Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

2. Kĩ năng:

- HS rèn kĩ năng đọc – hiểu, kể chuyện theo gợi ý.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” và nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

docx 45 trang ducthuan 03/08/2022 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
Ngày soạn : Ngày 22 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§96: ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- HS rèn ki năng xác định điểm ở giữa hai điểm cho trước và trung điểm của đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- HS yêu thích nôn học, vận dụng bài học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, vở, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- Viết các số tròn trăm từ 8300 đến 8900.
- Viết các số từ 9994 đến 10000.
- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc số.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước và thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Điểm ở giữa hai điểm (5 phút)
HĐ 2: Trung điểm của đoạn thẳng (7 phút)
HĐ 3: Bài tập (20 phút)
- GV vẽ lên bảng một đường thẳng, lấy trên đường thẳng 3 điểm theo thứ tự từ trái sang phải A, O, B.
+ 3 điểm A, O, B là 3 điểm như thế nào với nhau?
GV: Có 3 điểm A, O, B thẳng hàng xếp theo thứ tự từ trái sang phải, ta nói O là điểm nằm ở giữa Avà B
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB có M trung điểm như SGK.
+ 3 điểm A, M, B là 3 điểm như thế nào với nhau?
+ M nằm ở vị trí nào so với A và B.
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM và MB.
+ Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn thẳng AM và MB?
GV: Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Vì sao M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB?
Bài tập 1: Trong hình bên:
a. Ba điểm thẳng hàng là ba điểm nào ?
b. M là điểm ở giữa hai điểm nào ?
 N là điểm ở giữa hai điểm nào ?
 O là điểm ở giữa hai điểm nào ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài.
- Gọi HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài: 
+ O là trung điểm đoạn thẳng AB, đúng hay sai? Vì sao?
+ M là trung điểm của đoạn thẳng CD, đúng hay sai, Vì sao?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- Quan sát thao tác của GV.
- Là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- HS nhắc lại.
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
- Là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Điểm M nằm giữa A và B.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp. Cả lớp đo hình vẽ trong SGK.
- Hai đoạn thẳng AM và MB có độ dài bằng nhau.
- Vì M là điểm ở giữa 2 điểm AB. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB.
- HS đọc.
- Làm bài theo cặp, một HS vừa chỉ trên hình vừa trả lời. Sau mỗi câu hỏi lại đổi vai.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ hình vẽ vừa trả lời: 
+ A, M, B là 3 điểm thẳng hàng. M là điểm ở giữa A và B.
+ M, O, N là 3 điểm thẳng hàng. O là điểm ở giữa M và N.
+ C, N, D là 3 điểm thẳng hàng. N là điểm ở giữa C và D.
- Quan sát hình vẽ và nhận xét câu nào đúng câu nào sai.
- Làm bài vào SGK, sau đó một em chữa bài trước lớp.
a. Đúng
b. Sai
c. Sai
d. Sai 
e. Đúng
- Đúng, vì O ở giữa 2 điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng AO = OB = 2 cm.
- Sai, vì M không nằm giữa 2 điểm C và D.
- Thực hiện.
4. Củng cố: (2 phút)
- Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước?
- Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng?
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3,4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§58 + 59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc – hiểu, kể chuyện theo gợi ý.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” và nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện đọc (30 phút)
HĐ 2: Tìm hiểu bài (15 phút)
HĐ 3: Luyện đọc lại (7 phút)
HĐ 4: Kể chuyện (20 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ: trìu mến, nghẹn lại, lặng đi, rung lên, thà chết, nhao nhao, ....
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: lán, thiếu thốn, đột ngột, van lơn, 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm có mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó: 
Em xin được ở lại.// Em thà chết trên chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian //
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc chú giải.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 + 2.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? 	
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Trung đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
- GV tổ chức cho HS luyện đọc phân vai
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
a. Xác định yêu cầu:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
b. Kể mẫu:
- Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em dựa vào đó nhớ nội dung chính của câu chuyện. Các em không trả lời câu hỏi.
- GV cho HS kể mẫu.
- GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
- HS theo dõi vào SGK.
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó. (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- Bài tập đọc gồm 4 đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc câu khó. (cá nhân, đồng thanh)
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu.
- Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ chiến khu. Vì không muốn sống chung với Tây, với bọn Viết gian.
- Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt...
