Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huế
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: HS đọc bài “chiếc máy bơm” và nêu nội dung bài.
2. Nêu vấn đề:
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
- GV đọc cả bài.
- Yêu cầu quan sát tranh SGK.
- HD đọc câu.
- HD đọc đoạn
* Đoạn 1: Gọi HS đọc đoạn 1.
- GV treo bảng phụ có câu văn dài để HS phát hiện chỗ ngắt.
- GV kết luận và cho HS đọc lại.
* Đoạn 2: Gọi HS đọc đoạn 2.
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc lại.
* Đoạn 3: GV gọi HS đọc đoạn 3.
- Khi đọc lời chú Lý ta đọc thế nào ?
- Yêu cầu luyện đọc lời của chú Lý.
* Đoạn 3: GV gọi HS đọc đoạn 4.
- Giảng từ: Chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Gọi HS thi đọc đoạn 4.
- GV cùng HS nhận xét chọn bạn đọc tốt nhất.
c) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2.
- GV nêu câu hỏi 1 SGK.
- GV nêu tiếp câu hỏi 2.
- Vì sao hai chị em không nhờ chú Lý dẫn vào rạp ?.
- Qua hai đoạn câu chuyện em thấy 2 chị em Xô phi có gì đáng khen ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4.
- Vì sao chú Lý đến tận nhà 2 chị em ?
- GV nêu câu hỏi 4 SGK.
- GV nêu tiếp câu 5 SGK.
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Khi đọc đoạn này cô đã nhấn giọng ở các từ ngữ nào ?
- GV kết luận.
- Yêu cầu luyện đọc đoạn 4.
- Gọi HS thi đọc, nhận xét. - 2 HS đọc và trả lời.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát, nêu nội dung.
- HS đọc nối câu.
- 4 HS đọc.
- 1 HS đọc, nhận xét.
- HS phát hiện chỗ ngắt ở câu văn dài “Nhưng/ hai chị . vé/ vì . viện,/ các em . cần tiền.//
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- HS phát hiện chỗ ngắt giọng “Nhưng chị . dặn/ không . khác.//
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Giọng gần giũ, hồ hởi.
- 2 HS đọc, nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 4, nhận xét.
- 1 HS đặt câu với từ thán phục.
- 4 HS đọc thi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- 1 HS trả lời, nhận xét.
- HS suy nghĩ trả lời.
TUẦN 22 Thứ hai ngày tháng 2 năm 2021 CHÀO CỜ ___________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Giúp HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Rèn kỹ năng thực hành phép chia và vận dụng làm bài tập. 2. Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. 3. Phẩm chất: HS biết khắc phục, sửa chữa lỗi mà mình đã lỡ làm sai. II. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gọi HS nêu lại cách làm bài 2,3. 2. Nêu vấn đề: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn phép chia - Gọi HS đọc phép chia, GV ghi bảng. 6369 : 3 = ? - Yêu cầu đặt tính và chia. - GV cùng HS nhận xét. - Gọi HS nêu cách chia, GV ghi bảng. 6369 3 03 2123 06 09 0 - HD phép chia 1276 : 4 = ? - Cho HS thực hiện bảng lớp và nháp. - GV ghi bảng 1276 4 07 319 36 00 - Khi nào phải lấy tới 2 chữ số ở số bị chia để chia trong lần chia thứ nhất ? 3. Thực hành * Bài tập 1: Rèn luyện cách chia. - Gọi HS làm bảng lớp, dưới nháp. - Gọi HS nêu cách thực hiện. * Bài tập 2 (117): Gọi HS đọc yêu cầu. - HD tóm tắt và giải vở. - GV theo dõi và thu chấm. * Bài tập 3 (117): Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bảng lớp và nháp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai. - 1 HS đọc: 6369 : 3 - 1 HS thực hiện ở bảng lớp, dưới làm nháp. - 1 HS nêu từng bước chia, quy trình chia từ trái sang phải. - 1 HS đọc phép chia. - 1 HS lên bảng, dưới nháp. - HS nêu cách chia. - Chữ số hàng đầu tiên của SBC < SC - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng, dưới nháp. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. 4 thùng = 1648 gói. 1 thùng = ? gói - 1 HS giải: 1648 : 4 = 412 (gói). - HS giải vở toán. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng, dưới nháp và kiểm tra chéo bài. - HS nhận xét, 1 HS nêu cách tìm thừa số IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chú ý cách thực hiện phép chia. về nhà bác học Ê - Đi - Xơn. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ______________________ Tập đọc - Kể chuyện NHÀ ẢO THUẬT (2 TIẾT) I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: - HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, trôi chẩy toàn bài. - HS đọc đúng 1 số từ ngữ: Nổi tiếng, Xô Phi, chú Lý, lỉnh kỉnh, làm phiền, - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và gfiữa các cụm từ. - Hiểu được 1 số từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung bài: Hai chị em Xô - phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, chú Lý là nhà ảo thuật có tại lại rất thương yêu trẻ. 2. Năng lực: HS đọc to, rõ ràng. Biết lắng nghe bạn và thầy cô. Luôn mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: HS ngoan ngoãn, giầu lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu dài đoạn 1, 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học A. TẬP ĐỌC Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS đọc bài “chiếc máy bơm” và nêu nội dung bài. 2. Nêu vấn đề: a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc - GV đọc cả bài. - Yêu cầu quan sát tranh SGK. - HD đọc câu. - HD đọc đoạn * Đoạn 1: Gọi HS đọc đoạn 1. - GV treo bảng phụ có câu văn dài để HS phát hiện chỗ ngắt. - GV kết luận và cho HS đọc lại. * Đoạn 2: Gọi HS đọc đoạn 2. - GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc lại. * Đoạn 3: GV gọi HS đọc đoạn 3. - Khi đọc lời chú Lý ta đọc thế nào ? - Yêu cầu luyện đọc lời của chú Lý. * Đoạn 3: GV gọi HS đọc đoạn 4. - Giảng từ: Chứng kiến, thán phục, đại tài. - Gọi HS thi đọc đoạn 4. - GV cùng HS nhận xét chọn bạn đọc tốt nhất. c) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2. - GV nêu câu hỏi 1 SGK. - GV nêu tiếp câu hỏi 2. - Vì sao hai chị em không nhờ chú Lý dẫn vào rạp ?. - Qua hai đoạn câu chuyện em thấy 2 chị em Xô phi có gì đáng khen ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4. - Vì sao chú Lý đến tận nhà 2 chị em ? - GV nêu câu hỏi 4 SGK. - GV nêu tiếp câu 5 SGK. d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4. - Khi đọc đoạn này cô đã nhấn giọng ở các từ ngữ nào ? - GV kết luận. - Yêu cầu luyện đọc đoạn 4. - Gọi HS thi đọc, nhận xét. - 2 HS đọc và trả lời. - HS nghe. - HS theo dõi. - HS quan sát, nêu nội dung. - HS đọc nối câu. - 4 HS đọc. - 1 HS đọc, nhận xét. - HS phát hiện chỗ ngắt ở câu văn dài “Nhưng/ hai chị .... vé/ vì ... viện,/ các em .... cần tiền.// - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS phát hiện chỗ ngắt giọng “Nhưng chị ... dặn/ không .... khác.// - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Giọng gần giũ, hồ hởi. - 2 HS đọc, nhận xét. - 1 HS đọc đoạn 4, nhận xét. - 1 HS đặt câu với từ thán phục. - 4 HS đọc thi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1. - 1 HS trả lời, nhận xét. - HS suy nghĩ trả lời. - Hai chị em nhớ lời dặn của mẹ. - Là người con ngoan, biết thương yêu bố mẹ, là người tốt bụng. - HS đọc thầm đoạn 3,4. - HS tự ý phát biểu. - HS trả lời, nhận xét. - Hai chị em được xem ngay tại nhà. - HS theo dõi SGK. - HS trả lời. - HS gạch trong SGK. - 2 HS đọc đoạn 4. - 2 HS thi đọc, 1 HS đọc cả bài. B- KỂ CHUYỆN Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS - Gọi HS đọc phần yêu cầu. - Bài yêu cầu kể bằng lời của nhân vật nào ? - Như vậy lời kể cần xưng hô thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - Gọi HS kể mẫu. - GV cùng HS nhận xét. - Yêu cầu kể theo nhóm. - Gọi HS kể trước lớp. - Gọi HS thi kể, GV cùng HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - Xô phi hoặc Mác. - Là tôi, tớ hay mình. - HS quan sát tranh. - 1 HS khá kể lại. - 2 HS kể lại cho nhau nghe. - 3 HS kể trước lớp, nhận xét. - 2 HS thi kể. IV. Kết thúc bài: - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - GV nhận xét tiết học, về kể lại cho người _____________________________________________________ Thứ ba ngày .tháng 2 năm 2021 . Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết thực hiện phép chia, trường hợp chia có dư. 2. Năng lực: Biết vận dụng điều đã học để giải toán và làm tính. 3. Phẩm chất: HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: Cho HS nêu cách làm bài 2 tiết trước. B. Nêu vấn đề: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn phép chia 9365 : 3 - GV ghi bảng. - Cho HS tự đặt tính và chia. - Gọi HS chia miệng, GV ghi bảng. 9365 3 03 3231 06 05 2 3. Hướng dẫn phép chia 2249 : 4 - Yêu cầu HS làm nháp. - GV cùng HS chữa bài. - GV ghi bảng 2249 4 24 562 09 1 - Gọi HS nhận xét số chữ số ở 2 thương có gì khác nhau ? - GV nhấn mạnh lý do vì sao ? 4. Thực hành * Bài tập 1 - Yêu cầu HS thực hiện vở nháp. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 - HD tóm tắt và giải vở. - GV thu chấm và chữa bài. * Bài tập 3 - GV cho HS suy nghĩ cách sắp xếp theo nhóm đôi. - GV quan sát uốn nắn HS. - GV cùng HS chữa bài. - 1 HS đọc phép chia. - 1 HS lên bảng, dưới nháp. - 1 HS đọc phép chia và nêu cách chia, HS nhận xét. - 1 HS đọc phép chia. - 1 HS lên bảng, dưới làm nháp. - 1 HS đọc cách chia. - 1 HS nêu, HS khác bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 2 HS lên bảng, dưới làm nháp. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. 1 xe = 4 bánh ? xe = 1250 bánh. - 1 HS giải bảng: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy lắp nhiều nhất được 312 xe và còn thừa 2 bánh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự xếp và kiểm tra nhau. - 1 HS lên xếp lại IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học; Nhắc HS chú ý khi thực hiện phép chia. __________________________________ ÔN CHỮ HOA P I. Mục tiêu 1. Kiến thức - kĩ năng: Củng cố lại cách viết chữ hoa P đúng mẫu, sạch, đẹp. - Rèn kỹ năng viết đẹp các chữ cái hoa: P, B, C, T, G, Đ, H, V, N; Viết đúng đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên và câu ứng dụng. 2. Năng lực: HS biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trong luyện chữ viết và tính cần cù. II. Đồ dùng dạy học GV: Mẫu chữ cái viết hoa P, B, C, Phan Bội Châu. HS: Vở tập viết lớp 3 tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Khởi động: 2 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng tuần 21 B. Nêu vấn đề: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: GV treo chữ mầu: P, Ph. - Gọi HS tìm chữ viết hoa trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng. - GV cùng HS nhận xét. - Nêu cách viết chữ hoa Ph. - Yêu cầu viết chữ: P, Ph, T, V. - GV cùng HS nhận xét. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ: GV giới thiệu về Phan Bội Châu. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao thế nào? - Nêu khoảng cách giữa các chữ. + Viết bảng: - Yêu cầu viết từ ứng dụng. - GV quan sát sửa cho HS. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu 2 câu thơ đó. - Yêu cầu nhận xét chiều cao các chữ. - GV cho HS viết bảng từ: Phá, Bắc. - GV sửa cho HS. 5. Hướng dẫn viết vở tập viết: - GV hướng dẫn cách viết vở. - GV thu chấm và chữa bài. - 1 HS nêu, nhận xét. - HS viết bảng con chữ Ph; 2 HS lên bảng. - Nêu quy trình viết chữ P cách nối sang chữ h. - 2 HS lên bảng, dưới viết bảng con. - 1 HS đọc và nghe GV giới thiệu. - Các chữ P, h, B, C cao 2 li rưỡi các chữ khác cao 1 li. - Bằng 1 con chữ O. - 3 HS lên bảng, dưới viết bảng con. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS nhận xét. - 2 HS lên bảng, dưới viết bảng con. - HS theo dõi và viết bài. IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học; nhắc HS chú ý cách viết chữ hoa P, Ph. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội LÁ CÂY I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS quan sát và mô tả đặc điểm bên ngoài của lá cây (mầu sắc, hình dạng, độ lớn, ...). 2. Năng lực: Kể được tên, xác định được các bộ phận của lá cây, đặc điểm của lá cây. 3. Phẩm chất: HS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học GV: Hình vẽ trong SGK. HS: HS mang 1 số lá cây thật đến lớp. III. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS hát bài: Đi học. - Trong bài lá cọ được ví với vật gì ? vì sao ví như vậy ? - GV dựa vào để giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của lá cây. - Yêu cầu HS để lá chuẩn bị lên mặt bàn quan sát xem lá cây có những bộ phận nào ? - Gọi HS trả lời. + GV kết luận: Thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá. 3. Hoạt động 2: Sự đa dạng của lá cây. - GV chia lớp thành 6 nhóm quan sát các lá mang đến lớp xem có những mầu gì ? Mầu nào phổ biến, có hình dạng gì ? kích thước thế nào ? - Gọi các nhón trả lời. + GV kết luận. 4. Hoạt động 3: Phân biệt theo đặc điểm bên ngoài. - GV ghi bảng từng cột hình dạng các loại lá rồi cho HS làm việc theo nhóm: Hình tròn, hình bầu dục, hình kim, hình dải dài, hình phức tạp. - Mầu sắc: Xanh lục, vàng, đỏ. - Các đặc điểm mà em qua sát được. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 5. Hoạt động kết thúc: - GV cho HS nhắc lại và ghi nhớ SGK. - GV nhận xét, kết thức bài. - Về tìm hiểu thêm lá cây có ích gì ? - HS hát. - Lá cọ với chiếc ô vì lá tròn, xoè to, che được nắng như chiếc ô. - HS nghe. - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi. - 1 số nhóm trả lời, nhận xét. - HS nghe và nhắc lại. - HS quan sát. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS nghe và nhắc lại. - HS xết các lá cây theo từng đặc điểm. - Các nhóm báo cáo. - 2 HS đọc lại. _________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: HS hiểu được đám tang là lễ chôn cất người đã mất, là sự kiện đau buồn của những người thân. 2. Năng lực: Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 3. Phẩm chất: HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Đồ dùng dạy học HS: Vở bài tập đạo đức . GV: Bảng phụ chép bài 2. III. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Kể chuyện. - GV kể chuyện: Đám tang. - Mẹ Hoàng và mọi người làm gì ? vì sao ? Hoàng nghe mẹ giải thích đã hiểu điều gì ? + GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm điều gì xúc phạm đến tang lễ. 2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - GV treo bảng phụ chép bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm. + GV kết luận: Các việc b, d là đúng còn a,c,đ,e là sai. 3. Hoạt động 3: Liên hệ. - Khi gặp đám tang em phải có thái độ như thế nào ? - GV cùng lớp nhận xét. + GV kết luận: Khi gặp đám tang không nên cười đùa, bóp còi xe, luồn lách vượt lên trước mà phải ngả mũ, nón và nhường đường. - HS nghe. - HS suy nghĩ, trả lời, nhạn xét. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét. - HS tự liên hệ và trả lời trước lớp. - HS nghe và ghi nhớ. IV. Kết thúc bài: - Vì sao phải tôn trọng đám tang. - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện việc tôn trọng đám tang. _________________________________ Thứ tư .tháng 2 năm 2021 Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS thực hiện phép chia, trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 2. Năng lực: HS biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác. 3. Phẩm chất: Học sinh có ý thức trong học tập, chăm chỉ học tập môn toán. III. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: HS nêu lại cách làm bài 2 tiết trước B. Nêu vấn đề: 1. GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn phép chia a) 4218 : 6 = ? - Gọi HS lên thực hiện. - GV ghi bảng và chữa cho HS. 4218 6 018 703 18 0 - Nhận xét thương của phép chia này với thương của phép chia hôm trước. b) 2407 : 4 = ? - GV ghi bảng và chữa. 2407 4 00 601 07 3 - GV nhấn mạnh để HS hiểu mõi lần chia đều thực hiện 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. 3. Thực hành * Bài tập 1 (119): - Gọi HS lên bảng. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 (119) - HD tóm tắt và giải vở. - Gọi HS chữa, dưới làm vở. - GV thu chấm và chữa bài. * Bài tập 3 (119) - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV cùng HS chữa: a. (đúng); b, c (sai). - HD cách nhận xét: SBC chia SC ta thấy có 3 lần chia Ví dụ: 1608 ta thấy 16 : 4; 0 : 4 và 8 : 4 mà thương chỉ có hai chữ số là sai. - 1 HS lên bảng, dưới làm nháp. - 1 HS đọc lại bài của mình. - 1 HS nêu lại cách chia. - 2 HS nhận xét, HS khác bổ sung. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng. - 1 HS đọc phép chia của mình. - HS theo dõi và ghi nhớ. - 2 HS lên làm bảng lớp, dưới HS làm nháp, đổi bài kiểm tra nhau - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. có: 1215 m Đã sửa: 1/3 số m Còn: ? m 1215 : 3 = 405 (m). 1215 - 405 = 810 (m). - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS lắng nghe. IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS cách chia có 0 ở thương. __________________________________ Tiết đọc thư viện ___________________________________ Thứ năm .tháng 2 năm 2021 Luyện từ và câu NHÂN HOÁ - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Củng cố về nhân hoá, các cách nhân hoá; ôn tluyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi: như thế nào ? - Rèn kỹ năng nói, viết, biết sử dụng nhân hoá, đặt câu hỏi và trả lời được câu hỏi như thế nào. 2. Năng lực: HS biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: HS biết giữ gìn và làm giầu thêm vốn Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học GV:- Chiếc đồng hồ có 3 kim, vở bài tập tiếng việt. - Bảng phụ chép bài tập 1. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy A. Khởi động: Nêu 5 từ chỉ trí thức và 5 từ chỉ hoạt động của họ. B. Nêu vấn đề: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS * Bài tập 1 (45): GV treo bảng phụ. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài thơ. - GV cho HS quan sát đồng hồ. - Yêu cầu làm trên bảng phụ và vở bài tập. - GV cùng HS chữa bài. - Có mấy cách nhân hoá. - Vì sao khi tả các kim đồng hồ tác giả lại dùng từ bác, anh, bé, thận trọng, nhích từng li, .... * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm theo cặp. - GV cho HS viết vở bài tập. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 3 (45): Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS từng cặp trả lời cho câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 1 HS đọc bài thơ. - HS quan sát, nêu nêu hoạt động của 3 kim. - 1 HS làm bảng phụ, dưới làm vở bài tập - 2 cách: Dùng từ chỉ người để gọi sự vật và từ để miêu tả người để miêu tả sự vật. - HS suy nghĩ trả lời. - 1 HS đọc: lớp theo dõi SGK. - HS làm việc theo cặp và trả lời miệng. - HS làm bài vở bài tập. - 1 HS đọc: lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận trong 2 phút. - 1 HS đặt câu hỏi, 1 HS trả lời. IV. Kết thúc bài: GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ cách nhân hoá. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS củng cố lại phép chia, trường hợp chia có chữ số 0 ở thương và giải toán. - Rèn kỹ năng cho HS thực hiện phép chia, giải toán có một, hai phép tính. 2. Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trong học tập, tự tin cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: HS nêu lại cách làm bài 3 tiết trước. 2. Bài tập thực hành: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS làm bảng. - Gọi HS chữa bài. - Phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào có dư ? * Bài tập 2 (120) - Gọi HS làm bảng. - Gọi HS nhận xét chữa bài. - Nêu cách tìm thừa số. * Bài tập 3 (120) - Hướng dẫn tóm tắt. - Gọi HS giải. - GV thu chấm, nhận xét. * Bài tập 3 (120) - GV: 6000 : 3 = ? Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn 6000 : 3 = 2000 - Gọi HS làm miệng. - GV cùng HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 2 HS lên bảng, dưới nháp. - HS nhận xét nêu cách chia. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng, dưới nháp. - 1 số HS nêu cách làm. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS giải bảng, dưới làm vở bài tập. 2024 : 4 = 506 (kg) 2024 - 506 = 1518 (kg) - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS lần lượt nêu miệng cả bài. IV. Kết thúc bài: Xem lại cách chia có chữ số 0 ở thương ___________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA Q I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Giúp HS nắm chắc cách viết chữ cái viết hoa Q, T. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng. 2. Năng lực: HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trong học tập, tính cần cù, cẩn thận khi luyện viết. II. Đồ dùng dạy học GV: Mẫu chữ cái viết hoa Q, T, từ ứng dụng và câu ứng dụng . HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Khởi động: GV chấm bài về nhà và nhận xét B. Nêu vấn đề: 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: - Gọi HS tìm chữ cái viết hoa trong bài. - GV treo chữ mẫu. - Yêu cầu HS viết bảng 2 chữ cái T, Q. - GV sửa lại cách viết cho HS. - Gọi HS nêu cách viết. - GV nêu lại quy trình viết. - Cho HS viết lại 2 chũ T, Q vào bảng. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng: GV treo chữ mẫu. - GV giảng từ về Quang Trung. - GV cho HS quan sát chữ viết mẫu trên bảng. - Yêu cầu viết bảng con. - GV cùng HS nhận xét. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu thơ đó. - GV viết câu thơ lên bảng. - Cho HS quan sát bảng lớp. - GV cho HS viết bảng: Quê, Bên. - GV sửa lại cho HS. 5. Hướng dẫn viết vở - Cho HS xem bài mẫu trong vở. - HD cách viết. - Cho HS viết bài. - GV thu chấm, nhận xét. - 2 HS trả lời: Q, T. - HS quan sát chữ mẫu. - 2 HS lên bảng, dưới viết bảng con. - 1 HS nêu cách viết. - HS theo dõi, lắng nghe. - 2 HS viết tiếp lên bảng. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS nghe và ghi nhớ. - HS quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái và khoảng cách giữa 2 chữ. - HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết. - 2 HS đọc câu đó. - HS theo dõi. - HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cao của các chữ cái. - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp. - HS quan sát chữ mẫu. - HS nghe. - HS viết bài vào vở. IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chú ý cách viết chữ hoa Q. Thứ sáu .tháng 2 năm 2021 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - kĩ năng: Dựa vào gợi ý kể lại nhhững điều em biết về 1 người lao động trí óc và viết lại được những điều đó thành 1 đoạn văn ngắn. - Rèn kỹ năng nói và viết cho HS thành câu đúng ngữ pháp. 2. Năng lực: - HS nói to, rõ ràng. Biết lắng nghe bạn và thầy cô. - Luôn mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất: HS phải nói, viết phải thành câu. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ chép câu hỏi gợi ý bài tập 1. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: HS nói miệng bài 1 tuần 21; 1 HS kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống. B. Nêu vấn đề: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS suy nghĩ xem người em định kể là ai? làm gì? - GV cho HS thảo luận để tìm cách kể cho trình tự theo gợi ý SGK. - GV cùng HS nhận xét. - GV khen động viên HS kể hay. * Bài tập 2 - GV cho HS viết bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS viết. - Nhắc HS dùng dấu câu cho đúng. - Gọi HS trả lời (đọc bài) trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau kể trước lớp. - HS thảo luận, HS kể trước lớp theo gợi ý. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS viết bài vào vở. - 3,5 HS đọc bài trước lớp. IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học; nhắc HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS củng cố lại phép chia, trường hợp chia có chữ số 0 ở thương và giải toán. - Rèn kỹ năng cho HS thực hiện phép chia, giải toán có một, hai phép tính. 2. Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trong học tập, tự tin cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: HS nêu lại cách làm bài 3 tiết trước. 2. Bài tập thực hành: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS làm bảng. - Gọi HS chữa bài. - Phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào có dư ? * Bài tập 2 (120) - Gọi HS làm bảng. - Gọi HS nhận xét chữa bài. - Nêu cách tìm thừa số. * Bài tập 3 (120) - Hướng dẫn tóm tắt. - Gọi HS giải. - GV thu chấm, nhận xét. * Bài tập 3 (120) - GV: 6000 : 3 = ? Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn 6000 : 3 = 2000 - Gọi HS làm miệng. - GV cùng HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - 2 HS lên bảng, dưới nháp. - HS nhận xét nêu cách chia. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng, dưới nháp. - 1 số HS nêu cách làm. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS giải bảng, dưới làm vở bài tập. 2024 : 4 = 506 (kg) 2024 - 506 = 1518 (kg) - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS lần lượt nêu miệng cả bài. IV. Kết thúc bài: Xem lại cách chia có chữ số 0 ở thương ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Thực hiện các phép tính nhân chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán hợp. - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính và giải toán. 2. Năng lực: HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: HS có ý thức trong học tập, chăm chỉ học môn toán. III. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Khởi động: HS nêu cách giải bài 2, 3 tiết trước. B. Nêu vấn đề: 2. Bài tập: HD học sinh làm bài tập. * Bài tập 1 (120) - Gọi HS lên bảng, dưới làm vở nháp. - Gọi HS chữa bài. * Bài tập 2 (120): - Gọi HS làm bảng, dưới làm nháp. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài kết luận đúng sai. * Bài tập 3 (120) - HS tóm tắt bài. - Gọi 1 HS chữa, lớp làm vở toán để chấm. * Bài tập 4 (120) - HD tóm tắt bài toán. - Gọi HS giải vở và bảng lớp. - GV thu chấm và chữa bài và kết luận đúng sai. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng, mỗi HS 1 cột. - 3 HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 HS chữa 3 câu a,b,c dưới làm câu d. - 2 HS nêu cách thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. Có 5 thùng; 1 thùng = 306 quyển. Chia đều 9 thư viện. - Một thư viện = ? quyển - 1 HS chữa, HS khác làm vở. 306 x 5 = 1530 (quyển). 1530 : 9 = 170 (quyển). - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. Chiều rộng = 95 m. Chiều dài gấp 3 lần; Chu vi = ? m - 1 HS giải bảng lớp. 95 x 3 = 285 (m). (285 + 95) x 2 = 760 (m) IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học - Qua bài học này ta củng cố được kiến thức nào ? ___________________________________ Tự nhiên và xã hội KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết được chức năng và lợi ích của lá cây. - Rèn kỹ năng biết nêu được chức năng và lợi ích của lá cây... 2. Năng lực: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học HS: HS chuẩn bị 1 số lá cây. GV: Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A Hoạt động khởi động: HS để lá cây đã chuẩn bị lên mặt bàn. - GV cho HS quan sát 1 số lá cây xem các lá đó là lá cây gì, có mầu sắc gì ?. - Vì sao các lá đó hầu hết đều có mầu xanh, nó có chức năng, ích lợi gì ? Chúng ta sang bài mới. B. Nêu vấn đề: * Hoạt động 1: Chức năng. - GV cho HS quan sát hình 1 SGK. - Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào ? bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp ? lúc đó lá cây hấp thụ khí gì ? thải khí gì ? - Gọi HS trả lời. - GV kết luận. * Hoạt động 2: - HD tìm lợi ích của lá cây. - GV kết luận. - HS quan sát và trả lời. - HS nghe GV giới thiệu. - HS quan sát theo nhóm đôi. - Đại diện HS trả lời. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS nêu lợi ích của lá cây. - HS lắng nghe và ghi nhớ. IV. Kết thúc bài: GV nhận xét tiết học. Về tìm hiểu thêm về lá cây. ___________________________________ ___________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI CÁC CHỮ SỐ LA MÃ I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS bước đầu làm quen với các chữ số La Mã. - Nhận biết một vài số viết bằng chữ số la mã như các số từ số 1 đến số 12; xem được đồng hồ; số 20, 21 để đọc và viết về thế kỷ. 2. Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn. 3. Phẩm chất: HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: Mặt đồng hồ loại to số ghi bằng chữ số La Mã. HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: Gọi HS nêu lại cách làm bài 3 tiết trước. B. Nêu vấn đề: Giới thiệu bài: - Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - GV cho HS quan sát mặt đồng hồ. - Đồng hồ đang chỉ mấy giờ. - GV giới thiệu đây là các số ghi bằng chữ số La Mã. - GV giới thiệu các chữ số thường dùng: I, V, X. - GV ghi bảng: I và nói đây là số 1 đọc là một. - Tương tự V (năm); X (mười). - GV giới thiệu cách đọc các số La Mã từ 1 - 12. - GV giới thiệu cách viết đọc: I, II, II, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI XII. 3. Thực hành * Bài tập 1: - Gọi HS đọc lại. * Bài tập 2: - Cho HS tập xem đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. * Bài tập 3: - GV cho HS làm vở bài tập. - GV cho HS đổi vở kiểm tra nhau. * Bài tập 4: - GV đọc cho HS viết vào nháp các chữ số La Mã từ I - XII. - HS quan sát đồng hồ. - 2 HS trả lời. - HS theo dõi và ghi nhớ. - 1 số HS đọc lại và nhớ. - HS đọc lại các số đó. - HS nghe, viết và đọc lại các số đó. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc theo hàng ngang, cột dọc và theo thứ tự bất kỳ. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS nhìn mặt đồng hồ đọc số giờ đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài. - HS kiểm tra chéo. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài theo yêu cầu. IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chú ý cách đọc các chữ số La Mã từ I - XII và XXI, XXII ___________________________________ Tự nhiên và xã hội HOA I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về mầu sắc, mùi hương của một số loài hoa. 2. Năng lực: Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. 3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc các loại hoa hồng. II. Đồ dùng dạy học GV: Hình vẽ trong SGK. HS: Sưu tầm 1 số loài hoa mang đến lớp. III. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: - GV cho quan sát theo gợi ý phần thực hành (90). - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV kết luận: - Khác nhau về hình dạng, mầu sắc và mùi hương. - Có cuống, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. - Yêu cầu HS để hoa mang đến lớp lên bàn. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển theo tiêu chí nhóm mình đặt ra; ví dụ nhóm theo mầu sắc, hình dạng. - GV quan sát các sản phẩm và đánh giá các sản phẩm đó. * Hoạt động 3: Thảo luận chung. - Hoa có chức năng gì ? - Hoa thường dùng để làm gì ? nêu ví dụ ? - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 91. - Những hoa nào được dùng để trang trí ? để ăn ? - GV kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của cây, khác nhau về hình dạng, mầu sắc và mùi hương. - Mỗi bông có cuống, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS nghe và ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại. - HS chia làm 6 nhóm. - HS làm việc theo sự điều khiển của lớp trưởng. - 2 HS nêu, nhận xét. - HS nêu và nhận xét. - HS quan sát SGK. - HS nêu và nhận xét. - HS nghe vµ ghi nhí. IV. Kết thúc bài: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ nội dung bài học. Tự nhiên và xã hội QUẢ I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Kĩ năng: HS hiểu được sự đa dạng của mầu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước các loại quả. 2. Năng lực: Kể tên các bộ phận chính của quả; nêu ích lợi, chức năng của quả, hạt. 3. Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị 1 số loại quả khác nhau. HS: Một số loại quả. III. Hoạt động dạy học Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS * Hoạt động khởi động: - Kể tên một vài loại hoa mà em biết, nêu ích lợi của loài hoa. - Bắt nhịp hát bài: Đố quả. - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 - Yêu cầu HS để các loại quả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc