cảm nhận của một bạn nhỏ về những cây cầu thân thương như thế nào? - Ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. *) Luyện đọc từng câu - Gọi HS đọc nối tiếp từng 2 dòng thơ lần 1 - Nghe, phát hiện lỗi sai - Luyện đọc từ khó: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng - Cho HS đọc nối tiếp từng 2 dòng thơ lần 2. *) Luyện đọc đoạn - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ lần 1. - Yêu cầu HS giải nghĩa : chum, ngòi, sông Mã - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ lần 2. Lưu ý: nhịp thơ 4/4, 2/3/2, 2/5,3/4 - Treo bảng phụ ghi câu dài: Yêu hơn cả cầu ao / mẹ thường đãi đỗ/ Là cái cầu này / ảnh chụp xa xa/ Mẹ bảo: // cầu Hàm Rồng sông Mã/ Con cứ gọi / cái cầu của cha.// *) Luyện đọc theo nhóm - Cho HS đọc đoạn trong nhóm4 - Gọi 2-3 nhóm đọc thi - Nhận xét *) Gọi 1 HS đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Treo ảnh minh họa bài thơ - Yêu cầu HS quan sát ảnh, đọc thầm khổ 1, cho biết : Người cha trong bài thơ làm nghề gì? - Cha gửi cho bạn nhỏ cái gì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 : - Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? => Vậy là từ hình ảnh cái cầu cha làm, bạn nhỏ đã nghĩ đến rất nhiều cây cầu khác nhau với vẻ đẹp gần gũi, thân thương trong cuộc sống dân dã hàng ngày( chỉ tranh). Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? => Vì đó là cây cầu cha làm nên bạn nhỏ yêu nó nhất. - Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nho đối với cha như thế nào? => Từ hình ảnh cây cầu của cha, bạn nhỏ đẫ liên tưởng đến nhiều cây cầu thân thương nơi quê nhà và càng thấy yêu và tự hào về cha của mình. 4. Luyện đọc diễn cảm - Nêu yêu cầu luyện đọc: đọc thuộc long từng khổ và cả bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng tình cảm nhẹ nhàng tha thiết. - Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng cá nhân - Gọi 2-3 HS đọc thi. - Nhận xét D/ Củng cố – dặn dò. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ - Bài học rút ra qua bài thơ này là gì? - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Lên bảng kể. - Quan sát, nghe - Ghi tên bài vào vở - Nghe - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từ khó - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ - Đọc chú giải - Đọc đoạn nối tiếp - 1 HS đọc phát hiện ra cách ngắt nghỉ đúng. - 2-3 HS đọc lại. - Đọc đoạn trong nhóm 4 - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài -TL: Người cha trong bài làm nghề xây dựng, kĩ sư hay công nhân xây dựng - TL: Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu mà cha vừa bắc xong. - TL: Bạn nhỏ nghĩ đến: sợi tơ giúp con nhện qua chum nước; ngọn gió giúp sáo sang sông; lá tre giúp kiến qua ngòi; cầu tre lối sang bà ngoại. - Nghe - TL: Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong ảnh vì đó là chiếc cầu mà cha cùng các bác đồng nghiệp làm ra. - Nghe - TL: Phát biểu theo ý hiểu - Bạn nhỏ yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. - Nghe - Nghe -Nghe - Luyện đọc cá nhân - Thi đọc. - Bình chọn bạn đọc hay. - Bạn nhỏ yêu cha, tự hào về cha nhất nên thấy chiếc cầu cha làm là đẹp nhất, yêu nhất. - Yêu nhất những gì cha mẹ làm ra, đó là công sức của cha mẹ. - Ghi nhớ BGĐT ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Môn : Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 107 , tuần 22 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. A/YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Biết dùng compa vẽ hình tròn , trang trí hình tròn chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ CHUẨN BỊ:* GV: Mô hình hình tròn, compa, phấn màu. * HS: SGK, vở Toán, compa. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của HS GC 1’ 1’ 7’ 7’ 7’ 8’ 5’ 2’ A/ KĐ: hát B/ Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài lên bảng. 2. Giới thiệu hình tròn: a) Giới thiệu hình tròn. - Đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ), giới thiệu “mặt đồng hồ có dạng hình tròn”. - Vẽ 1 hình tròn lên bảng - Giới thiệu: Hình tròn có tâm O, bán kính OM, đường kính AB. - Yêu cầu HS nhắc lại - Yêu cầu Hs đo độ dài đoạn OA và OB, rồi nêu nhận xét về tâm O của hình tròn. - Yêu cầu HS đo xem đo xem độ dài đoạn OM có bằng độ dài đoạn OA hoỈc OB không? - Vậy em có nhận xét gì về độ dài đường kính và độ dài bán kính? - Nêu nhận xét : Trong 1 hình tròn. + Tâm 0 là trung điểm của đường kính AB. + Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính. - Chốt : Trên bảng là hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB. Tâm O là trung điểm của đường kính AB. Đọ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính. b) Giới thiệu cái compa, cách vẽ hình tròn. - Cho Hs quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn. - Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2cm: + Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. - Yêu cầu học sinh thực hành vễ hình tròn bán kính 2cm. - Quan sát, hướng dẫn HS c) Thực hành *) Bài 1: - Cho Hs thảo luận nhóm đôi - Gọi HS đọc lần lượt đáp án phần a, b. - Gv nhận xét, chốt lại. *) Bài 2: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 3cm. - Cho HS tự vẽ - Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương bạn vẽ đúng, đẹp. *) Bài 3: - Yêu cầu tự làm vào SGK. - Gv mời 1 Hs lên bảng vẽ, làm phần b - Gọi Hs nhận xét từng phần a, b. - Chữa bài C/ Củng cố – dặn dò: - Nêu lại nội dung chính của bài. - Dặn HS chuẩn bị bài trang trí hình tròn. - Ghi tên bài vào vở . - Hs quan sát mặt đồng hồ. - Hs quan sát hình tròn. - Nhắc lại - Đo, nêu: Đoạn OA, OB bằng nhau nên Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - Đo và nhận xét OM = OA = OB - TL: Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính. -Vài Hs nêu lại nhận xét hình tròn. - Nghe - Quan sát compa. - Nghe - Vẽ hình tròn bằng compa vào nháp. - 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận nhóm đôi, ghi kết quả vào nháp. - Đọc: + Hình a): OQ, OP, OM, ON là bán kính. MN, PQ là đường kính. + Hình b): Các bán kính có trong hình tròn là: OA và OB CD không là đường kính ; IC; ID không là đường kính. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Nêu cách vẽ và thực hành vẽ vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào SGK. - 1 Hs lên bảng, TL phần b - Nhận xét bài làm của bạn - Chữa bài - Ghi nhớ Mặt đồng hồ, compa ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Phân môn : Tập viết KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 22 , tuần 22 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm ÔN CHỮ HOA: P I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Hs củng cố cách viết chữ hoa P- Ph Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng ( Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo hải Vân hứớng mặt vào Nam) bằng chữ nhỏ. Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Mẫu viết hoa P- Ph Các chữ Phan Bội Châu và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 1’ 4’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1’ A/ KĐ - Cho cả lớp hát B/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc viết bài ở nhà của HS - Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước. - Cho viết bảng : Lãn Ông, Ổi - Nhận xét C/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiếu tiết học - Ghi tên bài. 2.Hướng dẫn HS luyện viết bảng con Luyện viết chữ hoa. Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài: Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ Cho Hs viết chữ Ph,V, T vào bảng con. - Nhận xét, chữa lỗi Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu - Giới thiệu: Phan Bội Châu là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế k XX của Việt Nam. Ngoài HĐ CM ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Gv viết mẫu từ ứng dụng - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. - Nhận xét, chữa lỗi Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hứớng mặt vào Nam - Gv giúp Hs hiểu nội dung câu ca dao : Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1-6 km. Đèo hải Vân ở gần bờ biển, giữa Huế và Đà nẵng, cao 1144m, dài 20km, cách Huế 71,6 km. - Cho HS viết bảng con : Phá, Bắc - Nhận xét, chữa lỗi 4. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết. - Nêu yêu cầu, cho HS viết vở: + Viết chữ P, B, Ph: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng Phan Bội Châu: 2 dòng + Viết câu ca dao: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. 