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm (người dẫn chuyện, trung đoàn trưởng, Lượm, Mừng)
- HS xung phong thi đọc.
HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, hãy tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu.
- 1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ)
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
- HS kể theo yêu cầu. Từng cặp HS kể.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
4. Củng cố: (2 phút)
+ Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? (Là người yêu thương nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc)
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS đọc lại bài, kể toàn bộ câu chuyện, chuẩn bị bài sau: Chú ở bên Bác Hồ.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 23 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
§97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước?
- Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Bài tập (32 phút)
Bài tập 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng ( theo mẫu):
a. Mẫu: Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
b. Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD.
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB như SGK đồng thời yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm vào vở nháp.
+ Hãy suy nghĩ và tìm cách xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Hướng dẫn cách tìm.
- Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Nếu chia đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn AM dài 2 cm?
+ M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung diểm của 1 đoạn thẳng cho trước.
- Yêu cầu HS xác định trung điểm của đoạn thẳng CD.
- Chữa bài và cho HS nói rõ cách làm của mình.
Bài tập 2: Thực hành: Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (theo hình vẽ) rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hành gấp giấy như phần hướng dẫn của SGK.
- Có thể yêu cầu tiếp HS gấp AB trùng với CD để tìm trung điểm của đoạn thẳng AD, BC.
- GV nhận xét.
- Thực hành vẽ đoạn thẳng.
- Suy nghĩ để tìm, sau đó 2 HS phát biểu trước lớp về cách tìm của mình, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Đo và trả lời: 4 cm.
- Mỗi phần là 2cm
- Là 2 cm.
- Thực hiện lấy điểm M.
- M là trung điểm của AB vì M là điểm giữa 2 điểm A, B. Độ dài đoạn thẳng AM = MB.
- Nêu các bước như SGK.
- HS làm bài. Đo đoạn thẳng CD và xác định trung điểm.
- HS đọc.
- HS thực hành
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu lại các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong phạm vi 10 000.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)
§39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng nghe – viết, làm bài tập chính tả.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS lên bảng viết các chữ ghi từ, dưới lớp viết bảng con: liên lạc, nao núng, lựu đạn.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (22 phút)
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (10 phút)
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- GV gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? 
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đưa từ khó: bay lượn, rực rỡ,...
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng viết bảng lớp.
d. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết chính tả.
e. Soát lỗi
- GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài
- GV thu 5-7 vở nhận xét.
Bài tập 2a:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi HS đọc 2 câu đố.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào SGK.
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Tinh thần chiến đấu quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
- Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng đóng mở ngoặc kép. Chữ đầu từng dòn thơ viết hoa, viết cách lề 2 ô.
- Chữ đầu câu.
- HS lắng nghe.	
- 2 HS viết bảng lớp; HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS đọc câu đố.
- Hs làm bài tập.
- HS trình bày:
+ Sấm và sét.
+ Sông.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV gọi HS tìm thêm từ có chứa âm s,/x.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.
- Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
*BVMT: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
- HS có thai độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Vở BT Đạo đức, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
+ Hãy nêu những việc làm thể hiện sự đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Viết thư kết bạn (10 phút)
HĐ 2: Những việc em cần làm (8 phút)
HĐ 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ, (7 phút)
Mục tiêu: HS thể hiện được tình thân ái, đoàn kết khi viết thư kết bạn cùng nhau.
Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã chuẩn bị từ trước.
+ Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế.
Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu học sinh làm bài trong phiếu bài tập.
Điền chữ Đ vào ¨ trước hành động em cho là đúng, Chữ S vào ¨ trước hành động em cho là sai.
1. ¨ Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là người nước ngoài.
2. ¨ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo CuBa.
3. ¨ Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài.
4. ¨ Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam.
5. ¨ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn.
6. ¨ Giúp đỡ một bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện ...
+ Yêu cầu học sinh chia thành đội Xanh, Đỏ). Mỗi đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập.
+ Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghi giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi thế giới và Việt Nam.
+ Giới thiệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là của chúng minh (Định Hải). Yêu cầu học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này.
+ Giới thiệu bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: Gửi bạn Chi lê.
- 5à6 học sinh trình bày. Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung.
- Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình.
à Sai.
à Đúng.
à Sai.
à Đúng.
à Sai.
à Đúng.
- Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả vào bài tập.
- Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố: (2 phút)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TẬP VIẾT
§20: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều... thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chữ mẫu chữ viết hoa Ng, V, T; từ, câu ứng dụng viết sẵn.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng viết: Nhà Rồng, sông Lô; dưới lớp viết bảng con: Nhị Hà, Nhà Rồng.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
- Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Ng, V, T có trong từ và câu ứng dụng.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (5 phút)
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng (10 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn viết vở Tập viết (17 phút)
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ K, Y
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ. GV hướng dẫn HS viết nét nối của chữ Ng.
 Ng V T 
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con.
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi
 - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi. GV theo dõi HS viết và chỉnh sửa.
b. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết bảng con từ 
 Nhiễu điều, giá gương.
- GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
+ 1 dòng chữ Ng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V T cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Nguyễn Văn Trĕcỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
- Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét cách viết.
- Các chữ : Ng, V, T
- HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bảng con.
 Ng V T
- 1 HS đọc: Nguyễn Văn Trĕ
- HS lắng nghe.
- Chữ N,V, T, g, y cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Học sinh viết bảng con.
 Nguyễn Văn Trĕ
- HS đọc câu ứng dụng :
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS lắng nghe.
- Các chữ N, L, R, H, g, h cao 2,5 li. Chữ p cao 2 li 
- Học sinh viết bảng con.
Nhiễu điều, giá gương
- Học sinh mở vở viết bài. 
4. Củng cố: (2 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§39: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
2. Kĩ năng:
- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình.
3. Thái độ: 
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở, tranh ảnh sưu tầm về chủ đề xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Ở địa phương em đã xử lí nước thải hợp vệ sinh chưa? Em cần làm gì nếu người dân thực hiện chưa tốt?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Thảo luận về chủ đề Xã hội (20 phút)
HĐ 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu (10 phút)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung nhóm mình đã thảo luận.
+ 5 nội dung phân cho các nhóm thảo luận.
a - Gia đình và họ hàng.
b - Một số hoạt động ở trường.
c - Một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại.
d - Hoạt động bảo vệ môi trường.
e - Giới thiệu hoạt động đặc trưng của địa phương.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
- Cho các nhóm khác nêu câu hỏi để tìm hiểu thêm nội dung báo cáo.
- Phổ biến luật chơi: GV sẽ đưa ra một ô chữ gồm 10 ô chữ hàng ngang. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã được học và kèm theo lời gợi ý của GV
+ Nhóm nào trả lời nhanh, đúng được 10 điểm.
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất.
- Tổ chức cho các nhóm HS chơi.
- Nhận xét, phát phần thưởng.
- Tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
Ví dụ:
+ Nhóm 1:Giới thiệu những bức ảnh gia đình.
+ Nhóm 2: Giới thiệu về hoạt động ở trường.
+ Nhóm 3: Giới thiệu một số hoạt động qua tranh ảnh về nông nghiệp 
+ Nhóm 4: Giới thiệu về một số biện pháp xử lý nước..
+ Nhóm 5: Giới thiệu về cuộc sống ở địa phương mình.
- Chú ý lắng nghe
- HS nghe
- Thực hiện chơi.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS hệ thống lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 24 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
§98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Em hãy nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 và ôn luyện về một số đơn vị đo đại lượng đã học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: So sánh hai số có số các chữ số khác nhau:
HĐ 2: So sánh hai số có cùng số chữ số:
HĐ 3: Thực hành (15 phút)
- GV viết lên bảng 999 1000 và yêu cầu HS điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm.
+ Vì sao em điền dấu <? 
- GV khẳng định: Các cách làm đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, ta so sánh về số các chữ số của 2 số đó với nhau.
- GV: Hãy so sánh 9999 với 10000.
- GV hướng dẫn tương tự như trên.
- Yêu cầu HS điền dấu > < = vào chỗ trống: 9000 8999.
+ Vì sao em điền như vậy?
GV hướng dẫn:
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu?
+ So sánh hàng nghìn của hai số với nhau như thế nào?
+ Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào?
+ Nếu hai số có hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp thế nào?
+ Nếu hai số có hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao?
- Yêu cầu HS so sánh 6579 với 6580 và giải thích về kết quả so sánh.
Bài tập 1a: Điền dấu ?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu tìm được.
Bài tập 2: Điền dấu ?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu tìm được.
- 2 HS lên bảng điền dấu, cả lớp làm vào giấy nháp 999 < 1000.
- Vì trên tia số 999 đứng trước 1000.