5. Chữa bài: - Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. D/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện viết thêm phần bài ở nhà - Hát - 1 HS TL - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - Nghe - Ghi tên bài vào vở Tìm: P ( Ph); B, C, T, G,H,V,Đ - Quan sát, lắng nghe. - Viết các chữ Ph,V, T vào bảng con. - Đọc tên riêng: Phan Bội Châu. - Nghe - Hs viết trên bảng con. - Hs đọc câu ứng dụng: - Nghe - Hs viết trên bảng con các chữ: Phá, Bắc - Nghe - Ngồi đúng tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - Viết vào vở - Nghe - Nghe - Ghi nhớ Phấn màu Mẫu chữ hoa P Phấn màu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Phân môn : LTVC KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 22 , tuần 22 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI. I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng vốn từ sáng tạo. Luyện tập về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Sử dụng vốn từ về sáng tạo đúng, đặt dấu chấm, phẩy, hỏi hợp lí. - Yêu thích môn học và tiếng Việt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ( BT2, 3), phiếu học tập ( BT1) Học sinh: SGK, vở Tiếng Việt, bút chì. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 1’ 4’ 1’ 11’ 11’ 11’ 1’ A/ KĐ - Cho cả lớp hát B/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời: Trong các câu sau, sự vật nào đã được nhân hoa và được nhân hóa bằng cách nào? + Chị Chổi đứng nghiêng mình bên góc bếp. + Hoa Hướng dương cười rực rỡ đón ánh nắng mặt trời. - Nhận xét C/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiếu tiết học - Ghi tên bài. 2. Hướng dẫn thực hành luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, ghi từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức vào phiếu học tập -Treo lời giải và chốt bài đúng. chỉ tri thức chỉ hoạt động của tri thức nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ, nghiên cứu. nghiên cứu khoa học nhà phát minh, kĩ sư phát minh, chế tạo, thiết kế bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, sáng tác Bài 2 - HD HS làm theo cặp, gọi HS lên bảng điền vào bài trên bảng. - Chữa, chốt lời giải đúng a.Ở nhà, em thường xâu kim giúp bà. b. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài 3 - GV giải nghĩa thêm từ : phát minh - Cho HS giải thích yêu cầu, đọc thầm và làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét chốt bài đúng. - Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì? - Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - Hỏi : Truyện này gây cười ở chỗ nào? D/ Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nhân hóa. Câu hỏi: Như thế nào? - Hát - Lên bảng trả lời - Nghe - Ghi tên bài vào vở - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm 4 - Lên bảng dán kết quả bài làm và đọc kết quả - Chữa bài vào vở. - Đọc yêu cầu - Làm theo cặp - Đọc lại bài, nhận xét và chữa vào SGK. - Đọc yêu cầu - Nghe - Làm bài cá nhân vào SGK, 1 HS làm trên bảng phụ - Đọc bài làm - Nhận xét bài. - ... Phải có điện mới xem được vô tuyến mà anh lại nói nhầm... - Ghi nhớ Phấn màu Phiếu học tập Bảng phụ Bảng phụ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Môn : Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 108 , tuần 22 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm LUYỆN TẬP A/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nắm vững kiến thức về hình tròn, tâm, bán kính của hình tròn. Biết dùng compa vẽ hình tròn, tâm, bán kính, đường kính Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ CHUẨN BỊ: * GV: Mô hình hình tròn, compa, phấn màu. * HS: SGK, vở Toán, compa. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động của HS GC 1’ 3’ 1’ 18’ 10’ 1’ A/ kđ: - Gọi 2 hS lên vẽ 2 hình tròn, xác định tâm, bán kính, đường kính của hình tròn đó. - Nhận xét C/ Bài mới: 1.Giới thiệu bi: Ghi bảng 2.Luyện tập vẽ hình trịn Bài 1: a)Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm b)Vẽ bán kính OA, đường kính CD. -YC HS đọc đề bài - YC HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần a,b - YC HS đọc bài làm - GV nhận xét, chữa bài - Cho HS nhận xét độ dài của đường kính với độ dài của bán kính. Bài 2: Vẽ hình tròn tâm I có đường kính 6cm. - YC HS đọc đề bài - Để vẽ được hình tròn tâm I có đường kính 6cm con phải làm gì? - YC HS làm bài, 1 HS làm bảng - YC HS đọc bài làm - GV nhận xét, chữa bi C/ Củng cố – dặn dò: - Nêu lại nội dung chính của bài. - Dặn HS chuẩn bị bài Nhân số có bốn chữ số cho số với số có một chữ số. - 2 HS lên bảng vẽ hình tròn, cả lớp vẽ vào nháp. - Ghi tên bài vào vở -HS đọc yêu cầu -HS tự vẽ hình tròn tâm O, vẽ bán kính OA, đường kính CD. -HS đọc yêu cầu -Lớp tính độ dài bán kính, sau đó vẽ hình tròn bán kính 3cm -Đổi chéo vở kiếm tra - Ghi nhớ Phấn màu Compa, phấn màu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Môn : TNXH KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 43 , tuần 22 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm RỄ CÂY I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Phân loại rễ cây sưu tầm được. Yêu thích tự nhiên, môn học II/ ĐỒDÙNG Giáo viên: Các hình trong SGK, sưu tầm các loại rễ cây mang đến lớp, giấy A0 và băng keo. Học sinh: sưu tầm một số cây. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 1’ 3’ 1’ 15’ 15’ 1’ A/ KĐ: - Nêu chức năng của thân cây. - Nêu một số lợi ích của thân cây - Nhận xét C/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu: bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm về một bộ phận nữa của cây. Đó là rễ cây. - Ghi tên bài lên bảng 2. HĐ1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Yêu cầu từng cặp HS quan sát H 1,2,3,4/ 83 sgk Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm - H5,6,7/ 83 mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ - Chỉ định và nhóm phát biểu. - KL: đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con – đó là rễ cọc. Cây có nhiễu rễ mọc đều nhau thành chùm gọi là rễ chùm. Rễ mọc ra từ thân hoặc cành là rễ phụ, Rễ phình to tạo thành củ, gọi là rễ củ. 3. HĐ2: Phân loại rễ cây - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng cho các bạn đính các loại rễ cây sưu tầm theo từng loại. Và ghi chú ở dưới là loại rễ gì. - Cho các nhóm giới thiệu về bộ sưu tầm của tổ mình trước lớp. - Nhận xét D/ Củng cố – dặn dò. - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK - Dặn HS chuẩn bị bài sau: cắt 1 cây rau sát gốc rồi đem trồng xuống đất. Sau 1 ngày, cây đó như thế nào? - TL - Quan sát, nghe - Ghi tên bài vào vở Quan sát theo nhóm 2 Đại diện trả lời trước lớp và bổ sung cho nhau: + Rễ cọc: có 1 rễ lơn, mọc thẳng, đâm xuống đất + Rễ chùm: các rễ nhỏ, mọc thành chùm. + Rễ củ: Rễ cây phình to, thành củ để ăn. + Rễ phụ: là các rễ mọc ra từ thân cây, để giúp cây trụ vững hoặc bám vào đất. - Nghe - Nhận bìa, băng dính và tiến hành phân loại rễ các cây sưu tầm được. - Trưng bày theo nhóm và thuyết trình trước lớp. - Chọn nhóm sưu tầm được nhiều loại rễ cây, trình bày đúng, đẹp và nhanh. - Có hai loại rễ chính: rễ cọc (cây đậu, rau cải..); rễ chùm (hành, tỏi, lúa, ngô..). Ngoài ra, một số cây còn có rễ phụ (đa, si, trầu không ); và một số cây có rễ phình to ra thành củ (cải củ, cà rốt, của đậu, khoai lang..) - Ghi nhớ Phấn màu Tranh trong SGK Bìa, cây ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Phân môn : Chính tả KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 43 , tuần 22 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm NGHE – VIẾT: Ê- ĐI – XƠN PHÂN BIỆT TR/CH, DẤU HỎI, DẤU NGÃ I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn về Ê- đi-xơn . Biết viết hoa chữ đầu câu ,ghi đúng các dấu câu. Làm đúng bài tập điền âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/ tr; dáu hỏi/ ngã) và giải đố. HS có ý thức rèn chữ, giữ vỡ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ BT 2a, phấn màu. - HS: Vở Chính tả, SGK, bảng con, phấn, bút chì. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 1’ 3’ 1’ 23’ 11’ 1’ A/ KĐ: - Gọi 2 Hs lên bảng viết một số từ : trí thức, chế tạo, trí tuệ, ý chí. - Nhận xét C/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. *) Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Đọc đoạn văn viết chính tả. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết, giải nghĩa từ vĩ đại - Những chữ nào trong bài viết hoa? - Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào? - Hướng dẫn Hs viết ra bảng con những chữ dễ viết sai:Ê-đi-xơn - Đọc cho Hs viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn. - Đọc lại cho Hs soát lỗi. *) NX chữa bài. - Thu (từ 5 – 7 bài), nhận xét bài viết của Hs. 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài, - Treo bảng phụ :Bài tập 2a : tr/ch? Mặt tròn, mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu? ( Là gì?) - Yêu cầu HS làm vào SGK, và quan sát tranh giải câu đố. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, chữa bài. - Câu đố đố về mặt trời: Hình tròn, màu đỏ rực, luôn ở trên trời cao. Ban ngày, mặt trời chiếu ra nhiều tia nắng làm mắt ta bị chói phải nhíu mày lại, còn đêm đến thì mặt trời lặn. D/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - Nghe, ghi tên bài vào vở - Nghe -1 Hs đọc lại đoạn viết.Cả lớp đọc thầm Vĩ đại: có tầm cỡ và giá trị to lớn, đáng khâm phục. - Chữđầucâu, đoạn,tên riêng. - Viết hoa chữ cái đầu. Có dấu gạch nối -Viết ra bảng con - Học sinh viết vào vở. - Soát lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì. - Nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài, 1 HS lên làm bảng phụ -Nghe - Nghe - Ghi nhớ Phấn màu Bảng con Bảng phụ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Môn : Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 109 , tuần 22 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ một lần). Áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ CHUẨN BỊ: * GV: BGĐT, SGK * HS: SGK, vở Toán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 4’ 1’ 9’ 6’ 8’ 6’ 4’ 1’ A/KĐ: - Cho HS thực hiện: 213 x 3; 171 x 5 - Nhận xét C/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: a) Phép nhân: 1034 x 2 - Viết lên bảng phép nhân : 1034 x 2 = ? - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng nêu cách thực hiện phép nhân. * Viết: 1034 x 2 = 2068. => Thực hiện nhân từ phải sang trái. b) Phép nhân: 2125 x 3 - Viết lên bảng phép nhân : 2125 x 3 = ? - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng nêu cách thực hiện phép nhân. * Viết: 2125 x 3 = 6375 - Phép nhân này có gì khác phép nhân trên? => Khi kết quả lượt nhân nào vượt quá 10, ta phải nhớ sang lượt nhân tiếp theo. 3. Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: Tính - Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK. 4 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, lưu ý HS 2 phép tính sau có nhớ. Bài 2: Đặt tính rồi tính -Yêu HS làm bài vào vở, 2 HS lên làm trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tính => Củng cố lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ 1 Bài 3 - Gv yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm => Chốt cách giải toán đơn. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán, mẫu - Treo bảng phụ ghi mẫu tính nhẩm, hướng dẫn HS cách tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Lưu ý: 2 chục x 5 = 10 chục Vậy : 20 x 5 = 100 => Nhắc lại cách nhân các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn với một số. D/ Củng cố-dặn dò: - Củng cố lại cách nhân - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện - Nghe, ghi tên bài vào vở. - 1HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. 1034 2 2068 - HS nêu cách tính 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 - Nghe - 1HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. 2125 3 6375 - HS nêu cách tính *3nhân 5 bằng 15, viết5 nhớ 1. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 *03 nhân 2 bằng 6, viết 6. - TL: Phép nhân này có nhớ - Nghe - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào SGK. 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. - Các bạn khác nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nghe - Đọc đề bài - Làm bài vào vở. - Nêu cách làm - Đọc: Tính nhẩm 2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3= 6 nghìn Vậy: 2000 x 3 = 6000 - Cả lớp làm vào SGK. 2 HS lên bảng làm bài. -Nghe - Ghi nhớ Phấn màu BGĐT Môn : Đạo đức KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 22 , tuần 22 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Lớp : 3A4 GV: Bùi Thị Hồng Gấm BÀI : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 2) I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam. Hs tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài. Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_bui.docx