- Vì 999 chỉ có 3 chữ số, còn 1000 có 4 chữ số.
- Chú ý lắng nghe.
- 9999 bé hơn 10000 vì 9999 có ít chữ số hơn.
- HS điền 9000 > 8999.
- HS trả lời
- So sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp.
- Số nào có chữ số hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
- Ta so sánh tiếp hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Ta so sánh tiếp đến hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Thì hai số đó bằng nhau.
- 6579 < 6580.
- HS nêu.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
1942 > 998 6742 > 6722 
1999 < 2000 900 + 9 < 9009 
- HS nhận xét. 
- HS nêu.
- 2HS làm bài bảng và giải thích cách làm.
a.VD: 1 km > 985 m vì 1km = 1000 m mà 1000 m > 985 m.
600 cm = 6m
797mm < 1m
b. 60 phút = 1 giờ
 50 phút < 1 giờ
 70 phút > 1 giờ.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nêu quy tắc so sánh hai số có số chữ số khác nhau?
- Nêu quy tắc so sánh hai số có cùng số chữ số?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà đọc và làm lại bài vừa thực hiện, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
§60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc bài thơ)
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu, ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi 2-3 HS đọc bài Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện đọc (15 phút)
HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
HĐ 3: Học thuộc lòng (5 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Trường Sơn, Kon Tum, Đắk Lắk
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm có mấy khổ thơ?
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ (2 lượt)
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 3 phút.
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài.
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2.
+ Chú bạn Nga đi đâu ?
+ Khi chú đi bộ đội bạn Nga có tình cảm như thế nào với chú ?
+ Vậy những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
=>Khi chú đi bộ đội bạn Nga rất mong nhớ chú , còn thái độ của ba và mẹ bạn Nga như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua khổ thơ cuối của bài .
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3.
+ Khi Nga nhắc đến chú thì thái độ của ba và mẹ ra sao ? 
=>Khi Nga nhắc đến chú, mẹ Nga thương chú đã khóc đỏ hoe đôi mắt, còn ba nhớ chú ngước lên bàn thờ không muốn nói với con rằng chú đã hy sinh . Ba giải thích với Nga rằng là chú ở bên Bác Hồ. 
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga : “ Chú ở bên Bác Hồ ” như thế nào? Các em thảo luận theo nhóm đôi trong thời gian 2 phút .
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4 sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm 4 
- Gọi đại diện nhóm trả lời .
=>Những chiến sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi, vì họ đã hiến dâng cả cuộc đời cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc để ngày nay chúng ta được sống trong hòa bình, ấm no.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu, yêu cầu cả lớp theo dõi 
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
=>GV xóa dần từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ ngữ đầu mỗi dòng thơ. Sau đó là còn các từ ngữ đầu của mỗi khổ thơ – cho đến hết chỉ còn lại đề bài .
- GV cho học sinh thi đọc các khổ thơ theo hình thức hái hoa dâng chủ.
- HS nhận xét bạn đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS xung phong đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài.
- 3 khổ thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm
+ Chú bạn Nga đi bộ đội.
+ Bạn Nga mong nhớ chú 
+ Những câu thơ cho thấy Nga rất mong nhớ chú là:
Chú Nga đi bộ đội
Sao lâu quá là lâu !
Nhớ chú, Nga thường nhắc:
- Chú bây giờ ở đâu ?
Chú ở đâu, ở đâu ?
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ mẹ thương nhớ chú nên khóc đỏ hoe đôi mắt, ba nhớ chú ngước lên bàn thờ.
- HS thảo luận và trả lời:
VD: + Ba bạn Nga muốn nói là chú đã hy sinh.
+ Bác Hồ không còn nữa và chú đã hy sinh nên chú được ở bên Bác Hồ.
- 1 học sinh đọc. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm 
- HS trả lời:VDụ 
+ Vì nhân dân ta luôn biết ơn họ.
+ Vì những người thân của các chiến sĩ luôn thương nhớ họ.
+ Vì những chiễn sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
- Học sinh lắng nghe 
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
- HS đọc 2 lượt.
.
- HS thi đọc theo khổ thơ
- HS xung phong đọc.
4. Củng cố: (2 phút)
+ Bài thơ nói lên điều gì ? (Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của mọi người trong gia đình bé Nga đối với chú đã hy sinh vì Tổ quốc)
=>Thương binh, liệt sĩ là những người đã

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx